You are on page 1of 14

Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh

1. Công thức câu bị động thông thường:


 Câu chủ động: Subject + Verb + Object
 Câu bị động: Subject + be + V-ed/p.p + by Object
Ví dụ:
o I gave him a book = I gave a book to him.
=> He was given a book (by me).
o Everyone loves Tom.
=> Tom is loved by everyone.
2. Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau:
 Câu chủ động: Be + S + V-ed/p.p + O?
 Câu bị động: Be + S + V-ed/p.p + by O?
Ví dụ:
o Has he repaired his car for hours?
=> Has the car been repaired for hours by him?
o Are you watching a romantic movie?
=> Is a romantic movie watched by you?
Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm
“by” phía trước.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:
1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ...
Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì
không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ:
o Someone stole my bike last night.
=> My bike was stolen last night.
o They have finished that exercise since last week.
=> That exercise has been finished since last week.

1
2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật
Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau:
2.1. Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'
Ví dụ:
o She is making a cake.
=> A cake is being made by her.
o My mom cleans the floor.
=> The floor is cleaned by my mom.
2.2. Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
o I open the door with a key.
=> The door is opened with a key.
o Somebody broke the window with a hammer.
=> The window was broken with a hammer.

* Các cấu trúc câu bị động theo thì trong Tiếng Anh
1. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì hiện tại
1.1. Thì hiện tại đơn
 Câu chủ động: S + V + O
 Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o She reads a book every week.
=> A book is read by her every week.
o I buy a pen on the way home.
=> A pen is bought on the way home (by me).
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
 Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
 Câu bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o She is wearing a school uniform.
=> A school uniform is worn by her.
o My brother is writing an essay.
=> An essay is written by my brother.

2
1.3. Thì hiện tại hoàn thành
 Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
 Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ:
o My mom has made this lunch box for me.
=> This lunch box has been made for me by my mom.
o My best friend has sent me a gift on my birthday.
=> I have been sent a gift on my birthday by my best friend. /A gift has been sent to me
on my birthday by my best friend.
2. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì quá khứ
2.1. Thì quá khứ đơn
 Câu chủ động: S + V-ed + O
 Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o I ate a hamburger for lunch.
=> A hamburger was eaten for lunch by me.
o She didn’t tell you the truth.
=> The truth wasn't told to you by her.
2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
 Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
 Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o I was doing my homework at that time.
=> My homework was being done by me at that time.
o Students were planting trees.
=> Trees were being planted by students.
2.3. Thì quá khứ hoàn thành
 Câu chủ động: S + had + V3 + O
 Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o A poor man in that town had won a lottery.
=> A lottery had been won by a poor man in that town.

3
o They had built the house for ages.
=> The house had been built by them for ages.
3. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì tương lai
3.1. Thì tương lai đơn
 Câu chủ động: S + will V + O
 Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o Our boss will hold a meeting tomorrow.
=> A meeting will be held by our boss tomorrow.
o The businessman will buy that expensive car soon.
=> That expensive car will be bought by the businessman soon.
3.2. Thì tương lai gần
 Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
 Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)
Ví dụ:
o My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat.
=> The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family.
o We are going to bake a delicious cake for our friend's birthday.
=> A delicious cake is going to be baked for our friend's birthday by us.
3.3. Tương lai tiếp diễn
 Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
 Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:
o When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.
=> When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the
boss.
o This time next month, people will be planting 20 new trees in our area.
=> This time next month, 20 new trees will be being planted in our area.
3.4. Thì tương lai hoàn thành
 Câu chủ động: S + will have + V3 + O
 Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ:

