You are on page 1of 3

TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1. Form ( Cấu trúc)

Dạng câu Công thức


Khẳng định (+) S + will + be + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + be + V-ing ?
Wh-question + will + S + be + Ving?

 Ex:

I will be working from tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc từ ngày mai).

She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày
mai.)

Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)

 What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ làm gì khi tôi đến
vào ngày mai?)

2. Use ( Cách dùng)


 Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định
trong tương lai.

Ex: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2 tuần
tới.)

 Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một
hành động, sự việc khác xen vào.

Ex: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà anh
ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)

 Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.

Ex: I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my


grandmother. (Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà
ngoại chăm sóc.)

 Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một
phần của kế hoạch.
Ex:: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện
các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)

=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".

 Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được
dự đoán sẽ tiếp  diễn trong tương lai.

Ex: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế
này.)

3. Helpful hints ( Dấu hiệu)


 At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point tomorrow,
I will be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại
công ty.)
 At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be
playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)
 Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

!! Chú ý: Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ
thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...

BÀI TẬP

Bài 1: Điền vào chỗ trống

1. At midnight we (sleep) ____.

2. This time next week we (sit) ____ at the beach.

3. At nine I (watch) ____ the news.

4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.

5. They (dance) ____ all night.

6. He (not/play) ____ all afternoon.

7. I (not/work) ____ all day.

8. (eat/you) ____ at six?

9. (drive/she) ____ to London?


10. (fight/they) ____ again?

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1. Peggy (come) ____ to the party on Saturday.

2. We (to meet) ____ him tomorrow. (meet)

3. This time next week he (fly) ____ to South Africa.

4. At 6 o'clock on Friday they (sing) ____ the new song.

5. It (rain/probably) ____ when I reach Bangkok.

6. Tomorrow at nine I (rain/probably) ____ a test.

7. Andy (watch) ____ a video when I arrive tonight.

8. You (eat) ____ pizza soon.

9. She (sleep) ____ when you telephone her.

10. They (arrive) ____  in Budapest just about now.

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.

When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.

My parents (visit) Da Nang at this time next month

Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.

At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.

She (play) with her son at 10 o’clock tonight.

She (work) at this moment tomorrow.

We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

You might also like