Professional Documents
Culture Documents
Present Tense
Present Tense
I. CÔNG THỨC
Công thức • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ nhiều + V(nguyên thể)
• They are students. (Họ là sinh viên.) trời lặn ở hướng Tây.)
LƯU Ý
Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -
goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies;
study – studies)
Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
CÂU PHỦ ĐỊNH
không phải là một giảng viên.) • She does not (doesn’t) do yoga
Ví dụ every evening. (Cô ấy không tập yoga
• The car is not (isn’t) expensive.
mỗi tối.)
(Chiếc ô tô không đắt tiền.)
• The Sun does not (doesn’t) set in
• They are not (aren’t) students. (Họ
the South. (Mặt trời không lặn ở
không phải là sinh viên.)
hướng Nam.)
LƯU Ý
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng
sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
→ Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
CÂU NGHI VẤN
1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Q: Are you an engineer? (Bạn có phải Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy
là kiến trúc sư không?) đi làm bằng taxi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy) A: Yes, she does. (Có)
Where are you from? (Bạn đến từ Where do you come from? (Bạn đến từ
đâu?) đâu?)
Ví dụ
Who are they? (Họ là ai?) What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
Ví dụ Phân tích
Ví dụ 1: Có từ tín hiệu usually, everyday
Chức năng 1.
- I usually (get) …… up at 6 a.m. chỉ những thói quen thường xảy ra
Diễn tả một thói
(Tôi thường thức dậy vào 6 giờ Cần điền thì hiện tại đơn
quen hoặc hành
sáng.) Loại B. am getting và C. will
động lặp đi lặp lại
A. get get
trong hiện tại
B. am getting Chọn A. Get
C. will get
Ví dụ 2:
Trái Đất luôn luôn quay xung
Chức năng 2. - The Earth (move) ….. around the
quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển
Diễn tả một chân Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)
nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi
lý, sự thật hiển A. moved
Loại A. moved và C. will move
nhiên B. moves
Chọn B. moves
C. will move
Chức năng 3. Ví dụ 3:
Nói về một lịch - The plane (land) …… at 10 a.m. Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai,
trình có sẵn, tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 nhưng đây là lịch trình đã được cố
chương trình, thời giờ sáng mai.) định và không thay đổi
gian biểu cố định A. will land Sử dụng thì Hiện tại đơn
VD: train (tàu), B. landed Chọn C. lands
plane (máy bay),... C. lands
Ví dụ 4:
- If I (pass)…… this exam, my
parents will take me to London. (Nếu Đây là câu điều kiện loại I, mệnh
Chức năng 4.
tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn
Sử dụng trong câu
đến London.) Loại B. passed và C. will pass
điều kiện loại I
A. pass Chọn A. pass
B. passed
C. will pass
IV. CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS
Ví dụ:
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành
Kiểm toán nội bộ.) (Mở đầu - Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là
chiếc áo crop-top màu vàng.) (Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item
of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ
rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.) (Mở đầu – Speaking part 3)
Ví dụ:
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt
mắt.) (Sự thật)
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật)
V. LUYỆN TẬP
Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).
Ví dụ:
Exercise 4. Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS
Writing task 1 có nghĩa.
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and
how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make
comparisons where relevant.
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be)........................crushed together
to form a powder. This powder (7-be).........................then combined in a mixer before passing
into a rotating heater which (8-have)..............................constant heat applied at one end of the
tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is
afterwards put into bags ready to be used.
I. CÔNG THỨC
• I + am + Ving
Công thức
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)
LƯU Ý
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use
– using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi
“ing”. (knee – kneeing)
Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm
trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer
– preferring)
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die –
dying)
CÂU PHỦ ĐỊNH
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó
Ví dụ
cưng ăn.)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)
1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am.
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” → bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, type
– typing, come – coming….
