You are on page 1of 4

TƯƠNG LAI VỚI “ BE GOING TO”

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/am/are + going to + V (bare-inf)


I – am; He / She/ It/ N số ít - is;You/ we/they/n số nhiều + are

Ví dụ:
Cấu trúc câu phủ định: S + be + not + going to + V (bare-inf)
Ví dụ:
Cấu trúc câu nghi vấn: Be + S+ going to + V (bare-inf)?
Câu trả lời:
• Yes, S + be.
• No, S + be not.
Example:
Are you going to visit Ha Noi nextweek ?
- Yes, I am
- No, I am not

Cách dùng thì tương lai gần


− Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch
hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.
Ví dụ:
• I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Quy Nhơn vào
tuần sau.)
- Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của
hiện tại.
Ví dụ:
• Hey Anna! Look! The clouds is dark. It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời
sắp mưa rồi.)
• The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng dần
rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
• She is prenagnt,
Dấu hiệu của thì tương lai gần
• in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
• Example: I am going to finish this exercise in 5 minutes.
• I am going to finish this exercise in April.
• tomorrow: ngày mai
• Next day: ngày hôm tới
• Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

EXERCISE 1:
1. She (come) is going to come to her grandfather’s house in the countryside next
week.
2. We (go) are going to go camping this weekend.
3. I (have) am going to have my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) is going to buy a new house next month because she has had enough
money.
5. Our grandparents (visit) are going to visit our house tomorrow. They have just
informed us.
6. My father (play) is going to play tennis in 15 minutes because he has just worn
sport clothes.
7. My mother (go)is going to go out because she is making up her face.
8. They (sell) are going to sell their old house because they has just ( vừa mới) bought
a new one. sell: bán
SO SÁNH HƠN
1. TÍNH TỪ NGẮN
S1 + tobe + adj + er + than + S2
2. TÍNH TỪ DÀI
S1 + tobe + more + adj + than + S2
CÁCH THÊM “-er”
- Với các tính từ và trạng từ có một âm tiết, ta thêm “ER” đằng sau tính từ, trạng từ đó.
Ví dụ: Small → Smaller, Fast → Faster
– Với tính từ có 1 âm tiết kết thúc bằng chữ “E”, ta chỉ cần thêm “R” vào cuối từ đó khi
chuyển sang dạng so sánh hơn.
Ví dụ: Nice → Nicer, Late → Later
– Với tính từ có 1 âm tiết kết thúc theo thứ tự: 1 phụ âm – nguyên âm – phụ âm, khi chuyển
sang dạng so sánh hơn, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ER”
Ví dụ: Hot → Hotter, Big → Bigger
Note: Tính từ hai âm tiết tận cùng là “y” thì khi so sánh ta coi đó là một tính từ ngắn.
Chuyển “y” -> “i” rồi thêm er
Ví dụ: Happy- happier, hungry-hungrier
1. Cats are …more intelligent ( thông minh)……… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is………older/ elder…… (old) than John.
3. China is far ……larger ( rộng)…… (large) than the UK.
4. My garden is ……more colourful ( tràn đầy màu sắc, nhiều màu)………….
(colourful) than this park.
5. Helen is ……more quiet……… (quiet) than her sister.
note: Tính từ kết thúc là đuôi -le, -er, -et, -ow thì được xem vừa là tính từ ngắn vừa
là tính từ dài
6. My Geography class is ……more boring( chán)………. (boring) than my Math
class.
7. My Class is …bigger………. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even ………worse ……… (bad) than last authumn.
bad-worse
9. This box is ………more beautiful……… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……better………….(good) than a holiday in the
sea.
good-better

You might also like