4
o At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test.
=> At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us.
o We’re late already. When we get there, people will have bought all the books.
=> We’re late already. When we get there, all the books will have been bought.
4. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết
Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết (modal verb) có một
chút khác biệt so với những dạng thức khác.
Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”,
khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/
PP”
4.1. Can/Could: Có thể
 Câu chủ động: S + Can/Could + V + O
 Câu bị động: S + Can/Could + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
o We can't see the words on the board.
=> The words on the board can't be seen by us.
o The football team could have won the championship last month.
=> The championship could have been won by the football team last month.
4.2. May/Might: Có lẽ
 Câu chủ động: S + May/Might + V + O
 Câu bị động: S + May/Might + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
o His careless driving may cause an accident.
=> An accident may be caused by his careless driving.
o They might show you the way to solve that problem.
=> The way to solve that problems might be shown to you by them.
4.3. Should/Ought to: Nên
 Câu chủ động: S + Should/Ought to + V + O
 Câu bị động: S + Should/Ought to + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:

5
o You should leave a message before leaving.
=> A message should be left before leaving.
o I ought to gain more weight.
=> More weight ought to be gained by me.
4.4. Must/Have to: Phải
 Câu chủ động: S + Must/Have to + V + O
 Câu bị động: S + Must/Have to + be + V3/V-ed + (by sb) + O
Ví dụ:
o You must wear a helmet when driving a motorcycle.
=> A helmet must be worn when driving a motorcycle.
o The students have to submit the homework before 4 p.m.
=> The homework has to be submitted by the students before 4 p.m.
5. Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác
5.1. Need/ want/ require/ deserve/be worth: Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để
 Câu chủ động: Need/ want/ require/ deserve/be worth + to V/V-ing
 Câu bị động: Need/ want/ require/ deserve/be worth to be p.p
Ví dụ:
o You need to cut your hair soon.
=> Your hair needs to be cut.
=> Your hair needs cutting.
Lưu ý: Need + V-ing trong trường hợp này mang nghĩa bị động.
5.2. Avoid: Tránh
o Câu chủ động: S + avoid V-ing
o Câu bị động: S+ to be + avoided being p.p + (by sb)
Ví dụ: He avoids driving on that bumpy road.
=> That bumpy road is avoided being driven on.
5.3. Prevent: Ngăn cản
 Câu chủ động: S + prevent … from V-ing
 Câu bị động: Sb/sth + to be prevent from V-ing + (by sb)
Ví dụ: He prevented me from making that mistake again.
=> I was prevented from making that mistake again by him.

* Một số dạng đặc biệt của câu bị động trong Tiếng Anh
6
Ngoài những dạng thức thông thường, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt mà bạn cần lưu
ý. Dưới đây là một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh.
1. Câu bị động với 2 tân ngữ
Một số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau (tân ngữ chỉ người và chỉ
vật): V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các
câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ
ngữ.
Công thức ở dạng chủ động: S + V + O1 + O2
⟶ TH1: Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + O1
⟶ TH2: Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + O2
Ví dụ:
o Tommy bought his wife a trench coat yesterday.

=> Tommy's wife was bought a beautiful trench coat yesterday.


=> A beautiful trench coat was bought for Tommy's wife yesterday.
o My dad gave me a new phone on my 18th birthday.

=> I was given a new phone on my 18th birthday by my dad.


=> A new phone was given to me on my 18th birthday by my dad.
2. Câu bị động với V + V-ing
Công thức ở dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Công thức ở dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2)
Dạng câu này được áp dụng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit, deny, regret,
enjoy…
Ví dụ:
o John loves trying new things.
=> John loves new things being tried.
o I regret not eating a lot of vegetables.
=> I regret a lot of vegetables not being eaten.
3. Câu bị động với động từ tri giác

7
Động từ tri giác (verb of perception) là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu
trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau:
Công thức ở dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf
Ví dụ:
o My sister saw me leaving the house early today.
=> I was seen leaving the house early by my sister today.
o I hear someone singing my favorite song.
=> Someone is heard singing my favorite song.
4. Dạng bị động của câu mệnh lệnh
TH1: Công thức ở dạng chủ động: V + O!
⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2)
Ví dụ:
o Turn down the radio!
=> Let the radio be turned off!
o Close your book!
=> Let your book be closed!
TH2: Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V inf
Ví dụ:
o It's your duty hang the clothes everyday.
=> You’re supposed to hang the clothes everyday.
o It's students’ duty to finish their homework.
=> Students are supposed to finish their homework.
TH3: Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2
Ví dụ:
o It's necessary to protect the wild animal.
=> The wild animal should be protected.
o It's necessary to stop cutting down trees.
=> Cutting down trees must be stopped.
5. Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)

