Professional Documents
Culture Documents
I. VĂN BẢN
1.1. Khá i niệm Vă n bả n
1.2. Vai trò củ a Vă n bả n
1.3. Cá c nhâ n tố chi phố i sự hình thà nh vă n bả n
II. VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
2.1. Chức năng của văn bản quản lý nhà nước
2.1.1. Chức năng thông tin
2.1.2. Chức năng pháp lý
2.1.3. Chức năng quản lý
2.1.4. Chức năng văn hóa
2.1.5. Chức năng xã hội
2.2. Phân loại văn bản quản lý nhà nước
2.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật
2.2.2. Văn bản hành chính
2.2.3. Văn bản chuyên ngành
2.2.4. Văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
I. Văn bản
◦ Văn bản là tập hợp các câu tổ chức theo một chủ đề, nhằm một định hướng giao tiếp
Góc nhìn ngôn ngữ học
Khái quát hiện tượng – có thể là tác phẩm văn học, quyết định, câu đối, thiếp mời, thông tin ở
bảng thông báo, v.v.
◦ Văn bản là những giấy tờ, tài liệu được sử dụng trong hoạt động của các cá nhân, tổ chức xã hội,
cơ quan nhà nước nhằm ghi nhận việc thực hiện các hoạt động, các nhiệm vụ.
Góc nhìn xã hội
Các nhiệm vụ, đặc biệt là công vụ - luôn được thể hiện ở văn bản [để lưu giữ làm bằng]
Văn bản là linh hồn của công vụ
Công vụ là yếu tố cốt lõi của một cơ quan, một tổ chức (bên yếu tố vật chất, yếu tố nhân sự)
1.1. Khái niệm Văn bản
Văn bản
◦ là hình thức thể hiện (thường bằng ngôn ngữ viết) những nội
dung mà một cá nhân hay tổ chức này muốn truyền tới các cá
nhân hay tổ chức khác
◦ nhằm mục đích thông báo hay đòi hỏi đối tượng tiếp nhận phải
thực hiện những hành vi nhất định, đáp ứng yêu cầu của người
hay tổ chức soạn thảo ra.
1.2. Vai trò của Văn bản
Vai trò của văn bản – rất quan trọng!
Văn bản xác nhận và chính thức hóa sự tồn tại của một tổ chức, một chính thể
◦ Văn bản là bằng chứng khai sinh ra một tổ chức
và định vị một cá nhân
◦ Văn bản là bằng chứng cho tính pháp lý, tính liên tục của tổ chức
và danh dự, nhân phẩm của cá nhân
◦ Văn bản là bằng chứng cho thẩm quyền của tổ chức
và trí tuệ, trình độ của cá nhân
1.3. Cá c nhâ n tố chi phố i sự hình thà nh vă n bả n
◦ Mục đích giao tiếp
◦ Điều mà văn bản muốn nói khác nhau - văn bản khác nhau
◦ VD: Mục đích thông báo nghỉ Tết và thông báo kết hôn
◦ Hoàn cảnh giao tiếp
◦ Bối cảnh khác nhau - văn bản khác nhau
◦ VD: Bác Hồ và Thủ tướng Chu Ân Lai là bạn – nhưng công hàm vẫn dùng
◦ Nhân vật giao tiếp
◦ Người tạo lập và tiếp nhận khác nhau - văn bản khác nhau
◦ VD: Gửi đơn nghỉ học và nghỉ sinh hoạt chi bộ
◦ Cách thức giao tiếp
◦ Phương thức thể hiện khác nhau - văn bản khác nhau
◦ Gửi đơn đề nghị hay chỉ gửi đơn kiến nghị
II. VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
◦ Là văn bản hiểu theo nghĩa hẹp – những giấy tờ, tài liệu phục vụ công tác quản lý
nhà nước ở tất cả các cấp, các ngành từ cá nhân, tổ chức xã hội cho đến cơ quan
nhà nước.
Điều 2, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(năm 2015)
2.2.1.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
◦ Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật,
do cơ quan có thẩm quyền ban hành
với những hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật.
◦ Đặc điểm:
◦ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên cơ sở VB QPPL.
nhằm cá biệt hóa những quy định trong VB QPPL thành những mệnh lệnh cụ thể, trực tiếp.
◦ Chứa đựng những quy tắc xử sự riêng, thuộc thẩm quyền của từng cơ quan
nhằm giải quyết một sự việc, một cá nhân, một tổ chức cụ thể trong phạm vi không gian,
thời gian nhất định.
Các loại văn bản hành chính cá biệt
◦ Nghị quyết (cá biệt) (viết tắt là NQ)
VB dùng để ghi lại chính xác những kết luận và quyết định của tập thể cơ quan về một vấn đề cụ thể xác định
◦ Chỉ thị (cá biệt) (CT)
VB dùng để giải quyết những công việc mang tính chất cá biệt cơ quan quản lý nhà nước.
