Professional Documents
Culture Documents
CÔNG THỨC THÌ TRONG TIẾNG ANH
CÔNG THỨC THÌ TRONG TIẾNG ANH
I. Công thức
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít,
thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses,
wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm
đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
1
2. Câu phủ định
Lưu ý:
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải
lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Ví dụ:
2
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công A: A:
thức
- Yes, S + am/ are/ is. - Yes, S + do/ does.
Q: Does she go
Q: Are you an engineer? (Bạn
to work by taxi? (Cô ấy đi làm
có phải là kỹ sư không?
bằng taxi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
A: Yes, she does. (Có)
No, I am not. (Không phải)
No, she doesn’t. (Không)
3
4. Dấu hiệu nhận biết
- If I (pass)…… this
Đây là câu điều kiện loại
exam, my parents will
I, mệnh đề chứa If sử
Chức năng 4. take me to London. (Nếu
dụng thì Hiện tại đơn
tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ
Sử dụng trong câu sẽ đưa tớ đến London.) ® Loại B. passed và C.
điều kiện loại I will pass
A. pass
® Chọn A. pass
B. passed
C. will pass
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in
the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu
trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh
không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ
thay thế dưới đây.
2. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
5
= sometimes
(every) now and then/again I have to cut down on my sugar intake,
but every now and then I indulge myself with
= sometimes some quality dark chocolate.
like clockwork My father walks the dog every morning like
clockwork.
= always
3. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi
thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe
your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
Ví dụ:
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính
giải trí và bắt mắt.) (Sự thật)
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế
giới.) (Sự thật)
6
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I. CÔNG THỨC
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện
thoại.)
Ví dụ - We are preparing for our parents’ wedding anniversary.
(Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với
mấy thứ đồ chơi.)
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và
thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change –
changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ
NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin
– beginning; prefer – preferring)
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước
là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run –
7
running) trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường,
không gấp đôi phụ âm.
+ Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi
thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.
+ Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ
âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...
+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ
thì không.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.
(lie – lying; die – dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
8
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
9
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng!
Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai
đó đang khóc.)
Ví dụ Phân tích ví dụ
We (have)……….. lunch
now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn
Chức năng 1. trưa.) Có từ tín
Diễn tả một hành hiệu now
A have
động đang xảy ra tại
→ Chọn đáp án B
thời điểm nói B are having
C had
10
I’m quite busy these days. I (do)
Chức năng 2. ……….. my assignment. (Dạo Việc làm luận án
này tôi khá là bận. Tôi đang làm đang không thực sự
Diễn tả một hành luận án.)
động hoặc sự việc nói diễn ra nhưng vẫn
chung đang diễn ra xảy ra xung quanh
A am doing
nhưng không nhất thời điểm nói
thiết phải thực sự diễn B do
→ Chọn đáp án A
ra ngay lúc nói
C will do
11
2. Sử dụng trong bài thi IELTS
Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu
là nghề nghiệp) trong Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, nếu bạn được yêu cầu
miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ
bản về nghề nghiệp của họ.
Ví dụ:
12
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I. Công thức
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has +
Công thức
V3
- She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị
bữa tối từ 6 rưỡi.)
Ví dụ
- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy
đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao
giờ chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm
việc cho công ty này 5 năm rồi.)
13
2. Câu phủ định
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
14
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
- already: đãrồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
15
III. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
1. Sử dụng bình thường
Ví dụ Phân tích ví dụ
Hành động “đã hoàn thành
Chức năng xong hết bài tập” đã xảy ra
1. I (do)................ all my trong quá khứ → Loại phương
homeworks. (Tôi đã làm án C
Diễn tả một hết bài tập về nhà.)
hành động đã Trong câu đã cho không nhắc
hoàn thành cho A. have done đến khoảng thời gian cụ thể
tới thời điểm nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết
hiện tại mà B. did quả là “đã hoàn thành xong hết
không đề cập bài tập” → Động từ chia ở thì
tới nó xảy ra C. do Hiện tại hoàn thành
khi nào
→ Chọn phương án A
Việc kết hôn đã xảy ra trong
quá khứ
They (be)...................
