Professional Documents
Culture Documents
Tương Lai TD, HT, HTTD
Tương Lai TD, HT, HTTD
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
Will + S + be + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + be +
V-ing ? (Ví dụ: What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ làm
gì khi tôi đến vào ngày mai?)
Ví dụ:
a. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định
trong tương lai.
Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2
tuần tới.)
b. Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một
hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà
anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
*Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
=> Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang diễn ra
trong tương lai thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.
c. Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác
định.
=> Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng thời
gian xác định được là "2 tuần" ở tương lai.
d. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một
phần của kế hoạch.
Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực
hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".
e. Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và
được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như
thế này.)
=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn trong
tương lai "ngày mai".
Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian cùng
với thời điểm xác định:
- At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point
tomorrow, I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang
làm việc tại công ty.)
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow/next
year/month, I will be playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi
cờ vua.)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
1. Công thức
2. Cách dùng
a. Dùng để diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một thời điểm
nào đó trong tương lai
Ex: Jim will have finished her work before 10 o’clock this evening.
b. Nói về một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự
việc khác trong tương lai
Ex: Before my best friends come next week, I will have bought a new house.
(Trước khi những người bạn của tôi đến vào tuần tới, tôi sẽ mua 1 ngôi nhà
mới)
.
3. Dấu hiệu
By the time
Ex: By the time my mother is sixty, she will have retired.
4. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc
A. will be painting
B. will paint
C. will be paint
A. will close
B. will have closed
C. closed
A. will see
B. see
C. will be seeing
4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.
A. will see
B. will be seeing
C. will have seen
5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.
A. will clean
B. will be cleaning
C. clean
Bài 3: Hoàn thành những mẩu hội thoại sau bằng cách chia dạng đúng của
động từ
1.
A: Do you think everything will be finished when I get back from the store?
B: Don’t worry. By the time you get back, I (pick) ______ up the living room and
(finish) _____ washing the dishes. Everything will be perfect when your parents
arrive.
A: I hope so. They (arrive) _____ around 6 o’clock.
B: Everything (be) _____ spotless by the time they get here.
2.
A: I just have two more courses before I graduate from university. By this time
next year, I (graduate) _____, and I will already be looking for a job.
B: Does that scare you? Are you worried about the future?
A: Not really. I (go) ______ to a career counselor and get some advice on how to
find a good job.
B: That’s a good idea.
A: I am also going to do an internship so that when I leave school, I (complete,
not only) _____ over 13 business courses, but I (work, also) ______ in the real
world.
3.
A: How long have you been in Miami?
B: I have only been here for a couple of weeks.
A: How long do you plan on staying?
B: I love Miami, so I (stay) ______ here for an extended period of time. When I
go back home, I (be) ______ here for more than three months.
A: Wow, that’s quite a vacation! You (see, definitely) _____ just about
everything there is to see in Miami by then.
- By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối năm
nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)
- At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối
tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)
- I won't have been playing sports for 3 months until the end of this year. (Tôi sẽ
không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)
- I won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không
mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
- Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có phải cô ấy
đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)
- Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this month? Có
phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)
4. Cách dùng
a. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác
trong tương lai.
Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad
comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)
b.Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời
điểm nhất đinh trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this
month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)
=> Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và
kết thúc trước "cuối tháng này".
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những
cụm từ sau:
Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du
lịch được 1 tuần.)
Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ
đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)
Ví dụ: I will have been studying English for three years by the end of this course.
(Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)
Ngoài ra, "When" cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.
Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi
tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.)
2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
1. By the end of the week I (work) ____ will have been working here for four
months.
2. By the end of this month we (live) ____ together for six years.
3. By the end of the term she (study) ____ for nine years.
5. She (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.
2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?
3. Julie (not/eat) ____ much, so we'll need to make sure she has a good meal when
she arrives.
4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?
6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?
8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.
9. I (not/walk) ____ when I meet you – I'll have been cycling.