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting... Với
động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào
âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer –
preferring, permit – permitting
NGOẠI LỆ: travel – travelling / traveling
-Với động từ tận cùng là “ie”→ đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying, die – dying
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần
Ví dụ Phân tích ví dụ
We (have)…...........lunch now. (Bây Có từ tín hiệu now
Chức năng 1.
giờ chúng tôi đang ăn trưa.) → Chọn đáp án B
Diễn tả một hành động
A have
đang xảy ra tại thời điểm
B are having
Nói
C had
Chức năng 2. I’m quite busy these days. I (do) Việc làm luận án đang
Diễn tả một hành động ……….. my assignment. (Dạo này không thực sự diễn ra
hoặc sự việc nói chung tôi khá là bận. Tôi đang làm luận nhưng vẫn xảy ra xung
án.)
đang diễn ra nhưng không A am doing quanh thời điểm nói
nhất thiết phải thực sự B do → Chọn đáp án A
diễn ra ngay lúc nói C will do
Chức năng 3. I bought the ticket yesterday. I Việc bay đến nhật đã được
Diễn tả một hành động sắp (fly)……….. to Japan tomorrow. đặt vé, nghĩa là đã lên kế
xảy ra trong tương lai gần, (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. hoạch từ trước → Loại
thường diễn tả một kế Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.) đáp án A
hoạch đã lên lịch sẵn A will fly
B am flying Lịch trình bay đến Nhật
C am going to fly là cố định, không thể thay
đổi trừ khi có sự cố →
Loại C
→ Đáp án là B
Chức năng 4. He (always / come)................late. Phàn nàn về 1 thói quen
Diễn tả hành động thường (Anh ta toàn đến muộn.) xấu lặp đi lặp lại
xuyên lặp đi lặp lại gây ra A always came → Đáp án là C
sự bực mình hay khó chịu B always comes
cho người nói. Cách dùng C is always coming
này được dùng với trạng
từ “always, continually”
Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề
nghiệp) trong Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2, nếu bạn được yêu cầu miêu tả về một
người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.
Ví dụ:
Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.
1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit
35.
......................................................................................................................................................
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
I. CÔNG THỨC
S + have/ has + V3
Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu
tiên tôi gặp anh ấy.)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
- She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6
rưỡi.)
Ví dụ
- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại
thức ăn này một vài lần trước rồi.)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty
này 5 năm rồi.)
CÂU PHỦ ĐỊNH
S + have/ has + V3
Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
- She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị
cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại
thức ăn này cả.)
Ví dụ
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau
trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay
trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao
giờ chưa?)
Ví dụ Phân tích ví dụ
Base form Past tense Past Participle Base form Past tense Past Participle
be was/ been let let let
begin were begun lie lay lain
break began broken lose lost lost
bring broke brought make made made
buy brought bought mean meant mean
build bought built meet met t met
choose built chosen pay paid paid
come chose come put put put
cost came cost run ran run
cut cost cut say said said
do cut done see saw seen
draw did drawn sell sold sold
drive drew driven send sent sent
eat drove eaten set set set
feel ate felt sit sat sat
find felt found speak spoke spoken
get found got spend spent spent
give got given stand stood stood
go gave gone take took taken
have went had teach taught taught
hear had heard tell told told
hold heard held think thought thought
keep held kept understand understood understood
know kept known wear wore worn
leave knew left win won won
lead left led write wrote written
led
IV. CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS
Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and
he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your
favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some
English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that impressed you
the most)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main
cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và
Writing task 2)
Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề
chưa được giải quyết – Writing task 2)
V. LUYỆN TẬP
Exercise 3. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
1. My father (not/ play).....................................any sport since last year.
2. Some people (attend)..................................... the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have).....................................one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)...............................each other for 5 years.
5. Where is your mother? - She (have).....................................dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)....................................?
7. I (just/ realize).....................................that there are only four weeks to the end of term.
8. The train drivers (go).....................................on strike and they stopped working at twelve
o’clock.
9. At the present, he (compose).....................................a piece of music.
10. We (have).....................................dinner in a restaurant right now.