You are on page 1of 67

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

I. Công thức

1. Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường

S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)


- I + am - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
Công
+ V(nguyên thể)
thức - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh
từ không đếm được + is - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
không đếm được + V(s/es)
- You/ We/ They/ Danh từ số
nhiều + are

- I am an engineer. (Tôi là một kỹ


sư.) - I often go to school on foot. (Tôi
thường đi bộ đến trường.)
- He is a lecturer. (Ông ấy là một
giảng viên.) - She does yoga every evening. (Cô ấy
Ví dụ
tập yoga mỗi tối.)
- The car is expensive. (Chiếc ô tô
này rất đắt tiền.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời
lặn ở hướng Tây.)
- They are students. (Họ là sinh
viên.)

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít,
thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses,
wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm
đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

1
2. Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ chỉ hành động


S + do/ does + not + V(nguyên thể)
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj (Trong đó: “do”, “does” là các trợ
động từ.)
Chú ý is not = isn’t do not = don’t

(Viết tắt) are not = aren’t does not = doesn’t

• I am not an engineer. (Tôi


không phải là một kỹ sư.) • I do not (don’t) often go to school
on foot. (Tôi không thường đi bộ đến
• He is not (isn’t) a lecturer. trường.)
(Ông ấy không phải là một
giảng viên.) • She does not (doesn’t) do yoga
Ví dụ every evening. (Cô ấy không tập
• The car is not (isn’t) yoga mỗi tối.)
expensive. (Chiếc ô tô không
đắt tiền.) • The Sun does not (doesn’t) set in
the South. (Mặt trời không lặn ở
• They are not (aren’t) students. hướng Nam.)
(Họ không phải là sinh viên.)

Lưu ý:

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải
lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ


“like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

2
3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be” Động từ chỉ hành động

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên


N/Adj? thể)?

Công A: A:
thức
- Yes, S + am/ are/ is. - Yes, S + do/ does.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. - No, S + don’t/ doesn’t.

Q: Does she go
Q: Are you an engineer? (Bạn
to work by taxi? (Cô ấy đi làm
có phải là kỹ sư không?
bằng taxi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
A: Yes, she does. (Có)
No, I am not. (Không phải)
No, she doesn’t. (Không)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be” Động từ chỉ hành động

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Wh- + do/ does (not) + S


Công thức
N/Adj? + V (nguyên thể)….?

- Where do you come


- Where are you from? (Bạn đến từ
from? (Bạn đến từ đâu?)
đâu?)
Ví dụ
- What do you do? (Bạn
- Who are they? (Họ là ai?)
làm nghề gì?)

3
4. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất


always, constantly sometimes

usually, frequently seldom, rarely

often, occasionally every day/ week/ month ...

II. Cách dùng hiện tại đơn


1. Cách dùng trong trường hợp thường
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Ví dụ Phân tích
Ví dụ 1: Có từ tín hiệu usually,
everyday chỉ những thói
- I usually (get) …… up quen thường xảy ra
Chức năng 1.
at 6 a.m. (Tôi thường thức
Diễn tả một thói dậy vào 6 giờ sáng.) ® Cần điền thì hiện tại
quen hoặc hành đơn
A. get
động lặp đi lặp lại
® Loại B. am getting và
trong hiện tại B. am getting C. will get

C. will get ® Chọn A. Get


Ví dụ 2:
Trái Đất luôn luôn quay
- The Earth (move) ….. xung quanh Mặt Trời, đó
Chức năng 2. around the Sun. (Trái Đất là sự thật hiển nhiên và sẽ
quay quanh Mặt Trời) không bao giờ thay đổi
Diễn tả một chân
lý, sự thật hiển A. moved ® Loại A. moved và C.
nhiên will move
B. moves
® Chọn B. moves
C. will move
Chức năng 3. Ví dụ 3: Tuy giờ hạ cánh là 10
sáng mai, nhưng đây là
Nói về một lịch - The plane (land) …… at lịch trình đã được cố định
trình có sẵn, 10 a.m. tomorrow. (Máy
4
bay hạ cánh lúc 10 giờ
sáng mai.) và không thay đổi
chương trình, thời
gian biểu cố định
A. will land ® Sử dụng thì Hiện tại
đơn
VD: train (tàu),
B. landed
plane (máy bay),... ® Chọn C. lands
C. lands
Ví dụ 4:

- If I (pass)…… this
Đây là câu điều kiện loại
exam, my parents will
I, mệnh đề chứa If sử
Chức năng 4. take me to London. (Nếu
dụng thì Hiện tại đơn
tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ
Sử dụng trong câu sẽ đưa tớ đến London.) ® Loại B. passed và C.
điều kiện loại I will pass
A. pass
® Chọn A. pass
B. passed

C. will pass
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in
the morning, once in a blue moon…

Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu
trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh
không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ
thay thế dưới đây.

2. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:

 KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.


 Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm
từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.

I am not usually lazy, but I have my moments.


(to) have one’s moments

5
= sometimes
(every) now and then/again I have to cut down on my sugar intake,
but every now and then I indulge myself with
= sometimes some quality dark chocolate.
like clockwork My father walks the dog every morning like
clockwork.
= always
3. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.


Ví dụ:

I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm


thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu - Speaking part 1)

Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi
thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe
your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)

I think students should go to universities rather than vocational training


courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu –
Speaking part 3)

b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính
giải trí và bắt mắt.) (Sự thật)

Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế
giới.) (Sự thật)

6
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I. CÔNG THỨC

1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are + Ving


 I + am + Ving
Công thức  He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
 You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện
thoại.)
Ví dụ - We are preparing for our parents’ wedding anniversary.
(Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với
mấy thứ đồ chơi.)
Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và
thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change –
changing)

- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ
NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin
– beginning; prefer – preferring)

- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước
là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run –

7
running) trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường,
không gấp đôi phụ âm.

+ Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT
NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi
thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.

+ Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ
âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ
thì không.

Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách


viết đều sử dụng được nhé.

- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”.
(lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

2. Câu phủ định

Công thức S + am/are/is + not + Ving


is not = isn’t
Chú ý
(Viết tắt) are not = aren’t
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)

- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không


Ví dụ cho những chú chó cưng ăn.)

- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi


nghĩ họ đang nói dối.)

8
3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?


Công thức A: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi
Ví dụ phải không?)
A: Yes, I am.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?


- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Ví dụ
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)

II. Dấu hiệu nhận biết


Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

now (bây giờ)


right now (ngay bây giờ)
at the moment (ngay lúc này)
Trạng từ chỉ thời gian
at present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa)


Listen! (Nghe này!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

9
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng!
Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai
đó đang khóc.)

Note: Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. want 7. contain 13. depend 19. hate

2. like 8. taste 14. seem 20. wish

3. love 9. suppose 15. know 21. mean

4. prefer 10. remember 16. belong 22. lack

5. need 11. realize 17. hope 23. appear

6. believe 12. understand 18. forget 24. sound


III. Cách sử dụng
1. Sử dụng bình thường

Ví dụ Phân tích ví dụ
We (have)……….. lunch
now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn
Chức năng 1. trưa.) Có từ tín
Diễn tả một hành hiệu now
A have
động đang xảy ra tại
→ Chọn đáp án B
thời điểm nói B are having

C had

10
I’m quite busy these days. I (do)
Chức năng 2. ……….. my assignment. (Dạo Việc làm luận án
này tôi khá là bận. Tôi đang làm đang không thực sự
Diễn tả một hành luận án.)
động hoặc sự việc nói diễn ra nhưng vẫn
chung đang diễn ra xảy ra xung quanh
A am doing
nhưng không nhất thời điểm nói
thiết phải thực sự diễn B do
→ Chọn đáp án A
ra ngay lúc nói
C will do

Việc bay đến


I bought the ticket yesterday. I nhật đã được đặt
(fly)……….. to Japan vé, nghĩa là đã lên
Chức năng 3. tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua kế hoạch từ trước
vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ → Loại đáp án A
Diễn tả một hành bay đến Nhật Bản.)
động sắp xảy ra trong Lịch trình bay
tương lai gần, thường A will fly đến Nhật là cố
diễn tả một kế hoạch định, không thể
đã lên lịch sẵn B am flying thay đổi trừ khi có
sự cố → Loại C
C am going to fly
→ Đáp án là B
Chức năng 4.
He (always / come)………..
Diễn tả hành động late. (Anh ta toàn đến muộn.)
thường xuyên lặp đi Phàn nàn về 1 thói
lặp lại gây ra sự bực quen xấu lặp đi lặp
A always came
mình hay khó chịu lại
cho người nói. Cách B always comes
→ Đáp án là C
dùng này được dùng
với trạng từ “always, C is always coming
continually”

11
2. Sử dụng trong bài thi IELTS

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu
là nghề nghiệp) trong Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, nếu bạn được yêu cầu
miêu tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ
bản về nghề nghiệp của họ.

Ví dụ:

- Now I am studyingvery hard to achieve a Distinction (Speaking part 1)

- Currently I am workingas a full-time teacher in Le Quy Don High School,


Hanoi. (Speaking part 1)

- Well, currently my dad is workingfor an Agriculture and Rural Development


Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

12
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I. Công thức

1. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)

Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”

S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has +
Công thức
V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3


- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể
từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng


rồi).

- She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị
bữa tối từ 6 rưỡi.)
Ví dụ
- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy
đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.)

- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao
giờ chưa?)

- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm
việc cho công ty này 5 năm rồi.)

13
2. Câu phủ định

Công thức S + have/ has + V3


He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has
+ not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3


has not = hasn’t
Lưu ý
have not = haven’t
- She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn
chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.)

- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa


bao giờ ăn loại thức ăn này cả.)
Ví dụ
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi
không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy


không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
3. Câu nghi vấn

 Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Have/ has + S + V3?

Công thức A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.


- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du
lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

A: Yes, I have/ No, I haven’t.


Ví dụ
- Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London
chưa?)

A: Yes, she has./ No, she hasn’t.

14
 Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/ has + S + V3?


- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì
với những thành phần này vậy?)
Ví dụ
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã
giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?)

II. Dấu hiệu nhận biết


Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

- just= recently = lately: gần đây, vừa mới

- already: đãrồi

- before:trước đây

- ever: đã từng

- never:chưa từng, không bao giờ

- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)

- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

15
III. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
1. Sử dụng bình thường

Ví dụ Phân tích ví dụ
Hành động “đã hoàn thành
Chức năng xong hết bài tập” đã xảy ra
1. I (do)................ all my trong quá khứ → Loại phương
homeworks. (Tôi đã làm án C
Diễn tả một hết bài tập về nhà.)
hành động đã Trong câu đã cho không nhắc
hoàn thành cho A. have done đến khoảng thời gian cụ thể
tới thời điểm nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết
hiện tại mà B. did quả là “đã hoàn thành xong hết
không đề cập bài tập” → Động từ chia ở thì
tới nó xảy ra C. do Hiện tại hoàn thành
khi nào
→ Chọn phương án A
Việc kết hôn đã xảy ra trong
quá khứ
They (be)...................
Chức năng married for nearly fifty
→ Loại phương án A
2. years. (Họ đã kết hôn
được 50 năm.) Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ
Diễn tả một
(50 năm trước) nhưng cuộc
hành động bắt A. are
hôn nhân vẫn đang tiếp diễn
đầu ở quá khứ
→ Loại phương án C
và đang tiếp B. have been
tục ở hiện tại Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for
C. were
nearly fifty years” → Chọn
phương án B
Chức năng He (write)......................... Hành động “viết sách” đã xảy
3. three books and he is ra trong quá khứ → Loại
working on another phương án C
Diễn tả một book. (Anh ấy đã viết
hành động đã được 3 cuốn sách và đang Hành động “viết sách” tuy đã
từng làm trước viết cuốn tiếp theo.) xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục
đây và bây giờ xảy ra trong hiện tại và tương
vẫn còn làm A. has written lai → Chọn phương án A

