Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VĂN BẢN
và KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN
1
06/10/2023
2. Vai trò, chức năng của văn bản trong đời sống xã hội:
2.1 Vai trò: Là sợi dây liên lạc chính, là phương tiện truyền đạt thông tin trong
mọi giao dịch giữa các chủ thể cơ bản trong đời sống xã hội (các cơ quan nhà
nước, tổ chức xã hội, cá nhân…)
- Đối với cơ quan nhà nước: là hình thức, là phương tiện ghi nhận/chính thức
hóa mọi hành vi của Nhà nước
Vật chất
Cơ quan nhà
nước Nhân sự - Chứa đựng trong các nội dung của VĂN
BẢN
- Là linh hồn của cơ quan công quyền
- Tiêu biểu cho sự hiện diện của chính
Công vụ quyền, cho sự hiện diện của quốc gia,
chứng tỏ tính liên tục của quốc gia.
2. Vai trò, chức năng của văn bản trong đời sống xã hội
- Đối với các tổ chức xã hội khác ngoài nhà nước: Là bằng chứng khai sinh
ra tổ chức, quy định phạm vi, cách thức tổ chức, nhiệm vụ của tổ chức và
hợp thức hóa mọi hoạt động của tổ chức đó.
- Đối với cá nhân: Quy định trách nhiệm, quyền hạn cho cá nhân, là bằng
chứng hành vi cá nhân.
2.2 Chức năng: Chức năng thông tin, quản lý, pháp lý, văn hóa-xã hội, giao
tiếp, sử liệu… trong đó chức năng thông tin là chức năng tổng quát, phổ
biến của văn bản, không chỉ đơn thuần là lượng thông tin được chuyển tải
từ nơi này đến nơi kia. Quan trọng hơn, lượng thông tin đó là cơ sở cho
hoạt động của xã hội của con người.
2
06/10/2023
1. Tính trọn Nhất quán về chủ đề và nội dung của văn bản. Văn bản dù lớn
vẹn về nội đến đâu cũng mang một tiêu đề hoặc có khả năng đặt được tiêu
dung đề chung hoặc tóm tắt được
2. Tính hoàn Thể hiện ở kết cấu: tiêu đề, phần mở đầu, phần triển khai, phần
chỉnh về hình kết luận, ở thể thức mở đầu và kết thúc, ở dấu hiệu chữ viết
thức
3. Tính liên kết Thể hiện ở mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các câu, đoạn, phần,
các bộ phận của văn bản nhằm đạt được sự hoàn chỉnh
- Liên kết về mặt nội dung
- Liên kết về mặt hình thức
4. Tính hướng - Là mục đích giao tiếp của văn bản, trả lời cho câu hỏi: viết để
đích làm gì? Viết nhằm mục đích gì?
- Quy định lựa chọn nội dung, lựa chọn phương tiện ngôn ngữ và
cách thức tổ chức văn bản
3
06/10/2023
Văn bản - Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quy phạm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
- Gồm 15 loại văn bản (theo Điều 4 Luật BHVBQPPL năm 2015)
pháp luật
Văn bản áp Là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm
dụng pháp quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện
bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
luật
- Là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc
Văn bản của các cơ quan, tổ chức.
hành chính - Gồm 29 loại văn bản (Điều 7, Nghị định 30/2020/NĐ-CP)
- Là văn bản mang tính chuyên môn, dùng trong công tác đối ngoại. Gồm công
Văn bản văn ngoại giao và văn kiện ngoại giao.
+ Công văn ngoại giao là những văn bản lễ tân, hành chính, thư từ trao đổi hàng
Ngoại giao
ngày
+ Văn kiện ngoại giao là những văn bản quan trọng được trao đổi, ký kết giữa các
quốc gia, giữa quốc gia với tổ chức quốc tế, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ
4
06/10/2023
VD: Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của TTCP về thực hiện các biện pháp cấp bách
phòng chống dịch Covid-19 và Công văn số 2601/VPCP-KGVX ngày 04/4/2020 để giải thích
lại một lần nữa về Chỉ thị số 16
5
06/10/2023
Khoản 1, Điều 8, Nghị định số 30/2020/NĐ-CP: Thể thức văn bản là tập hợp
các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng
đối với tất cả các loại văn bản và thành phần bổ sung trong những loại văn
bản cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
6
06/10/2023
2. Các yếu tố của thể thức văn bản (Điều 8, Nghị định 30/2020/NĐ-CP)
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
- Số, ký hiệu của văn bản
- Địa danh và thời gian ban hành văn bản
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
- Nội dung của văn bản
- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
- Nơi nhận
• Ngoài ra có thể bổ sung các thành phần khác:
- Phụ lục
- Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức, thư điện tử, trang thông tin điện tử, số điện thoại, số Fax