Professional Documents
Culture Documents
The Passive
The Passive
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
A tree was planted in the garden (by them).
O be V (PII)
(Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên
làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra
hành động thì dùng 'with'
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng
Anh (Tense) áp dụng cho câu khẳng định và phủ định (phủ
định chỉ cần thêm not sau động từ to be)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being +V3 ( P2)
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying
Thì hiện tại hoàn thành tiếp Have/ has been buying Have/has been being bought
diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought
Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn
ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước.
Lưu ý:
Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung
(people, something, someone, they, he, she).
Riêng các đại từ: I, you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ.
Nếu có yếu tố thời gian thì để nó sau "by"; Nếu có yếu tố nơi chốn thì để nó trước "by"
Nơi chốn + BY + Thời gian
Ex: Mr Xuan built this house in Ca Mau in 2000. → This house was built in Ca Mau by Mr Xuan
in 2000.
Bước 5: Nếu có "No" đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định
Ví dụ:
My father waters this flower every morning This flower is watered (by my father) every
morning.
John invited Fiona to his birthday party last night Fiona was invented to John's birthday
party last month
Her mother is preparing the dinner in the kitchen The dinner is being prepared (by her
mother) in the kitchen.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang
2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng
thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal
English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal) Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) After 3 very unhappy years
they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce sb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
S + V + THAT + Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich He is said to
S' + V' + … be very rich
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
… have sb + V (bare) …have something + Thomas has his son buy a cup of coffee
sth V3/-ed (+ by sb) Thomas has a cup of coffee bought by his
(have sb do sth) (have sth done by sb) son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
… make sb + V (bare) … (sth) + be made + to Suzy makes the hairdresser cut her hair Her
sth V (+by sb) hair is made to cut by the hairdresser (Suzy
(make sb do sth) (sth be made to do by nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
sb)
… get + sb + to V + … get + sth + V3/-ed (+ Shally gets her husband to clean the kitchen for
sth by sb) her Shally gets the kitchen cleaned by her
(get sn to do sth) (get sth done by sb) husband (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
4. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/
report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
It is thought that he stole his mother’s money.
He is thought to have stolen his mother’s money.
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng) They were watched
playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
- Cấu trúc: S + Vp + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
- I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc) She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã
khóc)
- Trường hợp cấu trúc "LET" có thêm một tân ngữ và cùng đối tượng với chủ ngữ, thành phần "CHỦ
NGỮ + LET" vẫn giữ nguyên, chỉ chuyển đổi phần sau.
Ví dụ:
- She kept me waiting. → I was kept waiting
- They saw the thief climbing over the wall. → The thief was seen climbing over the wall.
Ví dụ:
- I would like to give Mary a nice present. → I would like Mary to be given a present.
- I would love someone to take me out to dinner.→ I would love to be taken out to dinner.
Ví dụ:
Your hair needs cutting = Your hair need to be cut. (Tóc bạn cần được cắt)
The garden wants to be weeding = The garden wants weeding. (Mảnh vườn cần được làm cỏ)
11. Câu bị động với cấu trúc: It's one's duty to V_inf
Câu chủ động It’s one’s duty to_V (Đó là nhiệm vụ của ai để làm gì)
Câu bị động S + be + supposed + to_V
Ví dụ:
It's your duty to do this work. → You are supposed to do this work.
E.g.: It's necessary for you to type this letter This letter should/ must be typed by you.
14. Câu bị động với các động từ: Crowd, fill, cover
Đối với các động từ crowd, fill, cover thì ta dùng "with" thay cho "by"
Ví dụ:
Clouds cover the sky.→ The sky is covered with clouds.
15. Một số nội động từ vẫn có hình thức bị động. Trong trường hợp này
động từ phải đi kèm với giới từ
Ví dụ:
- The Queen slept in this bed. → This bed was slept in by the Queen.
- Someone will care for her children while she is away. → Her children will be cared for while she is
away.
Ví dụ:
They made me go. → I was made to go.
Lưu ý: Đối với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want,
wish, prefer, hope,… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ
ngữ của câu thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.
Công thức: S + V (chỉ cảm xúc hoặc mong ước) + to be V3/ED
E.g.: He likes me to call him “Sir” => He likes to be called “Sir”
Các động từ advise, beg, order,recommend, urge,…+ O1 + to V + O2 cũng có thể được đổi
sang dạng bị động bằng that…should be V3/ed
E.g.: He urged the Council to reduce the rates => He urged that the rates should be reduced hoặc
The Council was/were urged to reduce the rates.