16
B. wrote

C. will write
My last birthday was the
Chức năng worst day I ever
4. (have)................ (Sinh
nhật năm ngoái là ngày tệ
Diễn tả một nhất đời tôi.) Có từ tín hiệu “ever” → Động
kinh nghiệm từ chia ở thì Hiện tại hoàn
cho tới thời A. will ever have thành → Chọn đáp án B
điểm hiện tại
(thường dùng B. have ever had
trạng từ ever)
C. had
I can’t get in my house. I
Chức năng (lose)................... my Hành động “mất chìa khóa” đã
5. keys. (Tôi không thể vào xảy ra từ trong quá khứ
nhà được. Tôi đánh mất → Loại phương án A
Diễn tả một chìa khóa rồi.)
hành động Hành động “mất chìa khóa” đã
trong quá khứ A. lose xảy ra trong quá khứ nhưng
nhưng quan hậu quả của nó vẫn còn cho
trọng tại thời B. have lost đến hiện tại (không vào được
điểm nói nhà) → Chọn phương án B
C. lost
2. Vị trí của các trạng từ

- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ
II.

- already: cũng có thể đứng cuối câu.

 Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi
vấn.

 Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với
tôi về bạn.)

17
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/
over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

 Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần
đây.)

Một số động từ bất quy tắc

Past
Past
Base form Past tense Participl Base form Past tense
Participle
e
be was/were been let let let

begin began begun lie lay lain

break broke broken lose lost lost

bring brought brought make made made

buy bought bought mean meant meant

build built built meet met met

choose chose chosen pay paid paid

come came come put put put

cost cost cost run ran run

cut cut cut say said said

do did done see saw seen

draw drew drawn sell sold sold

drive drove driven send sent sent

eat ate eaten set set set

feel felt felt sit sat sat

18
find found found speak spoke spoken

get got got spend spent spent

give gave given stand stood stood

go went gone take took taken

have had had teach taught taught

hear heard heard tell told told

hold held held think thought thought

keep kept kept understand understood understood

know knew known wear wore worn

leave left left win won won

lead led led write wrote written


3. Sử dụng trong bài thi IELTS

 Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part
2.
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a
philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking
part 2 – Describe your favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial
prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the
person that impressed you the most)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may
be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả
Speaking part 3 và Writing task 2)

 Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or
Writing task 2.

19
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated
debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Bạn hãy nhớ:
- SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)
- FOR + khoảng thời gian
Cùng xem ứng dụng dưới đây nha cả nhà:
Phần MỞ ĐẦU - IELTS Speaking part 2
DESCRIBE A CITY YOU HAVE VISITED WHICH HAS IMPRESSED
YOU.
Because of the Covid-19, I'm not able to come home in Ho Chi Minh city. I've
stayed in Hanoi since August. There has been so many positive changes since I
moved to a new homestay near West Lake. The host has already lived here for
three years, so he has given me a lot of tips to survive in this metropolitan.

20
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. CÔNG THỨC
1. Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Công thức • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has

• I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have


- I have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở
trường này được 3 năm.)
Ví dụ
- She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao
được một tháng.)
2. Câu phủ định

Công thức S + have/has + not + been + V-ing


Chú ý has not = hasn’t

(Viết tắt) have not = haven’t


- I haven't been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi
bóng rổ trong 5 năm.)
Ví dụ
- He hasn't been playing games with me in a year. (Anh ấy đã
không chơi trò chơi với tôi trong một năm.)
3. Câu nghi vấn
 Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Have/Has + S + been + V-ing?

Công thức A: Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.
- Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây
được 1 tiếng chưa?)
Ví dụ
- Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được
một tháng chưa?)

21
 Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/has + S + been + V-ing?


What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây
Ví dụ
tận 2 tiếng?)

II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá
khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:
 Những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
 Các trạng ngữ như: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian trong quá khứ
…để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Ví dụ:
He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và
vẫn còn đang chạy tiếp.)
I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng
sửa cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)
They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải
chờ tiếp.)
I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về
vấn đề này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)

III. Dấu hiệu nhận biết


- Since + mốc thời gian (không rõ ràng)
Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn
nhỏ.)
- For + thời gian chính xác
Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong
3 giờ.)
- All + khoảng thời gian

22
Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi
sáng.)
- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost
every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until
now, and so far, at the moment.

Phân biệt thì HTHT và HTHTTD


Với cùng một câu văn, việc sử dụng 2 thì này sẽ mang lại những sắc thái nghĩa
khác nhau.

Thì hiện tại hoàn thành Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhấn mạnh vào sự liên tục của


hành động, khoảng thời gian mà
Chức Nhấn mạnh vào kết quả của hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa
năng hành động có kết quả rõ rệt, do đó, hành động
ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong
tương lai

- She has been learning how to


- She has learned how to drive
drive a car for weeks. (= She hasn’t
a car. (= She has finished
finished learning yet. Cô ấy học lái
learning and she can drive
xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa
now. Cô ấy đã học lái xe xong
xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ
rồi, tức là bây giờ cô ấy lái
phải học tiếp.)
được xe rồi.)
Ví dụ
- The students have been doing
- The students have done their
their homework for hours. (= They
homework. (= The students
haven’t finished the homework yet,
have finished doing their
các em học sinh đã làm bài trong
homework. Các em học sinh
nhiều giờ nhưng vẫn chưa hoàn
đã làm xong bài tập rồi.)
thành.)

23
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
I. Công thức

1. Câu khẳng định

Động từ “to be” Động từ thường


Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít /
Danh từ không đếm được + was
Lưu ý
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
+ were

- Ms. Hoa was very happy when


- We went to Japan last week.
her husband bought her a bouquet
(Tuần trước chúng tôi đã đến
yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh
Nhật Bản.)
phúc khi chồng cô mua tặng cô 1
bó hoa vào hôm qua.) - I met my old friend at the
Ví dụ
shopping mall yesterday. (Tôi
- They were in Bangkok on their
đã gặp người bạn cũ của mình
summer holiday 3 years ago. (Họ
trong trung tâm mua sắm
ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm
ngày hôm qua.)
trước.)

2. Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ thường

Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể)


was not = wasn’t
Lưu ý did not = didn’t
were not = weren’t
Ví dụ - She wasn’t very happy last - He didn’t go to work last
night because of her son’s bad week. (Tuần trước cậu ta đã
behavior to her friends. (Tối qua không đi làm.)
cô ấy đã rất không vui vì cách cư
xử không tốt của con trai với bạn - We didn’t get any phone

24
calls from the HR department
mình.) yesterday. (Ngày hôm qua
chúng tôi không nhận được
- It was Sunday yesterday. (Hôm
cuộc gọi nào từ phòng nhân
qua là Chủ nhật)
sự cả.)

3. Câu nghi vấn

Động từ “to be” Động từ thường


Q: Did + S + V(nguyên
Q: Was/Were+ S + N/Adj?
thể)?
Cấu trúc A: Yes, S + was/were.
A: Yes, S + did.
No, S + wasn’t/weren’t.
No, S + didn’t.
- Q: Did you visit President
Ho Chi Minh Mausoleum
- Q: Was Neil Armstrong the with your class last
first person to step on The weekend? (Bạn có đi thăm
Moon? (Có phải Neil Armstrong lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
là người đầu tiên đặt chân lên với lớp của bạn cuối tuần
mặt trăng không?) trước hay không?)
A: Yes, he was / No, he wasn’t. A: Yes, I did./ No, I didn’t.
(Có, ông ấy có./ Không, ông ấy (Có, mình có./ Không, mình
Ví dụ không.) không.)

- Q: Did he oversleep and


was late for school
- Q: Were you at school
yesterday? (Có phải hôm qua
yesterday? (Hôm qua con có đi
cậu ấy ngủ quên và đi học
học không?)
muộn không?)
A: Yes, I was./ No, I was not.
A: Yes, he did./ No, he
(Có, con có./ Không, con không.)
didn’t.(Có, cậu ta có./
Không, cậu ta không.)

25
MỞ RỘNG
THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
 Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ
Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed
 Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
 Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
 Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là
MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ
âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.
Ví dụ: play – played, stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied, cry – cried
II. Dấu hiệu nhận biết
– yesterday: hôm qua
– last night/ last week/ last month/ last year:
Trạng từ chỉ thời gian
tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
trong quá khứ
– ago: cách đây (two hours ago, two weeks
ago …)

26
III. Cách dùng thì quá khứ đơn
Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ Phân tích
I (see)........... Tam in the park
Chức năng 1. last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm Có từ tín hiệu last
trong công viên vào chủ nhật Sunday, Hành
Diễn tả một hành tuần trước.) động đã kết thúc
động xảy ra và trong quá khứ
hoàn tất trong quá A. saw
khứ với thời gian → Chọn đáp án
B. see
xác định rõ A
C. will see
She (come) ........... to
class, (open) ........... the Một chuỗi hành
notebook and (start) ........... to động xảy ra liên
take note what the teacher was tục và đều đã kết
Chức năng 2. saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở thúc trong quá
ra và bắt đầu ghi chép những gì
Diễn tả các hành khứ
giáo viên đang giảng.)
động xảy ra liên
→ Sử dụng thì
tiếp trong quá khứ A. comes, opened, will start Quá khứ đơn
B. came, opened, started → Chọn đáp án B
C. comes, opens, starts
When I was sleeping, the phone Khi 1 hành động
Chức năng 3. suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang xảy ra thì có
đang ngủ thì điện thoại kêu.) 1 hành động khác
Diễn tả một hành xen vào → Hành
động xen vào một A. rings động xen vào
hành động đang được chia ở thì
diễn ra trong quá B. will ring Quá khứ đơn
khứ
C. rang → Chọn đáp án C
Chức năng 4. If I (have) ........... a wealthy Trong câu điều

27
kiện loại II (Câu
điều kiện không
husband, I would travel around có thực ở hiện
the world. (Nếu tôi có 1 người tại), mệnh đề giả
chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch định If chia ở thì
khắp thế giới.) quá khứ giả định
Dùng trong câu (Giống thì Quá
điều kiện loại II A. had khứ đơn ngoại trừ
động từ “to be”
B. have thì dùng “were”
cho tất cả các
C. had had ngôi)

→ Chọn đáp án A

Cách sử dụng trong bài thi IELTS

Miêu tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá
khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó.
(Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1).

Ví dụ trong Speaking part 1:

Giám khảo: Do you work or study?


Honestly, I used to work in a marketing
company before, but then I found that I was not
Thí sinh: suitable for doing that work so I moved to
another company, which specializes in exporting
and importing.
Ví dụ trong Speaking part 2:

“I bought the bag on a very special occasion. That was when I went to a
night market in Hong Kong and there were so many kinds of souvenirs.”

Ví dụ trong Speaking part 3:

“In the past, people didn’t tend to pay much attention to leisure time
activities, which is very different from now.”

28
Ví dụ trong bài Writing task 1:

“In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260
per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or
relatives spent less than $120.”

(Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu
hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.)

Ví dụ trong bài Writing task 2:

“People used to lead a hard life in the countryside in the past; however,
recently, life in many rural areas has been improved a lot.”

Lưu ý: Vì đặc thù là diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá
khứ nên thì quá khứ đơn KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong bài Writing task 1
dạng MÔ TẢ QUÁ TRÌNH (Process). Trong bài Process, chúng ta chỉ nên dùng
thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

29
PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp
bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý:

Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành


Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ
Liên hệ quá khứ với hiện tại
Chỉ nói về quá khứ
e.g.: I’ve highlighted the key
e.g.: I highlighted the key
words.
words.
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa
(Tôi đã đánh dấu các từ khóa
tại một thời điểm nào đó trước
khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn
lúc nói và có thể sẽ tiếp tục
thành việc đánh dấu.)
đánh dấu sau này.)
Nói về một thời điểm đã xác
định, hoặc có thể tự hiểu về
thời điểm xảy ra sự kiện, hành Không xác định thời điểm cụ
thể
động
e.g.: Have you read the leaflet?
e.g.: I read the leaflets when I
Khác
was in the library. (Đã đọc tờ rơi chưa? Không
cần biết là đọc khi nào nhưng
(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn
phải đọc trước thời điểm nói.)
ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi
không còn ngồi ở thư viện nữa
và tôi cũng không đọc tờ rơi
nữa.)
Sử dụng những cụm từ chỉ
Sử dụng những cụm từ chỉ
thời gian không xác định
thời gian xác định, đã kết thúc
e.g.: I’ve read five articles this
e.g.: I read five books last week.
week.
(‘last week’ = tuần trước, đã kết
(‘this week’ = tuần này, có thể
thúc)
vẫn chưa kết thúc)

