Professional Documents
Culture Documents
I/ Định nghĩa
- Linking verbs hay còn được gọi là Động từ nối/Liên động từ, làm nhiệm vụ
nối giữa chủ ngữ và vị ngữ . Khác với động từ, liên động từ không thể hiện
hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người.
- Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng giữa chủ ngữ và vị ngữ tính
từ. Không giống các động từ khác, chúng thể hiện hành động. Do vậy chúng
được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải là một trạng từ. Người ta gọi là
chúng động từ nối (linking verb)
Appea Be Become Fee Look Remai Seem Smell Sound Sta Taste
r l n y
Trong câu trên, động từ nối là “are” nôi giữa tính từ “beautiful” và chủ
ngữ “Two pictures from Huong’s shop”.
1
DANG TIEN MANH
Những động từ nối phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó bao gồm: am, is,
are, was, were, be, being và been.
Appear: hoá ra
Eg: It appear that she failed the test.
( Hoá ra cô ấy đã thi trượt ).
Prove: tỏ ra
Eg: He always proves to be smart every time.
(Lúc nào anh ấy cũng tỏ ra thông minh)
Remain: vẫn
Eg: The data remained unchanged over the time.
(Số liệu vẫn không thay đổi qua thời gian)
Stay: giữ
Eg: Remember to stay calm during the test.
(Hãy nhớ giữ bình tình trong lúc làm bài kiểm tra)
Look: Trông có vẻ
Eg: She looks immensely stunning in that dress.
(Cô ấy trông vô cùng lộng lẫy trong chiếc váy đó)
Smell: Mùi
Eg: It smells so good.
2
DANG TIEN MANH
(Mùi thật tuyệt)
Sound: Nghe có vẻ
Eg: It sounds interesting.
(Nghe có vẻ thú vị)
Taste: Có vị
Eg: It tastes delicious.
(Nó có vị ngon)
LƯU Ý:
Đối với các linking verbs như “appear, look, prove, seem và turn out” ta
có thể thêm “to be” hoặc không.
Eg:
The room appears (to be) brighter than when I last saw it.
She proved (to be) an extremely enthusiastic teacher.
Ngoài ra, ta cần phải dùng “to be” khi sử dụng những tính từ như “alive,
alone, asleep, awake” và trước động từ V-ing.
Eg:
- I didn't go in because she appeared to be asleep.
# Not: I didn't go in because she appeared asleep.
- The roads seem to be getting icy so drive carefully.
# Not: The roads seem getting icy so drive carefully.
Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ.
Eg:
She became one of the youngest surgeons in the country.
They are fresh graduates.
She has been a producer since 2015.
Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ
trực tiếp.
Khi đó chúng sẽ được dùng để miêu tả hành động thay vì là một liên động từ
bình thường. Và dưới trường hợp này chúng có thể chia tại thì tiếp diễn, được
bổ nghĩa bằng phó từ thay vì tính từ hay danh từ.
Eg:
3
DANG TIEN MANH
He is feeling the play passionately.
He is tasting the meal amorously.
Ex 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ
Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh
Ex3: Gạch chân động từ trong các câu sau. Viết A nếu đó là Action verb
(Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)
1. The girl feels nervous.
2. Today is her wedding day.
3. She sits in a fancy chair.
4. Footmen carry the chair on their shoulders.
5. Her parents arranged the marriage.
6. She is only sixteen years old.
7. She sees her husband for the first time.
8. He looks handsome and kind.
9. She appears happy and content.
10. The family hopes for a happy marriage.
Ex4: Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