Professional Documents
Culture Documents
Hientaidon
Hientaidon
Diễn tả một hành động, sự việc mang tính chất thường xuyên lặp đi lặp
lại.
VD: Jane plays tennis every Sunday. (Jane chơi tennis tất cả Chủ nhật)
Diễn tả một hành động xảy ra theo thời gian biểu rõ ràng
VD: I always go to school at 6.30 am. (Tôi luôn đi học lúc 6.30 sáng)
VD: She is student at Quang Trung high school (Cô ấy đang là học sinh trường Quang
Trung)
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía
Tây)
Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng lịch trình như kế hoạch giờ
tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu…..
VD: The flight departs from Da Nang at 10:50 and arrives in Taipei at 14:30. (Chuyến bay
khởi hành từ Đà Nẵng lúc 10:50 và tới Đài Loan lúc 14:30)
VD: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu)
Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề
If của câu điều kiện loại I.
– Mệnh đề thời gian (time clauses): When, While, As soon as, Before, After…
VD: If I get up early, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đến trường đúng
giờ)
Một số cụm từ xuất hiện trong câu sử dụng thì hiện tại đơn:
– I am not a teacher.
– I do not (don’t) often go to
(Tôi không phải là
school by bus (Tôi không thường
một giáo viên.)
xuyên đến trường bằng xe buýt)
– He is not (isn’t) a
– He does not (doesn’t) usually get up
lawyer. (Ông ấy không
early. (Anh ấy không thường xuyên dạy
phải là một luật sư)
Ví dụ sớm)
– The watch is not
– She does not (doesn’t) do homework
(isn’t) expensive. (Chiếc
every evening. (Cô ấy không làm bài về
đồng hồ không đắt tiền)
nhà mỗi tối)
– They are not (aren’t)
– The Sun does not (doesn’t) set in the
students. (Họ không
South. (Mặt trời không lặn ở hướng
phải là sinh viên)
Nam)
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc
“es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi
“s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
Động từ to be
Động từ chỉ hành động
Q: Are you
Q: Does she go to work by taxi?
an engineer? (Bạn có
(Cô ấy đi làm bằng taxi phải
phải là kỹ sư không?
Ví dụ không?)
A: -Yes, I am. (Đúng vậy)
A: – Yes, she does. (Có)
– No, I am not. (Không
– No, she doesn’t. (Không)
phải)
Wh- +
Wh- + do/ does (not) + S + V
Công thức am/ are/ is (not) + S +
(nguyên thể)….?
N/Adj?
1.4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với
từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý những điều dưới đây
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-
wants; keep-keeps…
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-
mixes; wash-washes…
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-
ladies;…
Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào
cách viết.
/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).
1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10.Trixi and Susi(be)__________my cats.
Mary (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a
lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch. Then she sleeps for an
hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)
………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her
friends.
Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp
wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink
1. Minh/usually/not/sleep/early/at weekends.
-----------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------
4. My family/normally/eat/breakfast/6.30.
------------------------------------------------------------------------------
5. San/not/phone/mother/Mondays.
------------------------------------------------------------------------------
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại
tiếp diễn
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại
đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)