30
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
I. Công thức
1. Câu khẳng định
Cấu trúc S + was/were + V-ing.
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm
Lưu ý được– was
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

We were just talking about it before you arrived. (Chúng


Ví dụ
tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)

2. Câu phủ định


Cấu trúc S + was/were + not + V-ing
was not = wasn’t
Lưu ý
were not = weren’t
He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm
Ví dụ
qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)
3. Câu nghi vấn
Q: Was / Were + S + V-ing?
Cấu trúc A: Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Q: Was your mother going to the market at 7 a.m
yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ
Ví dụ có phải không?)
A: Yes, she was. / No, she wasn’t.

31
II. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night,...
Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.

• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12


o’clock last night,…)
Các trạng từ chỉ thời • at this time + thời gian trong quá khứ. (at
gian trong quá khứ kèm this time two weeks ago, …)
theo thời điểm xác định
• in + năm (in 2000, in 2005)
• in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” When I was singing in the bathroom, my


khi diễn tả một hành mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì
động đang xảy ra và mẹ tôi đi vào.)
một hành động khác The light went out when we were watching
xen vào TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.)

Cân nhắc sử dụng thì She was dancing while I was singing. (Cô ấy
Quá khứ tiếp diễn khi đang múa trong khi tôi đang hát.)
có xuất hiện các từ như:
While (trong khi); The man was sending his letter in the post
When (Khi); at that office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi
time (vào thời điểm đó) thư ở bưu điện.)

32
III. Cách sử dụng
 Sử dụng thông thường
Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự
việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong
quá khứ
Ví dụ phân tích 1:
At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man. (9 giờ sáng hôm qua,
anh ta đang xem Người Nhện)
A. watches
B. watched
C. was watching
Có tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ  Ta chia động từ chia ở thì
quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án C
✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Ví dụ 2:
While I was taking a bath, she (use)………… the computer (Trong lúc tôi
đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính)
A. used
B. was using
C. uses
Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta
chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng
1 lúc trong quá khứ
-> Chọn đáp án B

33
✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác
xen vào
Ví dụ 3:
When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện.)
A. was cooking
B. cooked
C. will cook
Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta
chia hành động đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn
-> Chọn đáp án A
✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến
người khác
Ví dụ 4:
When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi anh ta làm
việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào)
A. makes
B. was always making
C. made
Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác
trong quá khứ
-> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn: Chọn đáp án B
 Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS
Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn
ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn
phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành
động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động
chen ngang.
Ví dụ:

34
Topic: Describe a piece of advice you received.
… I was feeling quite depressed back then, when
I was in my second year of university. I was doing the
same boring things every day and there was nothing
Thí sinh: special, so I talked to my elder sister. I told her my
problem, and I was actually expecting her to say
something like “Don’t worry. Everything’s going to be
OK.” but…
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc
“when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu
phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính
(đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).
Ví dụ:
While/when she was washing the dishes, his parents came back home.
His parents came back home while/when she was washing the dishes.
She was washing the dishes when her parents came back home.
 PHÂN BIỆT WHILE VÀ WHEN
Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là
“khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động
xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự
kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng
cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì
Quá khứ tiếp diễn.

35
CÔNG THỨC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
I. Công thức
1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + had + PII

- He had slept when we came into the house. (Anh ấy đã


ngủ khi chúng tôi vào nhà.)
Ví dụ
- They had finished their project right before the
deadline last week.(Họ đã hoàn thành dự án của họ ngay
trước hạn chót vào tuần trước.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc S + hadn’t + PII

Lưu ý hadn’t = had not

- She hadn’t completed her homework when she went to


school. (Cô ấy vẫn không làm xong bài tập trước khi cô ấy
Ví dụ đến lớp.)

- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ


vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi thấy họ).
3. Câu nghi vấn
Had + S + PII?
Cấu trúc A: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.

- Had the film ended when you arrived at the cinema?


(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải
Ví dụ không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

36
II. Dấu hiệu nhận biết
Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that
time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the
past …
Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ.
- When (khi) When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi
họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Before (trước khi) She had done her homework before her mother asked her
to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như
vậy.)
- After (sau khi) They went home after they had eaten a big roasted chicken.
(Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
- By the time (vào thời điểm) He had cleaned the house by the time her
mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
III. Cách sử dụng
 Sử dụng trong trường hợp thường
Chức năng 1: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác đã
xảy ra trong quá khứ
Trong trường hợp này, thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với
thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa
như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
I met them after they _________ each other.
A. get married
B. got married
C. had got married Dấu hiệu:
Mệnh đề quá khứ đơn + “after”
-> sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án C

37
Chức năng 2: Diễn rả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời
điểm (một hành động khác) đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
We ________ lunch when she arrived yesterday.
A. have had
B. have
C. had had Dấu hiệu
“when” + mệnh đề quá khứ đơn
-> Hành động ăn bữa trưa đã hoàn thành khi mà cô ấy đến. -> Đáp án C
Chức năng 3: Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện
không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
If I _______ that, I would have acted differently.
A. had known
B. have known
C. knew Dấu hiệu:
Câu điều kiện không có thật trong quá khứ -> Câu điều kiện loại III -> Sử
dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án A
 Cách sử dụng trong bài thi IELTS
✔ Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người
đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là:
Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra –
Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)
✔ Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong
Writing task 1.

38
Ví dụ:
- In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian
tourists had experienced a downward trend. (Writing task 1).
Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt
hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra
trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá
khứ

39
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Côntg thức
1. Câu khẳng định

Công thức S + had + been + V-ing


- I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ
được 2 tiếng trước khi trời đổ mưa.)
Ví dụ
- They had been playing chess before the quarrel. (Họ đã chơi cờ
trước khi cãi nhau.)
*Chú ý: "been" luôn đứng sau "had".

