You are on page 1of 3

PRESENT PERFECT TENSE

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn
thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


Cách dùng Ví dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời
điểm hiện tại mà không đề cập tới nó I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
xảy ra khi nào.
They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn
được 50 năm. )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang
tiếp tục ở hiện tại
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở
Liverpool. )
He has written three books and he is working on another book
Hành động đã từng làm trước đây và
(Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp
bây giờ vẫn còn làm
theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật
hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào
nhưng quan trọng tại thời điểm nói nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

3. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành


just, recently, lately: gần đây, for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a
vừa mới long time, …)

already: rồi since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since
June, …)
before: trước đây
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến
never: chưa từng, không bao giờ bây giờ

4. BEEN/ GONE
Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She already ( watch) has already watched this movie.

2. He (write) Has he written his report yet?

3. We (travel) have travelled to New York lately.

4. They (not give) haven’t given his decision yet.

5. Tracy ( not see) hasn’t seen her friend for 2 years.

6. I (be) have been to London three times.

7. It (rain) has rained since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) have met him.

9. They (walk) have walked for more than 2 hours.

10. You (get) Have you got married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

2. He began to study English when he was young. (since)

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

5. This is the best novel I have ever read. (before)

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. He studied English since he was young.

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl I have ever met.

5. I have never read such a good novel before.


ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. has already watched

2. has he written

3. have travelled

4. haven’t given

5. hasn’t seen

6. have been

7. has rained

8. have met

9. have walked

10.have you got

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. He studied English since he was young.

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl I have ever met.

5. I have never read such a good novel before.

You might also like