Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành
động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng
S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
định
Diễn tả sự việc sẽ The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh
xảy xa theo lịch lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
trình, thời gian biểu
The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào
rõ ràng.
10 giờ tối mai.)
→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra
nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ
ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên
động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay
lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm
dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
S + am/is/are + V_ing
định:
S + am/is/are + not + She is not doing his homework now. (Cô ấy không
Phủ định:
V_ing đang làm bài tập)
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại Ví dụ: I am working right now. (Bây giờ
thời điểm nói tôi đang làm việc)
We are watching TV now. (Bây giờ chúng
tôi xem phim)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói Ví dụ: He is finding a job (Anh ấy đang tìm
chung đang diễn ra nhưng không nhất kiếm một công việc)
thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
=> Anh ấy không nhất thiết phải đang đi
tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy
vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công
việc mới trong thời gian này.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong Ví dụ: What are you doing tomorrow?
tương lai gần. (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi Ví dụ: At eight o’clock we are usually
lặp lại having breakfast. (Chúng tôi thường ăn
sáng vào lúc 8 giờ).
Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của Ví dụ: She is always coming late. (Cô ấy
người nói toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc
thường xuyên đến muộn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được
dùng với trạng từ “always”, “continually”,
“usually”
2.4. Dấu hiệu nhận biết
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel
(cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem
(dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã
bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng S + have/has + V3/ed Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài
định: +O
tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia
đình)
Phủ định: S + have/has + not + Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài
V3/ed + O
tập)
Nghi Have/has + S + Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập
vấn: V3/ed + O?
về nhà chưa ?)
Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở
cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
Diễn tả một hành động, sự việc
Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia
bắt đầu trong quá khứ và còn
đã không được đọc trong nhiều năm.)
tiếp diễn ở hiện tại.
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more
Các từ có thể đi kèm theo:
before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có
today/ this morning/ this
thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).
evening
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ
trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.
Dùng để thể hiện khi thời điểm I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi
xảy ra sự việc không quan vừa mất xe đạp.)
trọng hoặc không được biết rõ.
Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi
rồi.)
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi”
không được biết rõ hoặc không quan trọng.
Hành động trong quá khứ You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không
nhưng quan trọng tại thời điểm thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
nói
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng
đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt
đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc
nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng S + have/has + been + Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã
định: V_ing
chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + Ex: She has not been running all day. (Cô ấy
been + V_ing
không chạy liên tục cả ngày)
Nghi Has/ Have + S + Ex: Has she been running all day? (Có phải
vấn: been+ V_ing?
cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của Ex: She has been learning English for 6
một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại. years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục Ex: I am exhausted because I have been
đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy. working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã
làm việc cả ngày)
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ
và còn tiếp tục đến hiện tại
Ex:I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ
sáng.
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
EXCERCISE
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn
hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Editor! I __________ (write) this letter because it __________ (seem) to me that far
too many changes _____________ (take) place in my country these days, and, as a result,
we ________ (lose) our identity. I __________ (live) in a small town but even this town
_________ (change) before my eyes. For example, town authorities _______ (build) a
burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture ___________ (belong)
to everybody, and I ___________ (not understand) why the town leaders ________ (not do)
to preserve it. They simply ____________ (not care). In fact, I __________ (think) of
starting an action group. I _________ (appear) on a TV show on Friday evening to make
people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before
it _______ (get) too late.
Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại
hoàn thành)
Bài 4. Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hoàn thành
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
Bài 6. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Đáp án bài 6
1. When did you design this wonderful skirt?
2. My mother did not crash into the van.
3. The boys took off the mudguards of their bicycles.
4. Did you phone your aunt last week?
5. He did not drink milk at school.
6. The police arrested two people early this morning.
7. She went to Japan but now she has come back.
8. Dan has already bought two tablets this year.
9. How many games has your team won so far this season?
Bài 1
1. is listening
2. are staying
3. go is buying
4. has
5. leave
6. are driving
7. meet
8. go
9. comes
10. am having
11. does
Bài 2
1. am writing
2. seems
3. are taking
4. are losing
5. is changing
6. are building
7. belongs
8. don’t understand
9. aren’t doing
10. don’t care
11. am thinking
12. am appearing
13. gets