You are on page 1of 6

DANG TIEN MANH

CHUYÊN ĐỀ: LINKING VERBS

I/ Định nghĩa
- Linking verbs hay còn được gọi là Động từ nối/Liên động từ, làm nhiệm vụ
nối giữa chủ ngữ và vị ngữ . Khác với động từ, liên động từ không thể hiện
hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người. 

- Một số chú ý về tính chất và cách sử dụng linking verbs như:


- Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/sự vật
- Theo sau là tính từ và danh từ/cụm danh từ với một số linking verbs
- Không được chia ở bất kì thì tiếp diễn nào

- Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng giữa chủ ngữ và vị ngữ tính
từ. Không giống các động từ khác, chúng thể hiện hành động. Do vậy chúng
được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải là một trạng từ. Người ta gọi là
chúng động từ nối (linking verb)

- Một số động từ cần ghi nhớ:

Appea Be Become Fee Look Remai Seem Smell Sound Sta Taste
r l n y

Eg: - John feels bad about his test grade

1. Câu có động từ chỉ hành động ( Action verbs )

 I buy two nice pictures from Huong’s Shop.

 Trong câu trên thì động từ chỉ hành động là buy.

2. Câu có dùng động từ nối ( Linking verb )

 Two pictures from Huong’s shop are beautiful.

 Trong câu trên, động từ nối là “are” nôi giữa tính từ “beautiful” và chủ
ngữ “Two pictures from Huong’s shop”.

II/ Các dạng linking verbs phổ biến.


1. Dạng tobe

1
DANG TIEN MANH

Những động từ nối phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó bao gồm: am, is,
are, was, were, be, being và been.

Eg: They are talented students coming from Spain.

2. Các linking verbs thông dụng:


 Seem: dường như
Eg: It seems tough to get to the top of this mountain.
( Việc leo lên đỉnh núi này dường như rất khó khăn ).

 Appear: hoá ra
Eg: It appear that she failed the test.
( Hoá ra cô ấy đã thi trượt ).

 Become: trở thành, trở nên


Eg: He became better than the previous time.
(Anh ấy đã trở nên tốt hơn so với thời gian trước)

 Grow: trở nên


Eg: She grows prettier everyday. 
(Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày)

 Prove: tỏ ra
Eg: He always proves to be smart every time.
(Lúc nào anh ấy cũng tỏ ra thông minh)

 Remain: vẫn
Eg: The data remained unchanged over the time. 
(Số liệu vẫn không thay đổi qua thời gian)

 Stay: giữ
Eg: Remember to stay calm during the test.
(Hãy nhớ giữ bình tình trong lúc làm bài kiểm tra)

 Look: Trông có vẻ
Eg: She looks immensely stunning in that dress.
(Cô ấy trông vô cùng lộng lẫy trong chiếc váy đó)

 Smell: Mùi
Eg: It smells so good. 
2
DANG TIEN MANH
(Mùi thật tuyệt)
 Sound: Nghe có vẻ
Eg: It sounds interesting. 
(Nghe có vẻ thú vị)

 Taste: Có vị
Eg: It tastes delicious. 
(Nó có vị ngon)

 Feel: Cảm thấy


Eg: He felt so bad after the conversation with his boss.
(Anh ấy cảm thấy tồi tệ sau cuộc trò chuyện với sếp) 

LƯU Ý:
 Đối với các linking verbs như “appear, look, prove, seem và turn out” ta
có thể thêm “to be” hoặc không.
Eg:
The room appears (to be) brighter than when I last saw it.
She proved (to be) an extremely enthusiastic teacher.

 Ngoài ra, ta cần phải dùng “to be” khi sử dụng những tính từ như “alive,
alone, asleep, awake” và trước động từ V-ing.
Eg:
- I didn't go in because she appeared to be asleep. 
# Not: I didn't go in because she appeared asleep.
- The roads seem to be getting icy so drive carefully.
# Not: The roads seem getting icy so drive carefully.

 Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ.
Eg:
She became one of the youngest surgeons in the country.
They are fresh graduates.
She has been a producer since 2015.

 Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ
trực tiếp.
Khi đó chúng sẽ được dùng để miêu tả hành động thay vì là một liên động từ
bình thường. Và dưới trường hợp này chúng có thể chia tại thì tiếp diễn, được
bổ nghĩa bằng phó từ thay vì tính từ hay danh từ.

Eg:

3
DANG TIEN MANH
He is feeling the play passionately.
He is tasting the meal amorously.

 Phân biệt Action verbs và Linking verbs.


Eg1: She looks happy.
 Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các
bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn
giữ nguyên được ý nghĩa.
 Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verbs.

Eg2: She looks at me happily.


 Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta
thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai
ngữ pháp.
 Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs.

III/ Bài tập Linking verbs.


Ex1. Gạch chân vào các liên động từ trong câu
1. She is such a good student.
2. It tastes terrible. 
3. Mr. James looks so handsome in this suit.
4. It turns bigger than expectation.
5. These tasks seem to be difficult for us.
6. I feel grateful to have you as my friend.
7. It smells so bad.
8. She always proves to be a good girl.
9. I will become Miss. Universe one day.
10. The number of students remained unchanged within 2 years.
11. The landscape here is so stunning.
12. These jeans feel too tight for her.
13. She seemed tired after the party yesterday.

Ex 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ
Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh

1. Mary seemed sad. 


2. Mary seemed sadly.
3. The cake tastes good.
4. The cake tastes well.

7. Remember to stay calmly. 


8. Remember to stay calm. 
4
DANG TIEN MANH
9. Your project sounds interesting. 
10. Your project sounds interestingly.
11. The negotiations appear to be better.
12. The negotiations appear be better. 
13. The bride looks so gorgeous. 
14. The bride looks so gorgeously. 

Ex3: Gạch chân động từ trong các câu sau. Viết A nếu đó là Action verb
(Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)
1. The girl feels nervous. 
2. Today is her wedding day. 
3. She sits in a fancy chair. 
4. Footmen carry the chair on their shoulders. 
5. Her parents arranged the marriage. 
6. She is only sixteen years old. 
7. She sees her husband for the first time. 
8. He looks handsome and kind. 
9. She appears happy and content. 
10. The family hopes for a happy marriage.

Ex4: Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ

Become Sound Feel Look


Appear Grow Seem Getting

1. She........ so beautiful in that white dress.


2. A. What about going to the Italian restaurant?
B. That ........great!
3. She wants to ..........a fashion designer like Victoria Beckham in the future. 
4. I ...........painful in my stomach after eating that cake.
5. It ........interesting that he didn’t like anything except that bowl. 
6. Teenagers like to make their own choice when they......... older.
7. Turn on the fan. It is ........ hotter and hotter.

Ex5: Chọn đáp án đúng

1. July is smelling the soup her mother has just made.


A. action verb B. linking verb
2. My mother appeared exhausted after a hard day working on the paddy field. 
A. action verb B. linking verb
3. Janes looks more beautiful when cutting her long hair.
A. action verb B. linking verb
4. Mary’s grandfather is looking for his wallet. 
5
DANG TIEN MANH
A. action verb B. linking verb
5. The weather is becoming hotter and hotter. 
A. action verb B. linking verb
6. If you want to stay fit, you need to have a healthy diet. 
A. action verb B. linking verb
7. My plan is to stay in Ha Long Bay in 2 weeks. 
A. action verb B. linking verb
8. When you grow up, you need to choose a specific career.
A. action verb B. linking verb
9. I have been learning Japanese since 2017.
A. action verb B. linking verb
10. She appeared exhausted after the long working shift. 
A. action verb B. linking verb

You might also like