You are on page 1of 9

I.

Cấu trúc câu bị động:

Câu chủ động S1 V O

Câu bị động O TO BE V3 (PII)


 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ V3 hay còn gọi là Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn
đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 

Ví dụ:
  They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
     S1      V         O
 A tree was planted in the garden (by them). 
      O      be    V (PII)
(Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên
làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

*** Lưu ý chung:


1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ
đi trong câu bị động
Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)  My
motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra
hành động thì dùng 'with'

II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng
Anh (Tense) áp dụng cho câu khẳng định và phủ định (phủ
định chỉ cần thêm not sau động từ to be)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:

Thì Chủ động Bị động

Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + V3 (P2)

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V3 (P2)

Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + V3 (P2)

Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + V3 (P2)

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being +V3 ( P2)

Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V3 (P2)

Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + V3 (P2)


Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + V3 (P2)

Tương lai gần S + am/is/are going to + V- S + am/is/are going to + be + V3 (P2)


infi + O

Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + V3 (P2)


(ĐTKT)
 
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ
áp dụng với động từ "buy" (mua):

Dạng thì Thể chủ động Thể bị động

Dạng nguyên mẫu Buy ( Mua) Bought

Dạng To + verd To Buy To be bought

Dạng V-ing Buying Being bought

Dạng V3/V-ed

Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp Have/ has been buying Have/has been being bought
diễn

Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought

Tương lai đơn Will buy Will be bought

Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought

Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn
ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. 
Lưu ý:

 Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung
(people, something, someone, they, he, she).
 Riêng các đại từ: I, you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ.

Ex: They mended this street.


→ This street was mended.

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động:

 Nếu có yếu tố thời gian thì để nó sau "by"; Nếu có yếu tố nơi chốn thì để nó trước "by"
Nơi chốn + BY + Thời gian
Ex: Mr Xuan built this house in Ca Mau in 2000. → This house was built in Ca Mau by Mr Xuan
in 2000.

 Nếu có trạng từ chỉ thể cách thì để nó đứng giữa BE và V3/ed.


Ex: Scientists have studied the problem carefully. → The problem has carefully been studied by
scientists.

Bước 5: Nếu có "No" đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định

Ex: Nobody visited Lan. → Lan wasn’t visited.

Ví dụ:
 My father waters this flower every morning This flower is watered (by my father) every
morning.
 John invited Fiona to his birthday party last night  Fiona was invented to John's birthday
party last month
 Her mother is preparing the dinner in the kitchen  The dinner is being prepared (by her
mother) in the kitchen.

*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 


1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển
thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành
động thì dùng with.
 The bird was shot with the gun.
 The bird was shot by the hunter.

3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang
2 nghĩa:
 Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
 to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng
thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
 to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
 to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal
English.
 Lulu and Joe got maried last week. (informal)  Lulu and Joe married last week. (formal)
 After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)  After 3 very unhappy years
they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce sb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to sb (giới từ “to” là bắt buộc)


She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

III. Cách chuyển bị động dạng câu hỏi


1. Câu hỏi YES/NO

 Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.


Ex: Does she prepare a big meal? (Có phải cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn?)
→ She prepares a big meal. (Cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn.)
 Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang câu bị động.
Ex: A big meal is prepared by her. (Bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị bởi cô ấy.)
 Bước 3: Chuyển câu bị động trên về dạng câu hỏi.
Ex: Is a big meal prepared by her? (Có phải bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị cô ấy?)
2. Câu hỏi WH-

 Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.


Ex: What did he take? (Anh ta đã lấy cái gì vậy?)
-> He took what (Anh ta lấy cái gì)
 Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: What was taken by him. (Cái gì được lấy bởi anh ta)
 Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: What was taken by him? (Cái gì được lấy bởi anh ta?)

3. Dạng câu hỏi WH- là tân ngữ, có động từ đặc biệt

 Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.


Ex: Who can you meet? ("Can" là từ đặc biệt)
(Bạn có thể gặp ai?)
→ You can meet who.
 Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: Who can be met by you. (Ai có thể được gặp bởi bạn.)
 Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: Who can be met by you? (Ai có thể được gặp bởi bạn?)

4. Dạng câu hỏi WH- là chủ ngữ

 Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định.


Ex: Who found the key?
→ Who found the key.
 Bước 2: Chuyển câu khẳng định sang bị động.
Ex: The key was found by who.
 Bước 3: Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi.
Ex: Who was the key found by?

