Professional Documents
Culture Documents
CÂU BỊ ĐỘNG (Được Tự Phục hồi)
CÂU BỊ ĐỘNG (Được Tự Phục hồi)
của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn
đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên
làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh
(Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought
Thì hiện tại hoàn thành tiếp Have/ has been buying Have/has been being bought
diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought
Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn
ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ
ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang
2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal
English.
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên
giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình
Ví dụ 1:
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
say, …
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Do/does + S + Am/ is/ are + S' + V3/- Do you clean your room?
V (bare) + O ed + (by O)? → Is your room cleaned(by you)?
…? (Con đã dọn phòng chưa đấy?)
modal verbs modal verbs + S' + be Can you move the chair?
+ S + V (bare) + V3/-ed + by + O'? → Can the chair be moved?
+ O + …? (Chuyển cái ghế đi được không?)
have/has/had Have/ has/ had + S' + Has she done her homework?
+ S + V3/-ed + been + V3/-ed + by + → Has her homeworkbeen done (by
O + …? O'? her)?
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
Ví dụ:
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
IV. Bài tập về câu bị động
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.