Professional Documents
Culture Documents
Tương Lai Tiếp Diễn
Tương Lai Tiếp Diễn
Ex:
She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày
mai.)
Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)
What will you be doing when I arrive tomorrow? => Bạn sẽ làm gì khi tôi đến
vào ngày mai?)
Ex: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2 tuần
tới.)
Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một
hành động, sự việc khác xen vào.
Ex: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà anh
ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một
phần của kế hoạch.
Ex:: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện
các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".
Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được
dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ex: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế
này.)
!! Chú ý: Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ
thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...
BÀI TẬP
They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.