Chức năng married for nearly fifty
→ Loại phương án A
2. years. (Họ đã kết hôn
được 50 năm.) Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ
Diễn tả một
(50 năm trước) nhưng cuộc
hành động bắt A. are
hôn nhân vẫn đang tiếp diễn
đầu ở quá khứ
→ Loại phương án C
và đang tiếp B. have been
tục ở hiện tại Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for
C. were
nearly fifty years” → Chọn
phương án B
Chức năng He (write)......................... Hành động “viết sách” đã xảy
3. three books and he is ra trong quá khứ → Loại
working on another phương án C
Diễn tả một book. (Anh ấy đã viết
hành động đã được 3 cuốn sách và đang Hành động “viết sách” tuy đã
từng làm trước viết cuốn tiếp theo.) xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục
đây và bây giờ xảy ra trong hiện tại và tương
vẫn còn làm A. has written lai → Chọn phương án A
16
B. wrote
C. will write
My last birthday was the
Chức năng worst day I ever
4. (have)................ (Sinh
nhật năm ngoái là ngày tệ
Diễn tả một nhất đời tôi.) Có từ tín hiệu “ever” → Động
kinh nghiệm từ chia ở thì Hiện tại hoàn
cho tới thời A. will ever have thành → Chọn đáp án B
điểm hiện tại
(thường dùng B. have ever had
trạng từ ever)
C. had
I can’t get in my house. I
Chức năng (lose)................... my Hành động “mất chìa khóa” đã
5. keys. (Tôi không thể vào xảy ra từ trong quá khứ
nhà được. Tôi đánh mất → Loại phương án A
Diễn tả một chìa khóa rồi.)
hành động Hành động “mất chìa khóa” đã
trong quá khứ A. lose xảy ra trong quá khứ nhưng
nhưng quan hậu quả của nó vẫn còn cho
trọng tại thời B. have lost đến hiện tại (không vào được
điểm nói nhà) → Chọn phương án B
C. lost
2. Vị trí của các trạng từ
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ
II.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi
vấn.
Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với
tôi về bạn.)
17
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/
over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần
đây.)
Past
Past
Base form Past tense Participl Base form Past tense
Participle
e
be was/were been let let let
18
find found found speak spoke spoken
Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part
2.
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a
philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking
part 2 – Describe your favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial
prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the
person that impressed you the most)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may
be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả
Speaking part 3 và Writing task 2)
Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or
Writing task 2.
19
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated
debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Bạn hãy nhớ:
- SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)
- FOR + khoảng thời gian
Cùng xem ứng dụng dưới đây nha cả nhà:
Phần MỞ ĐẦU - IELTS Speaking part 2
DESCRIBE A CITY YOU HAVE VISITED WHICH HAS IMPRESSED
YOU.
Because of the Covid-19, I'm not able to come home in Ho Chi Minh city. I've
stayed in Hanoi since August. There has been so many positive changes since I
moved to a new homestay near West Lake. The host has already lived here for
three years, so he has given me a lot of tips to survive in this metropolitan.
20
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. CÔNG THỨC
1. Câu khẳng định
Công thức • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has
No, S + haven’t/hasn’t.
- Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây
được 1 tiếng chưa?)
Ví dụ
- Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được
một tháng chưa?)
21
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá
khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:
Những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
Các trạng ngữ như: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian trong quá khứ
…để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Ví dụ:
He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và
vẫn còn đang chạy tiếp.)
I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng
sửa cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)
They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải
chờ tiếp.)
I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về
vấn đề này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)
22
Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi
sáng.)
- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost
every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until
now, and so far, at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
23
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I. Công thức
24
calls from the HR department
mình.) yesterday. (Ngày hôm qua
chúng tôi không nhận được
- It was Sunday yesterday. (Hôm
cuộc gọi nào từ phòng nhân
qua là Chủ nhật)
sự cả.)
25
MỞ RỘNG
THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ
Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed
Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ
âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.