8
TH1: Công thức ở dạng chủ động: S + have + somebody + V
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb
Ví dụ:
o I have my older brother fix my computer.
=> I have my computer fixed by my older brother.
She had her friend submit her essay.
=> She had her essay submitted by her friend.
TH2: Công thức ở dạng chủ động: S + get + somebody + to-V
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2
Ví dụ:
o My mother got me to sweep the floor.
=> My mother got the floor swept by me.
o My father gets me to pick my younger brother up after school every day.
=> My father gets my younger brother picked up after school by me every day.

=>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ
CÁCH SỬ DỤNG
6. Câu bị động kép
6.1. Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
⟶ Công thức ở dạng bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Ví dụ: People believe that the government should do something to help the poor.
=> It is believed that the government should do something to help the poor.
Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
Công thức ở dạng bị động:
TH1: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
Ví dụ: Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future.
=> The little boy is said to become a talented footballer in the future.
TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại
hoàn thành)
Ví dụ: Our neighbors say that that young man has stolen the motorbike.
=> That young man is said to have stolen the motorbike.
6.2. Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành

9
Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.
⟶ Công thức ở dạng bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Ví dụ: People told that someone has stolen the painting.
➤ It is told that someone has stolen the painting.
Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O
Công thức ở dạng bị động:
TH1: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn)
Ví dụ: Students said that food at the school canteen was good.
=> Food at the school canteen was said to be good by students.
TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành)
Ví dụ: People in the town said that the President had visited their town silently.
=> The President was said to have visited their town silently.
7. Câu bị động với Make và Let/Allow
7.1. Câu bị động với Make
Công thức ở dạng chủ động: S + make + sb + V-inf + O
⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + to be + made + to + V-inf + O
Ví dụ:
o My teammates make me do the presentation on my own.
=> I am made to do the presentation on my own by my teammates.
o They make me cook for everyone at the party alone.
=> I am made to cook for everyone at the party alone.
7.2. Câu bị động với Let/Allow
Công thức ở dạng chủ động: S + let/allow + Sb + V-inf + O.
⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + be + let/allowed + to V-inf + O.
Ví dụ:
o My parents allow me to go out until 11 p.m.
=> I am allowed to go out until 11 p.m by my parents.
o My friends let me choose a restaurant for our dinner.
=> I am let to choose a restaurant for our dinner by my friends.
8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt
7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra
lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng
khăng đòi)

10
Công thức ở dạng chủ động:
S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O.
⟶ Công thức ở dạng bị động:
It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O.
Ví dụ:
o The tour guide recommends that we (should) prepare warm clothes.
=>It is recommended that warm clothes (should) be prepared.
o They suggest that we (should) visit HaLong Bay in the summer.
=> It is suggested that HaLong Bay (should) be visited in the summer.
9. Câu bị động với chủ ngữ giả It
Công thức ở dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something
⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed.
Ví dụ:
o It is difficult for old people to learn a new language.
=> It is difficult for a new league to be learnt by old people.
o It is typical for girls to play with dolls.
=> It is typical for dolls to be played by girls.

* Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ
Trong trường hợp tân ngữ (đối tượng chịu tác động) ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở
thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như
sau:
Chủ ngữ Tân ngữ
I Me
We Us
You You
He Him
She Her
It It

Ví dụ: He hates Timmy.


