You are on page 1of 4

BA THÌ HOÀN THÀNH

1. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)


• Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện
tại
→ I have studied English for eight years. = Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm. (nghĩa
là tôi bắt đầu học tiếng Anh 8 năm trước và bây giờ vẫn còn học)
→ They have worked really hard this week. = Tuần này họ đã làm việc rất chăm chỉ.
(nghĩa là từ đầu tuần tới thời điểm hiện tại của tuần này, họ làm việc rất chăm chỉ.)
• Một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không cụ thể trong quá khứ, nhưng
kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại
→ He has left for work (so you can't see him now). = Anh ấy đã đi làm (nên bạn hiện
tại không thể gặp anh ấy được)
→ She has lost her phone (so she can't call anyone now). = Cô ấy làm mất điện thoại
rồi (nên bây giờ không gọi cho ai được).
• Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại
→ They have seen that movie three times. = Họ đã xem bộ phim đó 3 lần. (đã từng
xem 3 lần tính đến hiện tại)
→ That's the most boring movie I have ever seen. = Đó là bộ phim chán nhất mà tôi
từng xem. (đã từng xem 1 lần tính đến hiện tại)

2. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)


• Một hành động đã bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một
thời điểm trong quá khứ sau đó
→ I had worked for the company for eight years until last month.
→ Tôi đã làm việc cho công ty được 8 năm tính đến tháng vừa rồi.
→ hành động làm việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến tháng trước, một thời điểm
trong quá khứ
• Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, trước một thời điểm trong quá khứ sau
đó
→ He had left for work before you came here.
→ Anh ấy đã đi làm trước khi bạn đến đây.
→ hành động đi làm xảy ra trước thời điểm của hành động đến đây ; cả 2 đều trong
quá khứ
• Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong quá khứ
→ They had seen that movie three times before last night.
→ Trước tối hôm qua, họ đã xem bộ phim đó 3 lần.
→ đã từng xem 3 lần tính đến thời điểm tối hôm qua, một thời điểm trong quá khứ
• Thì hiện tại hoàn thành: đối chiếu một hành động đã xảy ra với thời điểm hiện
tại
• Thì quá khứ hoàn thành: đối chiếu một hành động đã xảy ra với một thời điểm
sau đó trong quá khứ

3. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)


• Một hành động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời
điểm trong tương lai:
→ I will have worked for the company for eight years next month.
→ Tôi sẽ làm việc cho công ty được 8 năm tính đến tháng sau.
→ hành động làm việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến tháng sau, một thời điểm
trong tương lai
• Một hành động xảy ra trong tương lai, trước một thời điểm trong tương lai sau
đó:
→ He will have left for work by the time you come here.
→ Bạn mà tới đây thì anh ấy đã đi làm mất rồi.
→ hành động đi làm xảy ra trước thời điểm của hành động đến đây ; cả 2 đều trong
tương lai
• Một hành động đã từng làm bao nhiêu lần tính đến một thời điểm trong tương lai
→ They will have seen that movie three times if they see it again tonight .
→ Nếu tối nay mà họ xem phim đó nữa thì họ đã xem phim đó 3 lần rồi.
→ tính đến thời điểm tôi hôm nay, một thời điểm trong tương lai, thì đã từng xem 3
lần
Một lần nữa chắc hẳn sẽ thấy 3 chức năng trên nhìn khá quen thuộc đúng không nào!
Về cơ bản là thì tương lai hoàn thành giống thì quá khứ hoàn thành, chỉ khác ở chỗ:
• Thì quá khứ hoàn thành: đối chiếu một hành động đã xảy ra với một thời điểm
sau đó trong quá khứ
• Thì tương lai hoàn thành: đối chiếu một hành động sẽ xảy ra với một thời điểm
sau đó trong tương lai
4. Đặc điểm chung của 3 thì hoàn thành
Cả 3 thì này đều có từ "hoàn thành" trong tên của chúng bởi vì chúng có cùng một chức
năng là: nói về một hành động đã diễn ra (đã hoàn thành) trước một thời điểm trong
hiện tại, quá khứ, hay tương lai.
• Thì hiện tại hoàn thành: hành động đã diễn ra trước thời điểm hiện tại
• Thì quá khứ hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ
• Thì tương lai hoàn thành: hành động đã diễn ra trước một thời điểm trong tương
lai
Hãy thử so sánh 3 ví dụ sau để thấy được mối liên hệ của 3 thì này nhé:
• Jim and Kate have been married for 20 years.
→ (thì hiện tại hoàn thành)Jim và Kate đã kết hôn được 20 năm.
→ (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến thời điểm hiện tại)
• Next year they will have been married for 21 years.
→ (thì tương lai hoàn thành) Năm sau họ sẽ kết hôn được 21 năm.
→ (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến một thời điểm trong tương lai)
• When their son was born, they had been married for 2 years.
→ (thì quá khứ hoàn thành) Lúc con trai họ ra đời, họ đã kết hôn được 2 năm.
→ (hành động kết hôn bắt đầu từ quá khứ đến một thời điểm trong quá khứ sau đó)

5. Dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn


Khẳng định Phủ định Nghi vấn

Thì hiện have/has + V3 have/has + not + V3 have/has + chủ ngữ +


tại hoàn V3
thành She has lost her She has not lost her
phone. phone. Has she lost her phone?

Thì quá had + V3 had + not + V3 had + chủ ngữ + V3


khứ hoàn
thành He had left for work He had not left for Had he left for work
before you came. work before you before you came?
came.

Thì tương will + have + V3 will + not + have + will + chủ ngữ + have +
lai hoàn V3 V3
thành She will have
finished the work by She will not have Will she have
this time tomorrow. finished the work by finished the work by
this time tomorrow. this time tomorrow?
6. 3 thì hoàn thành tiếp diễn
Chúng chỉ có khác biệt ở chỗ: các thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động đã kéo
dài trong một khoảng thời gian dài.
Hãy so sánh:


dụ Thì hoàn thành tiếp diễn Thì hoàn thành

She has been working for 12 hours. She has worked for 12 hours.
Ví Cô ấy đã làm việc 12 giờ. (như vậy là Cô ấy đã làm việc được 12 giờ. (đơn thuần
dụ 1 quá nhiều) chỉ nói về số giờ làm việc)

I have been repairing my car. I have repaired my car.


Ví Tôi đã sửa xe. (từ nãy đến giờ, và bây giờ Tôi đã sửa xe xong. (và bây giờ xe tôi hoạt
dụ 2 có thể vẫn còn đang sửa) động bình thường)

John had been waiting for her for six John had waited for her for six hours
hours before she came. before she came.
John đã đợi cô ấy 6 giờ đồng hồ trước John đã đợi cô ấy 6 giờ đồng hồ trước khi
Ví khi cô ấy đến. (khoảng thời gian đợi rất cô ấy đến. (đơn thuần chỉ nói về việc đã chờ
dụ 3 lâu) trong bao lâu)

Lưu ý: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hầu như không dùng.
Công thức
• Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have/has + been + V-ing
• Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had + been + V-ing
• Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (hầu như không dùng)

You might also like