Ví dụ: play – played, stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied, cry – cried
II. Dấu hiệu nhận biết
– yesterday: hôm qua
– last night/ last week/ last month/ last year:
Trạng từ chỉ thời gian
tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
trong quá khứ
– ago: cách đây (two hours ago, two weeks
ago …)
26
III. Cách dùng thì quá khứ đơn
Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ Phân tích
I (see)........... Tam in the park
Chức năng 1. last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm Có từ tín hiệu last
trong công viên vào chủ nhật Sunday, Hành
Diễn tả một hành tuần trước.) động đã kết thúc
động xảy ra và trong quá khứ
hoàn tất trong quá A. saw
khứ với thời gian → Chọn đáp án
B. see
xác định rõ A
C. will see
She (come) ........... to
class, (open) ........... the Một chuỗi hành
notebook and (start) ........... to động xảy ra liên
take note what the teacher was tục và đều đã kết
Chức năng 2. saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở thúc trong quá
ra và bắt đầu ghi chép những gì
Diễn tả các hành khứ
giáo viên đang giảng.)
động xảy ra liên
→ Sử dụng thì
tiếp trong quá khứ A. comes, opened, will start Quá khứ đơn
B. came, opened, started → Chọn đáp án B
C. comes, opens, starts
When I was sleeping, the phone Khi 1 hành động
Chức năng 3. suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang xảy ra thì có
đang ngủ thì điện thoại kêu.) 1 hành động khác
Diễn tả một hành xen vào → Hành
động xen vào một A. rings động xen vào
hành động đang được chia ở thì
diễn ra trong quá B. will ring Quá khứ đơn
khứ
C. rang → Chọn đáp án C
Chức năng 4. If I (have) ........... a wealthy Trong câu điều
27
kiện loại II (Câu
điều kiện không
husband, I would travel around có thực ở hiện
the world. (Nếu tôi có 1 người tại), mệnh đề giả
chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch định If chia ở thì
khắp thế giới.) quá khứ giả định
Dùng trong câu (Giống thì Quá
điều kiện loại II A. had khứ đơn ngoại trừ
động từ “to be”
B. have thì dùng “were”
cho tất cả các
C. had had ngôi)
→ Chọn đáp án A
Miêu tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá
khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó.
(Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1).
“I bought the bag on a very special occasion. That was when I went to a
night market in Hong Kong and there were so many kinds of souvenirs.”
“In the past, people didn’t tend to pay much attention to leisure time
activities, which is very different from now.”
28
Ví dụ trong bài Writing task 1:
“In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260
per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or
relatives spent less than $120.”
(Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu
hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.)
“People used to lead a hard life in the countryside in the past; however,
recently, life in many rural areas has been improved a lot.”
Lưu ý: Vì đặc thù là diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá
khứ nên thì quá khứ đơn KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong bài Writing task 1
dạng MÔ TẢ QUÁ TRÌNH (Process). Trong bài Process, chúng ta chỉ nên dùng
thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
29
PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp
bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý:
Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành
30
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
I. Công thức
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + was/were + V-ing.
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm
Lưu ý được– was
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were
31
II. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night,...
Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.
Cân nhắc sử dụng thì She was dancing while I was singing. (Cô ấy
Quá khứ tiếp diễn khi đang múa trong khi tôi đang hát.)
có xuất hiện các từ như:
While (trong khi); The man was sending his letter in the post
When (Khi); at that office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi
time (vào thời điểm đó) thư ở bưu điện.)
32
III. Cách sử dụng
Sử dụng thông thường
Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự
việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong
quá khứ
Ví dụ phân tích 1:
At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man. (9 giờ sáng hôm qua,
anh ta đang xem Người Nhện)
A. watches
B. watched
C. was watching
Có tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ Ta chia động từ chia ở thì
quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án C
✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ 2:
While I was taking a bath, she (use)………… the computer (Trong lúc tôi
đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính)
A. used
B. was using
C. uses
Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta
chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng
1 lúc trong quá khứ
-> Chọn đáp án B
33
✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác
xen vào
Ví dụ 3:
When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện.)
