You are on page 1of 6

Câu bị động (Passive voice)

Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác
động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động
phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
I. Cấu trúc câu bị động:

Câu chủ động S1 V O

Câu bị động S2 TO BE PII

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó.
Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng
số nhiều...

Ví dụ:
They planted a tree in the garden.
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden (by them). Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong
câu.
S2 be V (PII)
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân
ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân
ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

Thì Chủ động Bị động

Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2


Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2

Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2

Tương lai hoàn S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2


thành

Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf S + am/is/are going to + be +


P2

Động từ khuyết S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2


thiếu

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động
như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía
trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by
people….

Ví dụ:
 My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
 John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
a. Đối với câu hỏi Yes/ No
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước 2: Đổi sang bị động (lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học)
Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes / no
Cách đổi sang câu thường như sau:

- Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì (dựa vào do,does,
did… )

- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.

Ví dụ 1 Did Mary take it?


Bước 1: Mary took it.
Bước 2: It was taken by Mary
Bước 3: => Was it taken by Mary?

Ví dụ 2: Is Mary going to take it?


Bước 1: Mary is going to take it.
Bước 2: It is going to be taken by Mary
Bước 3: => Is it going to be taken by Mary?

b. Đối với câu hỏi có từ để hỏi:


Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước 2: Đổi sang bị động: làm các bước như bài 1
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)
Ví dụ 1 (WH là túc từ, có trợ động từ) What did Mary take?
Bước 1: bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì, đưa what ra sau động từ: =>
Mary took what.
Bước 2: What was taken by Mary
Bước 3: => What was taken by Mary?
Ví dụ 2: (WH là chủ ngữ) Who took Mary to school?
Bước 1: who là chủ ngữ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức
=> Who took Mary to school

Bước 2: Đổi sang bị động: => Mary was taken to school by who
Bước 3: Who was Mary taken to school by?
=> By whom was Mary taken to school?

Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:


1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị
động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được
chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động
mà mang 2 nghĩa:
 Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ
nguyên.
 to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
 to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi
khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
 to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
 to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu
làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng
informal English.
 Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
 After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce
smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
6. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc
=> được bỏ trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm
qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
7. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp
gây ra hành động thì dùng 'with'
 The bird was shot with the gun.
 The bird was shot by the hunter.

You might also like