Professional Documents
Culture Documents
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH**
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH**
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ
lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa
tối từ 6 rưỡi.)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ
chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc
cho công ty này 5 năm rồi.)
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
- already: đã rồi
- ever: đã từng
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ Phân tích ví dụ
Chức năng 1. I (do)................ all my Hành động “đã hoàn thành
homeworks. (Tôi đã làm hết bài xong hết bài tập” đã xảy ra
Diễn tả một tập về nhà.) trong quá khứ → Loại phương
hành động đã án C
hoàn thành cho A. have done
tới thời điểm Trong câu đã cho không nhắc
hiện tại mà B. did đến khoảng thời gian cụ thể nào
không đề cập tới mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả
nó xảy ra khi C. do là “đã hoàn thành xong hết bài
nào tập” → Động từ chia ở thì
Hiện tại hoàn thành
→ Chọn phương án A
Chức năng 2. They (be)................... married Việc kết hôn đã xảy ra trong
for nearly fifty years. (Họ đã quá khứ
Diễn tả một kết hôn được 50 năm.)
hành động bắt → Loại phương án A
đầu ở quá khứ A. are
và đang tiếp tục Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ
ở hiện tại B. have been (50 năm trước) nhưng cuộc hôn
nhân vẫn đang tiếp diễn
C. were → Loại phương án C
C. will write
Chức năng 4. My last birthday was the worst Có từ tín hiệu “ever” → Động
day I ever từ chia ở thì Hiện tại hoàn
Diễn tả một kinh (have)................ (Sinh nhật thành → Chọn đáp án B
nghiệm cho tới năm ngoái là ngày tệ nhất đời
thời điểm hiện tôi.)
tại (thường dùng
trạng từ ever) A. will ever have
C. had
Chức năng 5. I can’t get in my house. I Hành động “mất chìa khóa” đã
(lose)................... my keys. (Tôi xảy ra từ trong quá khứ → Loại
Diễn tả một không thể vào nhà được. Tôi phương án A
hành động trong đánh mất chìa khóa rồi.)
quá khứ nhưng Hành động “mất chìa khóa” đã
quan trọng tại A. lose xảy ra trong quá khứ nhưng hậu
thời điểm nói quả của nó vẫn còn cho đến
B. have lost hiện tại (không vào được nhà)
→ Chọn phương án B
C. lost
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với
tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần
đây.)
Bài luyện tập có đáp án
Note: (Bài tập có sử dụng các thì khác ngoài thì HTHT nhé)
5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do)
………………………………… a lot of research that is related to foreign affairs.
1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
→ She
hasn't............................................................................................................................
......
→ He
has................................................................................................................................
......
→ I haven't............................................................................................................
→ We haven't............................................................................................................
→ We haven't............................................................................................................
→ How long...............................................................................................................?
→ I have
never..............................................................................................................
→ The last..................................................................................................................
→ It.....................................................................................................................
Exercise 3. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
7. I (just/ realize) ................................... that there are only four weeks to the end of
term.
8. The train drivers (go) ................................... on strike and they stopped working
at twelve o’clock.
Exercise 4. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và
hiện tại hoàn thành)
-> ………………………………………………….......................................
-> …………………………………………………......................................
-> …………………………………………..................................................
-> …………………………………………..................................................
-> …………………………………………..................................................
Exercise 6. Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn
thành.
………………………………………….......................................................
………………………………………….......................................................
………………………………………….......................................................
………………………………………….......................................................
ANSWER KEY
Exercise 1.
Exercise 2.
1. She hasn't come back to her 6. We haven't met each other for a
hometown for 4 years. long time.
2. He has worked as a bank clerk for 7. How long have you had it?
3 months.
8. I have never had such a delicious
3. We have not flown to Singapore meal.
for 5 years.
9. The last time I saw him was 8
4. I haven't had my hair cut since days ago.
November.
10. It has been three days since I last
5. We haven't called each other for took a bath.
5 months.
Exercise 3.
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
8. has finished
9. is composing
Exercise 5.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
Exercise 6.