=> Timmy is hated by he. (SAI)
=> Timmy is hated by him. (ĐÚNG)
2. Các động từ Crowd, Fill, Cover

11
Đối với ba động từ crowd, fill, cover…khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng
“with" thay cho “by".
Ví dụ:
o Strawberry jam fills the jar.
=> The jar is filled with strawberry jam.
o People crowd the street to watch colorful fireworks on New Year’s Eve.
=> The street is crowded with people watching colorful fireworks on New Year’s Eve.
3. Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động
Trong các câu bị động thứ tự của ‘by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau:
nơi chốn ⇒ ‘by…’ ⇒ thời gian
Lưu ý: Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên
Ví dụ:
o A beautiful bouquet of roses was left by someone (by…) in front of my house (nơi
chốn) this morning (thời gian).
o A beautiful bouquet of roses was left in front of my house (nơi chốn) this morning (thời
gian).
o A beautiful bouquet of roses was left by someone (by…) in front of my house (nơi chốn).
4. Một số tình huống không dùng được bị động
4.1. Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ (chủ thể hành động)
Ví dụ: I love myself. (Không thể nói: Myself is loved by me.)
Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu
này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm: myself, himself, herself, themselves, ourselves…
4.2. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu
Những động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry... không thể thể biến đổi
thành câu bị động.
Ví dụ: The birds fly on the sky.
(Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không
tồn tại dạng bị động.)
4.3. Một số động từ: have (khi mang nghĩa “có” - sở hữu), lack, belong to, resemble, seem,
appear, look, be
Ví dụ: He looks at his puppy.

12
Câu bị động dạng khách quan: 'impersonal passive'
1. Cách dùng:
Chúng ta sử dụng câu bị động dạng khách quan để diễn đạt ý kiến của người khác.
Chúng ta có thể sử dụng các động từ tường thuật bao gồm: say, think, believe, know, hope,
expect, report, understand, claim, …
2. Công thức:
S + tobe + past participle + that + S + V
Ví dụ: Many people believe the best time to visit Da Nang is summer.
-> It is believed that the best time to visit Da Nang is summer.

I. Cách dùng It is said that


- Cấu trúc It is said that là dạng câu tường thuật thường sử dụng để đưa tin về một vấn đề nào
đó.
-Thông thường, cấu trúc It is said that.... sử dụng trong các câu bị động.
II. Cấu trúc It is said that ... trong câu bị động
Cấu trúc It is said that trong câu bị động hay còn được gọi là cấu trúc câu bị động không
ngôi.
Công thức:
 Trong câu chủ động: S1 + say + that + S2 + V2 + …
 Trong câu bị động: It is said that + S2 + V2 + …
Ex: People say that John is the most intelligent student in his class.
➔ It is said that John is the most intelligent student in his class.
 Notes:
– Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần chú ý động từ Say chia ở thì nào thì chia
động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

13
– Từ said trong cấu trúc It is said that có thể thay thế bằng các từ thought (nghĩ), believed (tin
tưởng), supposed (cho là), reported (báo cáo, tường thuật), expected (mong đợi), known
(biết), considered (xem xét).
III. Cách biến đổi khác của cấu trúc It is said that
It is said that + S1 + V1 + …
➔ S1 + (tobe) + said + to Vinf… (Khi V1 cùng thì với tobe)
➔ S1 + (tobe) + said + to have Ved/PII +… (Khi V1 khác thì với tobe)
Ex:
1. It is said that my grandfather is 100 years old.
➔ My grandfather is said to be 100 years old.
2. It is said that they built this house 5 years ago.
➔ They are said to have built this house 5 years ago.
IV. Cấu trúc tương đương với It is said that
Trong một số trường hợp khác, chúng ta có thể thay thế cấu trúc It is said that bằng một số
cấu trúc đi kèm với các động từ khác như:
 Thought: Nghĩ;  Known: Biết;
 Supposed: Cho là;  Expected: Mong đợi;
 Believed: Tin tưởng;  Considered: Xem xét.
 Reported: Báo cáo, tường thuật;
Những từ này đều có nghĩa tương tự như “said” nhưng được sử dụng trong các trường hợp cụ
thể.
Ex: It is thought this incident was caused by someone on purpose.
It was Supposed that Mr. Wine would not make it.

14

You might also like