You are on page 1of 3

VERBS (ĐỘNG TỪ)

Động từ (verbs) là từ dùng để chỉ hành động (action) hoặc trạng thái (state).
I. Phân loại động từ (Classification of verbs)
1. Ngoại động từ (transitive verbs): diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người hay vật nào đó.
Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp (direct object) theo sau.
Ex: The referee blows his whistle.
=> nghĩa động từ “blows” sẽ không đây đủ nếu không có “his whistle” làm tân ngữ cho nó.
Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect
object).
Ex: My friend, John, has just sent me a postcard.
Or: My friend, John, has just sent a postcard to me.
=> tân ngữ trực tiếp (direct object): a postcard
tân ngữ gián tiếp (indirect object): me
Ngoại động từ có thể dùng với tân ngữ là một đại từ phản thân (reflexive pronoun).
Ex: The girl has hurt herself badly.
Ngoại động từ có thể có từ làm bổ ngữ (complement) cho tân ngữ (object) của nó.
Ex: We all thought him clever.
They elected him president.
2. Nội động từ (intransitive verbs): diễn tả hành động dừng lại ở người nói hay người thực hiện hành
động đó. Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau.
Ex: We walked across the fields.
Nobody knew where the old man lived.
3. Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ không diễn tả được một ý nghĩa gì rõ rệt và cần
phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó (complements).

Ex: My father is a doctor. => “is” chẳng diễn tả được gì rõ rệt nếu không có “doctor” bổ nghĩa cho nó.
♦ Một số động từ liên kết (linking verbs) thường được sử dụng:
to be: thì, là, ở,... to become: trở thành
to turn : đâm ra, hóa ra to seem : dường như
to appear : có vẻ như to look : trông như
to feel : cảm thấy to sound : nghe như
- Bổ ngữ (complements) của những động từ này có thể là một danh từ hoặc một tính từ.
Ex: The cold is becoming intense. (adj)
The clouds look black. (adj)
Your argument sounds right. (adj)
She has turned dressmaker. (noun)
Đó là những động từ ở bảng sau, mang những tính chất sau  
Be appear feel  become seem look  remain sound smell 
Stay 

🕘 Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc.  
🕘 Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ.  
🕘 Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.  
Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ:  
 to seem to happen  
 = = dường như 
to appear to chance  
Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế chéo.  
🕘 Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau:  
• Dùng với chủ ngữ giả it 
It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have passed the
test)  • Dùng với chủ ngữ thật  
They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the exam.  
🕘 Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà". 
She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên cô ta không có nhà
khi  anh ta gọi điện)  
She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta có nhà khi anh ta gọi
điện  đến).  
🕘 Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh từ hoặc ngữ danh từ
theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối.  
Children often become bored (adj) at meeting  
 Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign.  
🕘 Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là ngoại động từ, đòi 
hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. 
Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa:  
Ex: to feel: sờ nắn để khám.  
Ex: to look at: nhìn  
Ex: to smell: ngửi  
Ex: to taste: nếm  
Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.  
The lady is smelling the flowers gingerly.
MỘT SỐ ĐỘNG TỪ ĐÁNG CHÚ Ý
I. WOULD
Ngoài cách dùng trong câu điều kiện, would còn dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I would sing folk songs.
II. USED TO - BE (GET) USED TO
- Used to (thường, đã từng) + infinitive: diễn tả một thói quen ở quá khứ.
Ex: He used to swim when he was six.
- Be/ get used to + V-ing/ noun (quen với/ trở nên quen với)
Ex: My mother is used to getting up early every day.
He got used to walking five kilometers a day because he’s lost his bicycle.
Tom has got used to the cold weather since he came here.
III. WOULD RATHER
- Would rather cùng nghĩa với prefer (thích hơn) nhưng would rather chỉ đi với động từ trong khi
prefer có thể đi với động từ hoặc danh từ.

would rather + bare-infinitive...+ than... prefer+ V-


ing/noun…+ to…

Ex: I would rather go to the cinema than stay at home.


I prefer going to the cinema to staying at home. I
prefer oranges to apples.
- Thể phủ định của would rather = would rather + not
Ex: John would rather not go to class tomorrow.

IV. WOULD LIKE


- Would like (muốn) thường được dùng để diễn đạt mong muốn hoặc đưa ra lời mời, lời đề nghị một
cách lịch sự.
would like (‘d like) + to-infinitive

Ex: I’d like to tell you something about myself.


Would you like to have a walk with me?

You might also like