IV. Các dạng trong câu bị động


1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho
mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Trong đó : Oi = Indirect Object (tân ngữ gián tiếp), Od = Direct Object (tân ngữ trực tiếp)
Công thức: S + V + Oi + Od
=> Bị động:
1/ Oi + be + V3/ED( of V) + Od.
2/ Od + be + V3/ED( of V) + to Oi. 
(Riêng động từ " buy" dùng giới từ "for" ).
E.G.: My friend gave me a present on my birthday.
=> A present was given to me by my friend on my birthday hoặc I was given a present on my
birthday by my friend.

Ví dụ 1:  I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)


           O1      O2
 An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
 He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 


O1 O2
 His relative was sent a letter.
 A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report,
say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động Câu bị động Ví dụ

S + V + THAT + Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich He is said to
S' + V' + … be very rich

Cách 2: It + be + V3/-ed + People say that he is very rich.


THAT + S' + V' → It's said that he is very rich.

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ

… have sb + V (bare) …have something + Thomas has his son buy a cup of coffee 
sth V3/-ed (+ by sb) Thomas has a cup of coffee bought  by his
(have sb do sth) (have sth done by sb) son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make sb + V (bare) … (sth) + be made + to Suzy makes the hairdresser cut her hair Her
sth V (+by sb) hair is made to cut by the hairdresser (Suzy
(make sb do sth) (sth be made to do by nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
sb)

… get + sb + to V + … get + sth + V3/-ed (+ Shally gets her husband to clean the kitchen for
sth by sb) her  Shally gets the kitchen cleaned by her
(get sn to do sth) (get sth done by sb) husband (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 
4. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/
report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
 It is thought that he stole his mother’s money.
 He is thought to have stolen his mother’s money.

5. Bị động với các động từ chỉ giác quan


Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe),
watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
- Cấu trúc: S + Vp + Sb + Ving (nhìn /xem/ nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn
ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:
-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng)  They were watched
playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
- Cấu trúc: S + Vp + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:
-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc)  She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã
khóc)

6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh


* Với cấu trúc động từ Let
- Động từ "Let" (let somebody do something) trong câu chủ động thường được chuyển thành " BE
ALLOWED TO_V" trong câu bị động.
Ex: The teacher let Bill go home early. → Bill was allowed to go home early.

- Trường hợp cấu trúc "LET" có thêm một tân ngữ và cùng đối tượng với chủ ngữ, thành phần "CHỦ
NGỮ + LET" vẫn giữ nguyên, chỉ chuyển đổi phần sau.

Ex: - He let her cheat him. → He let himself be cheated.


- Don’t let the others see you. → Don’t let yourself be seen.

* Với cấu trúc câu mệnh lệnh:


- Thể khẳng định:
 Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed hoặc S + should/must + be +V3/ED
Ví dụ: Put your pen down  Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
Turn on the lights!  The lights should be turned on
- Thể phủ định:
 Chủ động: Do not + V + O + …
 Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed hoặc S + should not/must not + be +V3/ED
Ví dụ: Do not take this item  Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này) hoặc This item
should not/must not be taken

7. Câu bị động với cấu trúc: S + V + O + V_ing


Trong đó, động từ chính (V) thường là: Keep, remember, find, see….

Ví dụ:
- She kept me waiting. → I was kept waiting
- They saw the thief climbing over the wall. → The thief was seen climbing over the wall.

8. Câu bị động với cấu trúc "would like"


Would like/ would love + To_inf + O
Would like/ would love + sb + To_inf + O

Ví dụ:
- I would like to give Mary a nice present. → I would like Mary to be given a present.
- I would love someone to take me out to dinner.→ I would love to be taken out to dinner.

9. Câu bị động với NEED/ WANT


Something + need/ want + V_ing/ to be V3/ed : mang nghĩa bị động

Ví dụ:
Your hair needs cutting = Your hair need to be cut. (Tóc bạn cần được cắt)
The garden wants to be weeding = The garden wants weeding. (Mảnh vườn cần được làm cỏ)

10. Câu bị động với Gerund (V_ing)


Các gerund theo sau một số động từ như advise, suggest, recommend... được thay bằng "should
be V3/ed" trong câu bị động.
Ví dụ:
They advised employing part time workers → They advised that part time workers should be
employed

11. Câu bị động với cấu trúc: It's one's duty to V_inf
Câu chủ động It’s one’s duty to_V (Đó là nhiệm vụ của ai để làm gì)
Câu bị động S + be + supposed + to_V
Ví dụ:
It's your duty to do this work. → You are supposed to do this work.

