Professional Documents
Culture Documents
hành chính
TỔ 4
Thành viên
nhóm
1 3 5
Đặc trưng,
Vai trò của
đặc điểm của
văn bản hành
văn bản hành
chính
chính
1. Văn bản hành
chính là gì?
Loại văn bản được dùng trong
các hoạt động tổ chức, quản
lý, điều hành xã hội và thực
hiện sự giao tiếp giữa các cơ
quan nhà nước với nhân dân
và ngược lại; giữa các cơ
quan nhà nước với nhau, giữa
các tổ chức đoàn thể với nhau
và với quần chúng.
2.1. Đặc trưng 2.2. Đặc điểm của
của văn bản hành văn bản hành
chính chính
• Tính khuôn mẫu, tính chính • Thường dùng để truyền đạt
xác, minh bạch và tính hiệu những nội dung và yêu cầu
lực cao. nào đó từ cấp trên xuống.
• Bộc lộ rõ tính pháp lí, thể chế • Bày tỏ những ý kiến, nguyện
kỉ cương của hoạt động công vọng của cá nhân hay tập thể
vụ trong hoàn cảnh giao tiếp tới các cơ quan hoặc người
nghiêm chỉnh, trang trọng. có quyền hạn để giải quyết.
3 4
Văn bản hành Văn bản chuyên
chính cá biệt môn – kĩ thuật
Những văn bản do cơ quan
1 3
Hướng dẫn cụ thể
các chủ trương,
chính sách của Nhà
nước
5. Thể thức của
văn bản hành
chính
Quy định chung trình
bày văn bản hành chính
Câu 2: Văn bản nào sau đây KHÔNG PHẢI là văn bản hành chính ?
A. Nghị định của chính phủ, pháp lệnh, nghị quyết, thông tư, thông cáo, chỉ thị và quyết
định.
B. Các loại giấy chứng nhận như chứng chỉ, giấy khai sinh,…
C. Các bản khai báo, báo cáo, biên bản.
D. Một bài văn nghị luận về một tư tưởng hoặc đạo lí.
Câu hỏi vận dụng
Câu 3: Trong các tình huống sau, tình huống nào người viết KHÔNG PHẢI
viết văn bản hành chính ?
A. Có một sự kiện quan trọng sắp xảy ra và cần phải cho mọi người biết sự kiện ấy.
B. Thầy hiệu trưởng hoặc thầy cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình học tập của lớp em
trong tháng qua.
C. Có một sự việc làm em hết sức xúc động và em muốn ghi lại những cảm xúc đó.
D. Hôm qua đi học về chẳng may bị mưa và hôm nay em bị sốt không thể đến lớp được.
Câu hỏi vận dụng
Câu 4: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành
chính ?
A. Tính khuôn mẫu, tính chính xác, tính minh bạch và tính hiệu lực cao.
B. Tính hình tượng, tính cá thể, tính truyền cảm.
C. Tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
D. Tính chính xác, tính truyền cảm, tính hình tượng.
Thanks
for
listening