You are on page 1of 4

Khái niệm thì tương lai hoàn thành (Future

perfect)
Tương lai hoàn thành
thường được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai. Loại thì này cũng được dùng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành
trước sự việc khác trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành


Giống như các thì cơ bản khác, tùy từng mục đích tương lai hoàn thành lại có những công
thức khác nhau. Công thức tương lai hoàn thành được chia làm 3 dạng chính là khẳng định,
phủ định hoặc nghi vấn.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + V2

Ví dụ:

 I will have finished my homework before 10 o’clock this evening.

(Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 10 giờ tối nay)

 I will have taken an English course by the end of next month.

(Tôi đã tham gia vào một khóa học tiếng Anh cho tới hết tháng sau)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not (won’t) + have + V2

Trong đó:

 S (viết tắt của subject) gọi là chủ ngữ


 Will, won’t, have là trợ động từ
 V2 là động từ chính ở dạng quá khứ phân từ

Ví dụ:

 I won’t have finished the test for at least another hour.

(Tôi vẫn sẽ chưa thể hoàn thành bài test này trong ít nhất là 1 tiếng nữa)

 She won’t have arrived home until after 10:30.

(Cô ấy sẽ vẫn không về nhà cho tới 10:30)

2.3. Câu nghi vấn Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + have + V2 +…?

Ví dụ:

 Will you have graduated by 2024?

(Bạn sẽ đã tốt nghiệp cho tới năm 2024 đúng chứ?)

 Will she have saved enough money by the end of next week?

(Cho tới cuối tuần tới thì cô ta sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

2.4. Câu nghi vấn dùng Wh-question

Cấu trúc: WH-question + will + S + have + V2 +…?

Ví dụ:

 How will you have done this test before 10 pm?

(Bạn sẽ đã hoàn thành bài test này trước 10 giờ tối như thế nào?)

 Where will you have traveled before 2022?

(Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước năm 2022?)


3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
3.1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương
lai

Ví dụ:

 I will have arrived at school by 8 AM.

(Tôi sẽ có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng)

Hành động có mặt tại trường của tôi đã xác định hoàn thành xong lúc 8 giờ sáng trong tương
lai.

 By the time of July, he will have completed his work.

(Cho tới tháng 7, anh ấy sẽ phải hoàn thành xong bài tập của mình)

Hành động làm xong bài tập của anh ấy đã được xác định hoàn thành xong trước tháng 7
trong tương lai.

3.2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động
hoặc sự việc khác trong tương lai

Ví dụ:

 When you come home, I will have finished my housework.

(Khi bạn trở về nhà, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà)

Hành động làm xong việc nhà của tôi được xác định sẽ hoàn thành xong trước khi bạn về nhà.

 The chef will have made the dinner before the time he comes tomorrow.

(Người đầu bếp hoàn thành xong bữa tối trước khi anh ấy tới vào ngày mai)

Hành động nấu xong bữa tối của đầu bếp được xác định hoàn thành xong trước khi anh ấy tới.
4. Các dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
Mỗi loại thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết khác nhau để phân biệt. Chúng ta cùng tìm hiểu
một số ví dụ dưới đây nhé.

 By + Mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ: I will have come home by 10 p.m.

 By the time: Thường được đặt ở đầu câu

Ví dụ: By the time I am 18 years old, I will have cut my hair.

 By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ: By the end of July, I will have finish my work.

 Before + Thời gian trong tương lai

Ví dụ: I will have started learning, Before this morning,

You might also like