A. was cooking
B. cooked
C. will cook
Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta
chia hành động đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án A
✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến
người khác
Ví dụ 4:
When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi anh ta làm
việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào)
A. makes
B. was always making
C. made
Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác
trong quá khứ
-> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn: Chọn đáp án B
Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS
Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn
ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn
phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành
động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động
chen ngang.
Ví dụ:
34
Topic: Describe a piece of advice you received.
… I was feeling quite depressed back then, when
I was in my second year of university. I was doing the
same boring things every day and there was nothing
Thí sinh: special, so I talked to my elder sister. I told her my
problem, and I was actually expecting her to say
something like “Don’t worry. Everything’s going to be
OK.” but…
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc
“when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu
phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính
(đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).
Ví dụ:
While/when she was washing the dishes, his parents came back home.
His parents came back home while/when she was washing the dishes.
She was washing the dishes when her parents came back home.
PHÂN BIỆT WHILE VÀ WHEN
Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là
“khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động
xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự
kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng
cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì
Quá khứ tiếp diễn.
35
CÔNG THỨC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
I. Công thức
1. Câu khẳng định
36
II. Dấu hiệu nhận biết
Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that
time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the
past …
Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ.
- When (khi) When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi
họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Before (trước khi) She had done her homework before her mother asked her
to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như
vậy.)
- After (sau khi) They went home after they had eaten a big roasted chicken.
(Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
- By the time (vào thời điểm) He had cleaned the house by the time her
mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
III. Cách sử dụng
Sử dụng trong trường hợp thường
Chức năng 1: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác đã
xảy ra trong quá khứ
Trong trường hợp này, thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với
thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa
như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
I met them after they _________ each other.
A. get married
B. got married
C. had got married Dấu hiệu:
Mệnh đề quá khứ đơn + “after”
-> sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án C
37
Chức năng 2: Diễn rả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời
điểm (một hành động khác) đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
We ________ lunch when she arrived yesterday.
A. have had
B. have
C. had had Dấu hiệu
“when” + mệnh đề quá khứ đơn
-> Hành động ăn bữa trưa đã hoàn thành khi mà cô ấy đến. -> Đáp án C
Chức năng 3: Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện
không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
If I _______ that, I would have acted differently.
A. had known
B. have known
C. knew Dấu hiệu:
Câu điều kiện không có thật trong quá khứ -> Câu điều kiện loại III -> Sử
dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án A
Cách sử dụng trong bài thi IELTS
✔ Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người
đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là:
Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra –
Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)
✔ Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong
Writing task 1.
38
Ví dụ:
- In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian
tourists had experienced a downward trend. (Writing task 1).
Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt
hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra
trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá
khứ
39
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Côntg thức
1. Câu khẳng định
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
No, S + hadn’t.
Ví dụ - Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi
40
thể thao trước khi tôi về nhà không?)
II. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài
trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.
(Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm qua”
thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động
khác trong quá khứ chen vào
Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ" chen
vào.
- Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
Ví dụ: John was so tired because he had been working all day long. (John rất
mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)
"mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy
“mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày" → “was so tired” được sử dụng ở thì
quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn.
41
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá
khứ
Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi bộ được
2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)
Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8 giờ
tối".
Lưu ý:
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại III để diễn
tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.
Ví dụ: If I had been paying more attention in the classroom, I would have
passed the test. (Nếu lúc đó tôi tập trung hơn trong lớp học, tôi đã có thể qua được
bài thi.)
Ví dụ: Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)
Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc mẹ
về, tôi vẫn đang xem TV.)
Ví dụ: Prior to that time, the situation had always been under control. (Trước
thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát.