◦ Quyết định (cá biệt) (QĐ)
VB dùng để quy định các vấn đề về chế độ, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự và giải quyết những vấn đề dưới
hình thức áp dụng các VB QPPL, nhưng chỉ thực hiện 1 lần cho 1 cá nhân, 1 sự việc hay 1 vấn đề cụ thể.
◦ Quy chế (viết tắt là QC)
VB xác định các nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ và lề lối làm việc của một tổ chức.
◦ Quy định (viết tắt là QyĐ)
VB xác định các nguyên tắc, tiêu chuẩn, thủ tục và chế độ cụ thể về một lĩnh vực công tác nhất định.
2.2.2.2. Văn bản hành chính thông thường
◦ Là loại VB do cơ quan có thẩm quyền ban hành
nhưng không có đầy dủ những yếu tố của một văn bản QPPL mà chỉ mang tính
chất thông tin,
nhằm điều hành hoặc thực hiện các VB QPPL hoặc để giải quyết các công việc cụ
thể, trao đổi công việc.
◦ Các văn bản hành chính phải được ban hành đúng hình thức và thủ tục do
pháp luật quy định.
Tính hợ p lý
◦ VB hành chính phải đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, tập thể và cá nhân.
◦ VB hành chính phải xuất phát từ yêu cầu khách quan của việc thực hiện
nhiệm vụ quản lý hành chính, không được xuất phát từ ý muốn chủ quan
của cá nhân vụ lợi
Vă n bả n hà nh chính thô ng thườ ng có tên loạ i
Thông cáo (TC) Thông báo (TB) Bản ghi nhớ (GN) Bản cam kết (CK)
Chương trình (CTr) Hướng dẫn (HD) Bản thỏa thuận (TTh)
Kế hoạch (KH) Phương án (PA) Giấy chứng nhận (CN) Giấy uỷ quyền (UQ)
Dự án (DA) Đề án (ĐA) Giấy mời (GM) Giấy giới thiệu (GT)
Báo cáo (BC) Biên bản (BB) Giấy nghỉ phép (NP) Giấy đi đường (ĐĐ)
Tờ trình (TTr) Hợp đồng (HĐ) Giấy biên nhận hồ sơ (BN)
Công điện (CĐ) Phiếu gửi (PG) Phiếu chuyển (PC)
Thư công
Văn bản hành chính thông thường không có tên loại (Công văn)
◦ Về hình thức: không có tên như các văn bản hành chính khác
◦ Về nội dung: trao đổi thông tin về quy định của nhà nước trong các hoạt động cụ thể
trao đổi công tác giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài, cấp trên và cấp
dưới trực thuộc
◦ Về chức năng: làm phương tiện giao dịch hành chính, truyền tải thông tin nhằm đề nghị giải
quyết, phúc đáp, yêu cầu
◦ Phạm vi sử dụng của công văn rất rộng liên quan đến các lĩnh vực
◦ Phạm vi ảnh hưởng của công văn cũng đa dạng với các kiểu loại như công văn phúc đáp,
công văn đôn đốc, công văn v.v.
Cá c loạ i cô ng vă n
◦ Công văn phúc đáp
Là loại công văn giải thích hoặc trả lời các yêu cầu hoặc thắc mắc, khiếu nại của các chủ
thể có quan hệ hoặc có quyền lợi liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của tổ chức ban hành công
văn.
◦ Công văn đôn đốc
Là loại công văn nhắc nhở trách nhiệm, chấn chỉnh hoạt động của cấp dưới hoặc các chủ
thể khác có trách nhiệm thi hành một nghĩa vụ pháp lý nào đó.
◦ Công văn chỉ đạo
Là loại công văn hướng dẫn cấp dưới thực hiện một số nhiệm vụ mới
◦ Công văn giao dịch
Là loại công văn thông tin cho các tổ chức bên ngoài hoặc ngang cấp cần thiết về những
yêu cầu và điều kiện, giải thích các lý do không thực hiện đúng các thỏa thuận đã cam kết trước
đó.
◦ Công văn triệu tập, Công văn cảm ơn, v.v.
2.2.3. Văn bản chuyên ngành
◦ Văn bản chuyên ngành là các hình thức văn bản chuyên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Hiểu rộng ra: Văn bản chuyên ngành là những văn bản chuyên môn về các lĩnh vực khoa
học công nghệ, văn học nghệ thuật
◦ VD: sách chuyên luận về bảo vệ môi trường
bài nghiên cứu về phòng chống suy thoái đạo đức
tiểu thuyết về khủng hoảng hậu Covid
Hướng tới phong cách khoa học và phong cách nghệ thuật
2.2.4. Văn bản của tổ chức chính trị - xã hội
◦ Văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do người đứng đầu cơ quan Trung ương
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định.
Hiểu rộng ra: không chỉ là văn bản của các tổ chức chính trị - xã hội
(Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam)
mà còn là các hình thức văn bản hướng tới đời sống chính trị - xã hội
◦ VD: phóng sự, xã luận, điều tra