You are on page 1of 5

Bài 11

I. A/ V고 A/V : và, rồi , còn

- Liên kết 2 hay nhiều trạng thái , hành động , tính chất với nhau .

- Bỏ 다 ở thân động hoặc tính từ rồi gắn trực tiếp 고

+ N (이) 고 N : còn

+ A/ V고 A/V : và

Ví dụ :

+ V고 V: rồi 🡪 diễn tả 2 hành động kế tiếp nhau

Ví dụ :
토요일에 눈이 오고 춥습니다.

이 옷은 싸고 예뻐요.

저는 축구를 하고 집에 가요.

오늘은 쌀쌀하고 비가 옵니다.

II. Thời gian 부터 ~ Thời gian 까지: từ … đến…

- 부터 : từ 🡪 biểu thị thời điểm bắt đầu 1 sự việc nào đó


- 까지: đến 🡪 biểu hiện thời điểm kết thúc của 1 sự việc nào đó.
- Chúng có thể sử dụng riêng hoặc trong cùng 1 câu.

Ví dụ :

나는 2시부터 3시30분까지 한국어를 공부했어요.

저는 3시부터 4시까지 축구를 봅니다.

어제 오후부터 저녁까지 백화점에서 친구와 쇼핑했습니다.

일월부터 봄입니다.

III. Động từ (으)ㄹ 거예요 : sẽ


- Biểu hiện ý chí, kế hoạch tương lai của chủ thể.
- Có patchim + 을 거예요.
- Không có patchim +ㄹ 거예요.

Phân biệt : (으)ㄹ 거예요 / 겁니다 và 겠다.

- (으)ㄹ 거예요có thể sử dụng cho cả ngôi 1, ngôi 2 và ngôi 3.

+ Khi chủ ngữ là ngôi 1 thể hiện kế hoạch, ý chí của người nói, thường sẽ thực
hiện trong tương lai gần.

Ví dụ :

+ Khi chủ ngữ là ngôi 2 sẽ dùng để hỏi đối phương về kế hoạch của họ.

Ví dụ :

저녁에 무엇을 먹을 거예요? Tối nay bạn sẽ ăn gì ?

다음 월요일에 어디에 갈 거예요? Thứ hai tới cậu sẽ đi đâu thế?

+ Khi chủ ngữ là ngôi 3 thì sẽ mang ý nghĩa dự đoán.

우리 동생이 나중에 예쁠 거예요. Em gái tôi sau này chắc sẽ xinh lắm.
- '겠다' mang tính chất 'trang nghiêm' hơn và thế hiện ý chí mạnh mẽ hơn,
nhất định sẽ làm điều gì đó, tuy nhiên chưa chắc chắn về thời gian. Chủ yếu
dùng trong công ty, hội họp....còn '을 거예요' thì hay được dùng trong sinh
hoạt hằng ngày hơn

+ 겠다 mang ý nghĩa phỏng đoán khi dùng cho ngôi 3

🡪 지금은 한국에 눈이 오겠어요. Chắc là bây giờ ở Hàn Quốc tuyết đang rơi.

🡺 와~ 맛있겠다 . Woa~ ngon thế/ chắc là ngon lắm đây 🡪 Cảm thán

한국에 갈 거예요. Tôi sẽ đi Hàn Quốc ( cảm giác chắc chắn. Mang tính ý chí
nhưng không cao )

한국에 가겠어요. Tôi sẽ đi Hàn Quốc ( cảm giác còn lâu mới đi, chưa chuẩn bị,
nhưng có dự định, ý chí quyết tâm đi )

내일 저는 학교에서 시험을 볼 거예요.

다음 주에 여행을 갈 거예요.

주말에 저는 축구를 볼 거예요.

오늘은 친구와 백화점에서 쇼핑을 할 거예요.

IV. Bất qui tắc của ㅂ

- Với những A/V có âm cuối của thân kết thúc bằng patchim ㅂ thì khi kết
hợp với các đuôi bắt đầu bằng nguyên âm thì cách chia sẽ là :
+ Bỏ patchimㅂ
+ Thêm 우 rồi kết hợp với các đuôi này

Ví dụ: 춥다 🡪 추 + 우 + 어요 🡪 추워요.
맵다 🡪 매 +우+ 어요 🡪 매워요

싱겁다 🡪 싱거 +우+ 어요 🡪 싱거워요.

무섭다 🡪 무서 + 우 + 어요 🡪 무서워요

아름답다 🡪 아름다워요. 시끄럽다 🡪 시끄러워요.

무겁다 🡪 무거워요. 가볍다 🡪 가벼워요.

어렵다 🡪어려워요. 고맙다 🡪 고마워요.

Lưu ý :

- Riêng với động từ돕다 và tính từ곱다 trong trường hợp kết hợp với đuôi
아/어 , chúng ta sẽ bỏㅂ , chuyển thành 오.

돕다 🡪 도 + 오 + 아요 🡪 도와요.

곱다 🡪 고 +오+아요 🡪 고와요.

- Các từ 입다 (mặc) , 좁다 (chật) không áp dụng theo qui tắc này.

입다 🡪 입어요.

좁다 🡪 좁아요.

You might also like