42
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
I. Công thức
43
3. Câu nghi vấn
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho
ra
44
là
• perhaps: có lẽ
• probably: có lẽ
• promise: hứa
Ví dụ Phân tích
Có từ tín hiệu chỉ thời
Ví dụ 1: gian trong tương lai
– I miss my mom. I (drop) Là quyết định được phát
………by her house on the way ra tại thời điểm nói,
Chức năng 1. to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ không phải 1 dự định từ
quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên
Diễn tả một trước: Nhớ mẹ → nên
đường đi làm.)
quyết định tại quyết định sẽ đến thăm
thời điểm nói mẹ vào ngày mai
A. drop
→ Động từ chia ở thì
B. dropped
Tương lai đơn
C. will drop
→ Chọn đáp án C
Ví dụ 2:
C. Will ………open
Chức năng 3. Ví dụ 3: Lời hứa là sẽ làm cho ai
đó điều gì → Động từ
45
– I promise I (take) ……… you
to the water park when I’m not
occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ
đưa con đến công viên nước
chơi nếu mẹ rảnh.) chia ở thì Tương lai đơn
Dùng cho lời
hứa hẹn
A. will take → Chọn đáp án A
B. take
C. not use
2. Cách dùng trong IELTS
Diễn tả dự định của người nói trong Speaking part 1 hoặc part 3 (thường
đứng cuối bài nói để nói về nói về những dự định sẽ làm trong tương lai)
Ví dụ:
Diễn tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong Speaking part 2
hoặc part 3.
I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her.
(Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)
I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future
so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part
3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung
xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn
mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)
Trong IELTS Writing Task 2, nếu dùng “will”, chúng ta nên dùng will be
likely to V hoặc It is likely that + mệnh đề sử dụng ‘will’ để giảm bớt độ
khẳng định chắc chắn.
47
Q: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
A: Yes, I am./ No, I’m not. (Có, mình sẽ đi/ Không, mình không
Ví dụ
đi.)
- Where are you going to spend your holiday? (Kỳ nghỉ này bạn
định đi đâu?)
• next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/
năm tới
• think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
• promise: hứa
49
PHÂN BIỆT TƯƠNG LAI ĐƠN - TƯƠNG LAI GẦN
I. Về chức năng
50
• tomorrow
• next day/week/month...
• someday Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào
ngữ cảnh và các bằng chứng được đưa ra trong
• soon câu ở thì hiện tại.
• as soon as
• until, …
Một số cấu trúc mang nghĩa tương lai:
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương
lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
51
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
- I will be working from tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc từ ngày mai).
- I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn bánh mì từ trưa
mai.)
*Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể
viết "will not" thành "won't".
Ví dụ:
- I won't be working tomorrow. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)
52
- She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game
vào ngày mai.)
Will + S + be + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
*Chú ý:
- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S +
be + V-ing ? (Ví dụ: What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ
làm gì khi tôi đến vào ngày mai?)
Ví dụ:
- Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới
chứ.)
- Will he be playing games this weekend? (Anh ấy sẽ đang chơi game vào
cuối tuần này phải không?)
Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2
tuần tới.)
=> Trong câu ta thấy là "thứ 2 tuần tới" là tương lai thời điểm sẽ diễn ra sự việc
còn "đang đi du lịch" là hành động chỉ sự tiếp diễn chưa kết thúc.
Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai
thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
53
Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà
anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
*Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
=> Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang diễn ra
trong tương lai thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác
định.
=> Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng thời
gian xác định được là "2 tuần" ở tương lai.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo
một phần của kế hoạch.
Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực
hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".
Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và
được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như
thế này.)
=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn trong
tương lai "ngày mai".
54
Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
cùng với thời điểm xác định:
- At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point
tomorrow, I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang
làm việc tại công ty.)
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be
playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
*Chú ý:
- Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ
thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...
- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit,
mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like,
love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand
55
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
I. Công thức
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
1. Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Chú ý: "have" luôn đứng sau "will"
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập
về nhà vào cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn
thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
2. Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể
viết "will not" thành "won't".
56
Ví dụ:
- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của
mình trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô
ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
3. Câu nghi vấn
Will + S + have + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
Chú ý:
- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu
- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S +
have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend?
=> Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)
Ví dụ:
- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào
cuối năm nay?)
- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có
hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
II. Cách dùng
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm
nhất định trong tương lai.
Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn
thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
=> Trong câu ta thấy "hoàn thành nghĩa vụ quân sự" là hành động, sự việc sẽ
được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là "năm tới".
57
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động,
sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ
hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
=> Trong câu ta thấy việc "hoàn thành báo cáo công việc" là hành động sẽ
hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là "trước khi sếp gọi
cho tôi".