12. Câu bị động với cấu trúc: It's impossible + to do sth


Câu chủ động It’s impossible + to do sth (Không thể làm gì)
Câu bị động S + can’t + be + V3/ed
Ví dụ:
It is impossible to repair that machine. → That machine can't be repaired

13. Câu bị động với cấu trúc: It's necessary to + Vinf-Vo


Câu chủ động It’s necessary + to do sth (Không thể làm gì)
Câu bị động S + should/must + be + V3/ed

E.g.: It's necessary for you to type this letter  This letter should/ must be typed by you.

14. Câu bị động với các động từ: Crowd, fill, cover
Đối với các động từ crowd, fill, cover thì ta dùng "with" thay cho "by"

Ví dụ:
Clouds cover the sky.→ The sky is covered with clouds.

15. Một số nội động từ vẫn có hình thức bị động. Trong trường hợp này
động từ phải đi kèm với giới từ
Ví dụ:
- The Queen slept in this bed. → This bed was slept in by the Queen.
- Someone will care for her children while she is away. → Her children will be cared for while she is
away.

16. Câu bị động với MAKE


Trong câu chủ động, theo sau động từ MAKE là động từ nguyên mẫu V_inf thì trong câu bị động sẽ
chuyển thành To_inf.

Ví dụ:
They made me go. → I was made to go.

17. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG TO


Verb
=> Dạng bị động được thành lập bằng cách dùng dạng bị động của động từ nguyên mẫu.
Công thức: S + V (chỉ cảm xúc hoặc mong ước) + O + to be V3/ED
E.g: He wants someone to take photographs => He wants photographs to be taken.
I didn’t expect the police to find my car => I didn’t expect my car to be found be the police.

Lưu ý: Đối với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want,
wish, prefer, hope,… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ
ngữ của câu thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.
Công thức: S + V (chỉ cảm xúc hoặc mong ước) + to be V3/ED
E.g.: He likes me to call him “Sir” =>  He likes to be called “Sir”

Các động từ advise, beg, order,recommend, urge,…+ O1 + to V + O2 cũng có thể được đổi
sang dạng bị động bằng that…should be V3/ed
E.g.: He urged the Council to reduce the rates => He urged that the rates should be reduced hoặc
The Council was/were urged to reduce the rates.

18. BỊ ĐỘNG KÉP.


18.1. Khi động từ chính ở thì HIỆN TẠI.
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> Bị động:
a/ It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported...+that + clause
(Trong đó clause = S + V + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì Hiện tại đơn hoặc Tương lai đơn
S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
E.g.: People say that he is a good doctor  It's said that he is a good doctor hoặc He is said to be a
good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed...+ to + have + V3/ED.
E.g.: People think he stole my car  It's thought he stole my car hoặc He is thought to have stolen
my car.
18.2.  Khi động từ chính ở thì QUÁ KHỨ.
Công thức: People/they + thought/said/supposed...+that + clause.
=> Bị động:
a/ It was + thought/said/supposed...+that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì Quákhứ đơn:
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + Vinf.
E.g.: People said that he is a good doctor  It was said that he is a good doctor hoặc He was said to
be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì Quá khứ hoàn thành
S + was/were + thought/ said/supposed... + to + have + V3/ED.
E.g.: They thought he was one of famous singers  It was thought he was one of famous singers
hoặc He was thought to be one of famous singers

19. BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT.


Các động từ: suggest, require,request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức: S + suggest/ recommend/ order/require... + that + clause.
(Trong đó clause = S + Vinf-Vo + O)
=> Bị động: It + was/will be/has been/is...+ V3/ED( của các động từ trên) + that + Something +
be + V3/ED.
(Trong đó "be" vẫn là “be”chứ không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
E.g.: He suggested that she buy a new car  It was suggested that a new car be bought.

20. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ "IT".


Công thức: It + be + adj + for somebody + to do something.
=> Bị động: It + be + adj + for something + to be done.
E.g.: It is difficult for me to finish this test in one hour  It is difficult for this test to be finished in one
hour.

You might also like