Professional Documents
Culture Documents
1. Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại.
Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một
hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách dùng:
Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
trong hiện tại
Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời
mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh
mặt trời)
Phủ định
are not = aren’t does not = doesn’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không
một sinh viên.) thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + do/ does.
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + don’t/ doesn’t.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Ex: Does he play soccer?
Yes, I am. / No, I am not.
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để
hỏi) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh
thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung),
regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một
ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn
trưa)
3. Cấu trúc:
1. Khẳng định:
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-
ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
CHÚ Ý:
– is not = isn’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ
đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
4. Dấu hiệu:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể
(at 12 o’clock)
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
Cách dùng Ví dụ
3. Công thức:
CHÚ Ý: Ví dụ:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was – We studied English last night. (Tối qua chúng
tôi đã học tiếng Anh.)
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
– He met his old friend near his house yesterday.
Ví dụ: (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần
nhà ngày hôm qua.)
– I was at my friend’s house yesterday
morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm
qua.)
Phủ định Phủ định: S + was/were not + V Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
(nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ
vào sau động từ “to be”. theo sau ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý: Ví dụ:
– was not = wasn’t – He didn’t come to school last week. (Tuần trước
cậu ta không đến trường.)
– were not = weren’t
– We didn’t see him at the cinema last night.
Ví dụ: (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu
phim tối hôm qua.)
– She wasn’t very happy last night because
of having lost money. (Tối qua cô ấy không
vui vì mất tiền)
Nghi vấn Câu hỏi: Was/Were+ S + Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo
sau ở dạng nguyên thể.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Ví dụ:
Yes, we/ you/ they + were.
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your
– No, we/ you/ they + weren’t. class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ
Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên không?)
trước chủ ngữ.
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không,
Ví dụ: mình không.)
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ->
ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này
ta cần học thuộc.
4. Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: Yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last
year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái, ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách
đây 2 ngày …), when: khi (trong câu kể).