2. Câu phủ định

Công thức S + had + not + been + V-ing


Chú ý
had not = hadn’t
(Viết tắt)
- I hadn't been doing my homework until my teacher reminded
me. (Tôi đã không làm bài tập về nhà cho đến khi giáo viên của
tôi nhắc nhở.)
Ví dụ
- She hadn't been playing sports for 2 months due to a leg
injury. (Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng trước đó do
1 chấn thương ở chân.)
*Chú ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "had" và có thể viết "had not"
thành "hadn't".

3. Câu nghi vấn

 Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Had + S + been + V-ing?

Công thức A: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.
Ví dụ - Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi

40
thể thao trước khi tôi về nhà không?)

- Had you been going somewhere before returning home? (Có


phải bạn đã đi đâu đó trước khi về nhà?)

 Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + had + S + been + V-ing?


What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last
Ví dụ
night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?)

II. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài
trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.
(Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)

Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm qua”
thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.

- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động
khác trong quá khứ chen vào

Ví dụ: I had been playing games until my brother asked me to go to the


market. (Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)

Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ" chen
vào.

- Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ

Ví dụ: John was so tired because he had been working all day long. (John rất
mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)

"mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy
“mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày" → “was so tired” được sử dụng ở thì
quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn.

41
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá
khứ

Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi bộ được
2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)

Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8 giờ
tối".

Lưu ý:

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại III để diễn
tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.

Ví dụ: If I had been paying more attention in the classroom, I would have
passed the test. (Nếu lúc đó tôi tập trung hơn trong lớp học, tôi đã có thể qua được
bài thi.)

III. Dấu hiệu nhận biết


Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được nhận biết qua một số dấu hiệu
như sau:

- until then: cho đến lúc đó

Ví dụ: Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang nấu ăn.)

- by the time: trước lúc, vào thời điểm

- by+ mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó

Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc mẹ
về, tôi vẫn đang xem TV.)

- prior to that time: thời điểm trước đó

Ví dụ: Prior to that time, the situation had always been under control. (Trước
thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát.

42
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
I. Công thức

1. Câu khẳng định

Động từ “to be” Động từ thường


Cấu
S + will + be + N/Adj S + will + V(nguyên thể)
trúc
Lưu ý will = ‘ll
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn - I will always love you. (Em sẽ
thôi.) luôn luôn yêu anh.)
Ví dụ - You will be mine soon. - No worries, I will take care of
(Anh sẽ sớm thuộc về em the children for you. (Đừng lo, em
thôi.) sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

2. Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ thường


Cấu trúc S + will not + be + N/Adj S + will not + V(nguyên thể)
Lưu ý will not = won’t

– She won’t be happy if she


cannot pass the entrance exam – I won’t bring champagne to the
tomorrow. (Cô ấy sẽ không party tonight. (Tớ sẽ không mang
vui nếu cô ấy không vượt qua rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối
Ví dụ kỳ thi đầu vào ngày mai.) nay đâu.)

– We won’t be friends – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ


anymore. (Chúng ta sẽ không không nói với cô ấy sự thật.)
tiếp tục làm bạn nữa.)

43
3. Câu nghi vấn

Động từ “to be” Động từ thường

Q: Will + S + be + …? Q: Will + S + V(nguyên thể)?

Cấu trúc A: Yes, S + will. A: Yes, S + will.

No, S + won’t. No, S + won’t.


- Q: Will you be home
tomorrow morning? (Sáng - Q: Will you come back? (Anh
mai anh có ở nhà không?) có quay lại không?)

Yes, I A: No, I won’t. A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay


(Không, anh sẽ không có ở lại.)
nhà.)
Ví dụ - Q: Will he go to the post office
- Q: Will he be the last person to take the parcel for you? (Cậu
to leave the classroom? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu
ấy sẽ là người cuối cùng rời kiện cho em chứ?)
khỏi phòng học đúng không?)
A: No, he won’t. (Không, cậu ấy
A: Yes, he will. (Có, cậu ấy sẽ không.)
sẽ ở lại.)

II. Dấu hiệu nhận biết

• in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes:


trong 2 phút nữa)

• tomorrow: ngày mai


Trạng từ chỉ thời gian
• next day: ngày hôm sau

• next week/ next month/ next year: tuần


tới/ tháng tới/ năm tới

Động từ chỉ khả năng sẽ xảy • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho
ra

44

• perhaps: có lẽ

• probably: có lẽ

• promise: hứa

III. Cách dùng tương lai đơn


1. Cách sử dụng thường

Ví dụ Phân tích
Có từ tín hiệu chỉ thời
Ví dụ 1: gian trong tương lai
– I miss my mom. I (drop) Là quyết định được phát
………by her house on the way ra tại thời điểm nói,
Chức năng 1. to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ không phải 1 dự định từ
quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên
Diễn tả một trước: Nhớ mẹ → nên
đường đi làm.)
quyết định tại quyết định sẽ đến thăm
thời điểm nói mẹ vào ngày mai
A. drop
→ Động từ chia ở thì
B. dropped
Tương lai đơn
C. will drop
→ Chọn đáp án C
Ví dụ 2:

– ………you (open) ………the


Chức năng 2. door for me please? (Bạn có thể Đề nghị ai đó làm gì
vui lòng mở cửa dùm mình
→ Sử dụng thì Tương lai
Đưa ra lời yêu được không?)
đơn
cầu, đề nghị, lời
A. Do………open
mời → Chọn đáp án C
B. Did………open

C. Will ………open
Chức năng 3. Ví dụ 3: Lời hứa là sẽ làm cho ai
đó điều gì → Động từ
45
– I promise I (take) ……… you
to the water park when I’m not
occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ
đưa con đến công viên nước
chơi nếu mẹ rảnh.) chia ở thì Tương lai đơn
Dùng cho lời
hứa hẹn
A. will take → Chọn đáp án A

B. take

C. not use
2. Cách dùng trong IELTS

 Diễn tả dự định của người nói trong Speaking part 1 hoặc part 3 (thường
đứng cuối bài nói để nói về nói về những dự định sẽ làm trong tương lai)

Ví dụ:

Wow, honestly, I think I will have to learn another language such as


Japanese or Chinese so that I can have more advantages when applying for jobs.
(Speaking part 1)

 Diễn tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong Speaking part 2
hoặc part 3.

