You are on page 1of 3

Chuyên đề : Grammar

Unit 10: FUTURE CONTINUOUS


1/ FUTURE CONTINUOUS
2.1 Future continuous

Positive Negative Question Wh-que


S+will+be+ S+will+not+be Will(not) Wh+will+S+be+
V-ing +V-ing +S+be+V-ing? V-ing ?
 Yes, S+will.

 No, S+will not.

will = ‘ll
Will not = won’t

My mother will be Next Sunday, my Will you be bringing What will she be
staying at the hotel brother be quitting your ex-girlfriend to doing at this
in HN at 7p.m his job. the bar tonight? time tomorrow ?
toomorrow No, I won’t.

2.2 How to use future continuous


☼ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục
trong tương lai
Ex: Next week is Christmas, I will be staying with my
family for the next 5 days
-- -- việc “ ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong
tương lai ( 5 ngày tới )

☼ Diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời


điểm cụ thể hay một khoảng tgian trong tương lai
Ex: I will be eating dinner at 8p.m tomorrow
☼ Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có
lịch trình, thời gian biểu định trước
Ex: The match will be starting at 8p.m tomorrrow .
☼ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành
động khác xen vào ( ở tương lai)
* Hành động xen vào : HTĐ
* Hành động đang xảy ra : TLTD
Ex: When her friends come tomorrow, Hannah will be
watching TV.
--- việc “ Hannah xem TV” là sự việc quá trình tiếp diễn
thì “các bạn của cô ấy tới” xen vào.

☼ Diễn tả nhiều hành động đang diễn ra song song tại


một thời điểm nhất định trong tương lai ( “ and” nối
2 clause)
Ex: This time next Friday, we will be working , and he
will be resting at home.

☼ Kết hợp với “still” - diễn tả một hành động đang


diễn ra tại thời điểm nói và rất có thể sẽ vẫn đang
diễn ra ở TL.
Ex: I think when our boss gets here, we will still be
typing this report. It’s so long.

☼ Nhấn mạnh hoặc để hỏi về kế hoạch trong tương lai


Ex: Will you be attending the meeting tomorrow ?
( Bạn có dự định tham gia cuộc họp ngày mai không ?)

☼ Tạo bầu không khí khi tưởng tượng/ dự đoán về


tương lai; thường có nhiều hơn 1 hành động được
diễn tả ở TLTD
Ex: When she gets to the restaurant, he will be waiting
for her, the music will be playing and the server will be
preparing the champagne
( khi cô ấy tới nhà hàng, anh ấy sẽ chờ cô ấy, âm nahjc
sẽ vang lên và người phục vụ đang chuẩn bị sâm banh)

2.3 Dấu hiệu nhận biết


 At this/that + time/moment + khoảng tgian trong
tương lai (at this moment next year )
 At+thời điểm xác định trong tương lai
(at 5p.m next week )
 …. when + clause ( HTĐ ) ( when you come ,…)
 In the future, next year, next week, soon, next time
 Động từ chính : “ expect” , “ guess”

2.4 Lưu ý
Mệnh đề bắt đầu với từ chỉ thời gian như : unless, while,
after, as soon as, when, before, by the time, if ,.. sẽ
không được dùng thì TLTD . Thay vào đó, chúng ta
dùng HTTD
Ví dụ : While I will be finishing my homework, he is
going to make dinner ( SAI)
--- While I am finishing my homework, he is going to
make dinner ( ĐÚNG)

You might also like