Professional Documents
Culture Documents
Present Perfect
Present Perfect
(PRESENT PERFECT)
1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong
tương lai.
Trong đó:
Lưu ý:
Ví dụ:
She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi
còn bé.)
We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy
này được 15 năm.)
Lưu ý:
Ví dụ:
They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp
trong một thời gian dài.)
2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Trả lời:
Ví dụ:
Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
Ví dụ:
Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh.
Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây
nhé!
Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane
đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách
Diễn tả một hành động, sự việc bắt kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink
ở hiện tại. more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà
Các từ có thể đi kèm theo: today/ phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
nay).
this morning/ this evening
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong
quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày
thời điểm hiện tại sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước
LƯU Ý: thường có dùng “ever”
Mỹ.)
hoặc “never”
Ví dụ:
I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp
chồng cô ấy hai lần.)
5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
BÀI TẬP
Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc
Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
Bài tập 3. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với
thì hiện tại hoàn thành
arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose
Mẫu:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
= Tom has lost his key.
Bài 4. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng
Bài tập 5. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
1. When………you………this wonderful skirt? (to design)
2. My mother………into the van. (not/ to crash)
3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)
4. .………you………your aunt last week? (to phone)
5. He………milk at school. (not/ to drink)
6. The police………two people early this morning. (to arrest)
7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)
8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………so far this season? (your team/ to win)
1. We/play/tennis/4 years.
2. She/go/the library/today.
5. This/good/film/I/ever/watch.
6. Quan/just/leave/office/3 hours.