I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her.
(Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)

I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future
so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part
3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung
xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn
mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)

 Trong IELTS Writing Task 2, nếu dùng “will”, chúng ta nên dùng will be
likely to V hoặc It is likely that + mệnh đề sử dụng ‘will’ để giảm bớt độ
khẳng định chắc chắn.

THÌ TƯƠNG LAI GẦN


46
I. Công thức

1. Câu khẳng định:

Cấu trúc S + am/is/are + going to + V(nguyên thể).


I + am

Lưu ý We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + is


- The sky is very dark. It is going to rain. (Trời đang rất tối.
Trời chuẩn bị mưa rồi.)
Ví dụ
- I am going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem
phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể).

am not: không có dạng viết tắt

Lưu ý is not = isn’t

are not = aren’t


- I am not going to attend the class tomorrow because I’m
very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất
mệt.)
Ví dụ
- She isn’t going to sell her house because she has had
enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy
bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

3. Câu nghi vấn

47
Q: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Cấu trúc A: Yes, S + is/am/ are

No, S + is/am/are not

- Q: Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay


tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

A: Yes, I am./ No, I’m not. (Có, mình sẽ đi/ Không, mình không
Ví dụ
đi.)

- Where are you going to spend your holiday? (Kỳ nghỉ này bạn
định đi đâu?)

II . Dấu hiệu nhận biết

• in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2


phút nữa)

• tomorrow: ngày mai


Trạng từ chỉ thời gian
• next day: ngày hôm sau

• next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/
năm tới
• think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

Động từ chỉ khả năng sẽ • perhaps: có lẽ


xảy ra • probably: có lẽ

• promise: hứa

III. Cách dùng tương lai gần


48
Ví dụ Phân tích ví dụ
He ………….. (get) Kết hôn là kế hoạch
Chức năng 1. married this year. (Anh ta được lên lịch và chuẩn
dự định sẽ kết hôn trong bị kỹ lưỡng trong thời
Diễn tả một kế hoạch, năm nay.)
gian dài → Loại thì
dự định
Tương lai đơn
A. is going to get
→ Chọn đáp án A
B. will get
Căn cứ vào những đám
Look at those dark clouds! mây đen để đưa ra dự
It ……… (rain). (Hãy nhìn đoán là trời sắp mưa
Chức năng 2.
những đám mây kia kìa!
Thì Tương lai đơn miêu
Diễn tả một lời dự Trời sắp mưa đấy.)
tả 1 dự đoán không có
đoán dựa vào bằng
A. will rain căn cứ → Loại đáp án
chứng ở hiện tại
A
B. is going to rain
→ Chọn đáp án B

49
PHÂN BIỆT TƯƠNG LAI ĐƠN - TƯƠNG LAI GẦN
I. Về chức năng

Tương lai đơn Tương lai gần


Giống
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
nhau
Ta dùng will khi quyết định Ta dùng be going to khi đã
Khác nhau làm điều gì đó vào lúc nói, quyết định làm điều gì đó rồi,
không quyết định trước. lên lịch sẵn để làm rồi.
Tom: My bicycle has a flat
Mother: Can you repair Tom's
tyre. Can you repair it for me?
bicycle? It has a flat type.
(Xe đạp của con bị xịt lốp rồi.
(Anh sửa cho Tom cái xe đạp
Ba có thể sửa giúp con được
được không? Nó có 1 chiếc
không?)
lốp bị xịt.)
Ví dụ Father: Okay, but I can't do it
Father: Yes, I know. He told
right now. I will repair it
me. I am going to repair it
tomorrow. (Được, nhưng ba
tomorrow. (Ừ anh biết rồi. Nó
không thể sửa bây giờ được
bảo với anh rồi. Anh định sẽ
đâu. Mai ba sẽ sửa nó cho
sửa nó ngày mai.)
con.)

II. Dấu hiệu nhận biết

Tương lai đơn Tương lai gần

50
• tomorrow

• next day/week/month...

• someday Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào
ngữ cảnh và các bằng chứng được đưa ra trong
• soon câu ở thì hiện tại.

• as soon as

• until, …
Một số cấu trúc mang nghĩa tương lai:

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương
lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

I believe that technological innovations such as


(to be) likely to + V
robots are likely to do most of human’s
(có khả năng/ có thể)
work in the future.
(to be) expected to + V Artificial intelligence is expected
to replace human in most manual work in the
(được kỳ vọng) near future.

51
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Dạng câu Công thức


Khẳng định (+) S + will + be + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + be + V-ing ?
Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ

- Will: Trợ động từ

- Be: Động từ "to be" nguyên mẫu

- V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"

1. Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

*Chú ý: "be" luôn đứng sau "will".

Ví dụ:

- I will be working from tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc từ ngày mai).

- I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn bánh mì từ trưa
mai.)

2. Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

*Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể
viết "will not" thành "won't".

Ví dụ:

- I won't be working tomorrow. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)

52
- She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game
vào ngày mai.)

3. Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:

- Yes, S + will

- No, S + won't

*Chú ý:

- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu.

- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S +
be + V-ing ? (Ví dụ: What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ
làm gì khi tôi đến vào ngày mai?)

Ví dụ:

- Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới
chứ.)

- Will he be playing games this weekend? (Anh ấy sẽ đang chơi game vào
cuối tuần này phải không?)

II. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn


 Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định
trong tương lai.

Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2
tuần tới.)

=> Trong câu ta thấy là "thứ 2 tuần tới" là tương lai thời điểm sẽ diễn ra sự việc
còn "đang đi du lịch" là hành động chỉ sự tiếp diễn chưa kết thúc.

 Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai
thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
53
Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà
anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)

*Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

=> Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang diễn ra
trong tương lai thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.

 Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác
định.

Ví dụ: I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my


grandmother. (Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà
ngoại chăm sóc.)

=> Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng thời
gian xác định được là "2 tuần" ở tương lai.

 Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo
một phần của kế hoạch.

Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực
hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)

=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".

 Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và
được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như
thế này.)

=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn trong
tương lai "ngày mai".

III. Dấu hiệu nhận biết

54
Thì tương lai tiếp diễn trong câu có thể xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
cùng với thời điểm xác định:

- At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point
tomorrow, I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang
làm việc tại công ty.)

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be
playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)

- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

*Chú ý:

- Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ
thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...

- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit,
mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like,
love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand

55
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
I. Công thức

Dạng câu Công thức

Khẳng định (+) S + will + have + VpII

Phủ định (-) S + will + not + have + VpII

Nghi vấn (?) Will + S + have + VpII ?

Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
1. Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Chú ý: "have" luôn đứng sau "will"
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập
về nhà vào cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn
thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
2. Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể
viết "will not" thành "won't".
56
Ví dụ:
- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của
mình trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô
ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
3. Câu nghi vấn
Will + S + have + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
Chú ý:
- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu
- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S +
have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend?
=> Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)
Ví dụ:
- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào
cuối năm nay?)
- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có
hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
II. Cách dùng
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm
nhất định trong tương lai.
Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn
thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
=> Trong câu ta thấy "hoàn thành nghĩa vụ quân sự" là hành động, sự việc sẽ
được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là "năm tới".

57
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động,
sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ
hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
=> Trong câu ta thấy việc "hoàn thành báo cáo công việc" là hành động sẽ
hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là "trước khi sếp gọi
cho tôi".
*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn
thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.
III. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu
sau:
- By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9
p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
- By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work
report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình
vào cuối tháng này.)
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to
my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà
tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my
painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)
- Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have
finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân
của mình.)

58
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Dạng câu Công thức
Khẳng định (+) S + will + have + been + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + have + been + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + have + been + Ving ?
Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ

- Will & have: Trợ động từ

- Been: phân từ II của "to be" (động từ to be)

- V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"

1. Câu khẳng định

S + will + have + been + V-ing

*Chú ý:

- "been" luôn đứng sau "have".

- Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been
+ being + V3/ed

(Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being
elected president during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ
manh mối nào về việc ai sẽ được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống
năm 2034.)

Ví dụ:

- By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối
năm nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)

- At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months.
(Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)

59
2. Câu phủ định

S + will + not + have + been + V-ing

*Chú ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not"
thành "won't".

Ví dụ:

- I won't have been playing sports for 3 months until the end of this year.
(Tôi sẽ không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)

- I won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ
không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

3. Câu nghi vấn

Will + S + have + been + V-ing ?

Trả lời:

- Yes, S + will

- No, S + won't

*Chú ý:

- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu.

- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng:

Wh-word + will + S + have + been + V-ing ?

(Ví dụ: How long will you have been playing chess by the end of the year?
=> Bạn sẽ chơi cờ vua được bao lâu vào cuối năm nay?)

Ví dụ:

- Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có
phải cô ấy đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)

60
- Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this
month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)

II. Cách dùng


 Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác
trong tương lai.

Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad
comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

=> Ta thấy được hành động "làm việc nhà" sẽ tiếp diễn trong "2 giờ" và có một
hành động "bố tôi về nhà" làm mốc thời điểm đối sánh.

 Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một
thời điểm nhất đinh trong tương lai.

Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this
month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

=> Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và
kết thúc trước "cuối tháng này".

III. Dấu hiệu nhận biết


Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua
những cụm từ sau:

 By then (Đến lúc đó)

Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du
lịch được 1 tuần.)

 By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ
đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)

 By the end of this... ( Vào cuối... này)

61
Ví dụ: I will have been studying English for three years by the end of this course.
(Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)

Ngoài ra, "When" cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.

Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi
tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.)

*Chú ý:

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với
những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after,
unless,...

- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit,
mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like,
love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,...

- Bạn có thể dùng "be going to" thay cho "will" trong cấu trúc của thì tương
lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu có cùng một ý nghĩa. (Ví dụ: You are
going to have been playing 2 more hours for the final boss to appear. => Bạn sẽ
phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất hiện.)

62
CÁC QUY TẮC KHÁC
I. QUY TẮC THÊM S, ES, ED
Trong trường hợp để tạo thành danh từ số nhiều, chia động từ thì chúng ta sẽ
thêm s, es vào sau danh từ và động từ.
 Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house -
houses
- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm
đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...
- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....
- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child -
children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....
- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer,
species - species. aircraft - aircraft...
 Quy tắc thêm s, es khi chia động từ
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển
sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch –
watches; wash - washes, house - houses )
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)
 Quy tắc thêm ed khi chia động từ
- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn
- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.
II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES
Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về
âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo
s,es riêng.
63
Cụ thể:
- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng
- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
Cụ thể:
- Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
- Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /
- Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác: /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/,
/ʒ/, /dʒ/
Quy tắc phát âm s, es sẽ như sau:
- Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/
- Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/
- Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.
Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/
III. CÁCH PHÁT ÂM ED
Cách phát âm ed chia thành /t/, /d/, /id/
Trong đó:
Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/
Ví dụ: translated, collected, decided....
Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/,
/ʃ/, /tʃ/
Ví dụ: washed, looked, watched, coughed, placed
Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/,
/z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.
Ví dụ: Cried, smiled, played
Có trường hợp đặc biệt:
Trong trường hợp động từ được sử dụng như tính từ, bạn đọc đuôi ed sẽ là
/ɪd/, không cần chú ý đó là âm gì: Ví dụ: Aged. Eg: An aged man /ɪd/
64
65
2. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
Vẽ đường thời gian là cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dựa theo mốc
thời điểm xảy ra sự việc, sự kiện, hiện tượng,... vô cùng hiệu quả. Để xác định, bạn
hãy vẽ khoảng thời gian sử dụng thì tương tự như sau:

66
3. Nhớ bảng động từ bất quy tắc
Bạn hãy học thuộc bảng động từ bắt quy tắc trước và lưu ý một số nguyên tắc
sau:
- Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động tự được chia ở cột thứ nhất
trong bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ "will" trong câu và động từ
có 2 dạng là "to be"" và "verb-ing".
- Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo
cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

67

You might also like