Professional Documents
Culture Documents
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn
Định nghĩa
Công thức thì tương lai tiếp diễn
1. Câu khẳng định
2. Câu phủ định
3. Câu nghi vấn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết
Bài tập
Danh mục
Thì tương lai tiếp diễn nằm trong chuỗi bài giảng các thì trong tiếng Anh mà chúng ta cần phải
học để có thể sử dụng ngữ pháp chính xác. Vậy, trong bài học này các bạn hãy cùng mình tìm hiểu
chi tiết về thì tương lai tiếp diễn nhé!
Định nghĩa
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì dùng diễn tả một sự việc đang diễn ra ở một
thời điểm nhất định trong tương lai.
Trong đó:
Ví dụ:
*Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành
"won't".
Ví dụ:
I won't be working tomorrow. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)
She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày mai.)
3. Câu nghi vấn
Will + S + be + V-ing ?
Trả lời:
Yes, S + will
No, S + won't
*Chú ý:
Ví dụ:
Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)
Will he be playing games this weekend? (Anh ấy sẽ đang chơi game vào cuối tuần này phải
không?)
Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn
ebook Sổ tay cấu trúc tiếng Anh đặc biệt, bạn click theo link để đăng ký nhận
nha: https://bit.ly/sachmoit9
Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2 tuần tới.)
=> Trong câu ta thấy là "thứ 2 tuần tới" là tương lai thời điểm sẽ diễn ra sự việc còn "đang đi du
lịch" là hành động chỉ sự tiếp diễn chưa kết thúc.
Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự
việc khác xen vào.
Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà anh ấy vào ngày
mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
*Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
=> Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang diễn ra trong tương lai
thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
=> Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng thời gian xác định được
là "2 tuần" ở tương lai.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế
hoạch.
Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch
của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong tương lai là
"ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".
Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán
sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.)
=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn trong tương lai "ngày
mai".
At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point tomorrow, I will be
working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại công ty.)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be playing chess.
=> Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)
Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
*Chú ý:
Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian
như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...
Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong,
have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want,
wish, believe, know, think, understand,...
Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống
Đáp án:
Bài 1:
1. will be sleeping
2. will be sitting
3. will be watching
4. will be cramming up
5. will be dancing
Bài 2:
1. will be coming
2. will be meeting
3. will be flying
4. will be singing
6. will be writing
7. will be watching
8. will be eating
9. will be sleeping