*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn
thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.
III. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu
sau:
- By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9
p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
- By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work
report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình
vào cuối tháng này.)
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to
my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà
tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my
painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)
- Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have
finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân
của mình.)
58
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Dạng câu Công thức
Khẳng định (+) S + will + have + been + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + have + been + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + have + been + Ving ?
Trong đó:
*Chú ý:
- Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been
+ being + V3/ed
(Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being
elected president during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ
manh mối nào về việc ai sẽ được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống
năm 2034.)
Ví dụ:
- By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối
năm nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)
- At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months.
(Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)
59
2. Câu phủ định
*Chú ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not"
thành "won't".
Ví dụ:
- I won't have been playing sports for 3 months until the end of this year.
(Tôi sẽ không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)
- I won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ
không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
*Chú ý:
(Ví dụ: How long will you have been playing chess by the end of the year?
=> Bạn sẽ chơi cờ vua được bao lâu vào cuối năm nay?)
Ví dụ:
- Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có
phải cô ấy đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)
60
- Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this
month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)
Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad
comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)
=> Ta thấy được hành động "làm việc nhà" sẽ tiếp diễn trong "2 giờ" và có một
hành động "bố tôi về nhà" làm mốc thời điểm đối sánh.
Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một
thời điểm nhất đinh trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this
month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)
=> Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và
kết thúc trước "cuối tháng này".
Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du
lịch được 1 tuần.)
Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ
đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)
61
Ví dụ: I will have been studying English for three years by the end of this course.
(Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)
Ngoài ra, "When" cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.
Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi
tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.)
*Chú ý:
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với
những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after,
unless,...
- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit,
mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like,
love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,...
- Bạn có thể dùng "be going to" thay cho "will" trong cấu trúc của thì tương
lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu có cùng một ý nghĩa. (Ví dụ: You are
going to have been playing 2 more hours for the final boss to appear. => Bạn sẽ
phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất hiện.)
62
CÁC QUY TẮC KHÁC
I. QUY TẮC THÊM S, ES, ED
Trong trường hợp để tạo thành danh từ số nhiều, chia động từ thì chúng ta sẽ
thêm s, es vào sau danh từ và động từ.
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house -
houses
- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm
đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...
- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....
- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child -
children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....
- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer,
species - species. aircraft - aircraft...
Quy tắc thêm s, es khi chia động từ
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển
sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch –
watches; wash - washes, house - houses )
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)
Quy tắc thêm ed khi chia động từ
- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn
- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.
II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES
Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về
âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo
s,es riêng.
63
Cụ thể:
- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng
- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
Cụ thể:
- Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
- Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /
- Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác: /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/,
/ʒ/, /dʒ/
Quy tắc phát âm s, es sẽ như sau:
- Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/
- Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/
- Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.
Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/
III. CÁCH PHÁT ÂM ED
Cách phát âm ed chia thành /t/, /d/, /id/
Trong đó:
Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/
Ví dụ: translated, collected, decided....
Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/,
/ʃ/, /tʃ/
Ví dụ: washed, looked, watched, coughed, placed
Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/,
/z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.
Ví dụ: Cried, smiled, played
Có trường hợp đặc biệt:
Trong trường hợp động từ được sử dụng như tính từ, bạn đọc đuôi ed sẽ là
/ɪd/, không cần chú ý đó là âm gì: Ví dụ: Aged. Eg: An aged man /ɪd/
64
65
2. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
Vẽ đường thời gian là cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dựa theo mốc
thời điểm xảy ra sự việc, sự kiện, hiện tượng,... vô cùng hiệu quả. Để xác định, bạn
hãy vẽ khoảng thời gian sử dụng thì tương tự như sau:
66
3. Nhớ bảng động từ bất quy tắc
Bạn hãy học thuộc bảng động từ bắt quy tắc trước và lưu ý một số nguyên tắc
sau:
- Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động tự được chia ở cột thứ nhất
trong bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ "will" trong câu và động từ
có 2 dạng là "to be"" và "verb-ing".
- Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo
cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
67