Professional Documents
Culture Documents
Ở mức căn bản, chúng ta có 3 loại câu tường thuật đó là câu tường thuật của
câu phát biểu, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật câu mệnh
lệnh.
Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu
Cấu trúc câu: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V.
Đây là loại câu tường thuật trong tiếng Anh thông dụng, thường để thuật lại
những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói. Có 4 bước để tạo ra câu
tường thuật ở loại này.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told)
Lưu ý: Động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ
và liên từ “that” có thể được lược bỏ.
“I don’t love you anymore”, he told her.
VD: He told her (that) he didn’t love her anymore.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Tường thuật trực tiếp Tường thuật gián tiếp (tương đương)
Simple present (Hiện tại đơn) Simple past (Quá khứ đơn)
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Simple past (Quá khứ đơn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp Past perfect continuous (Quá khứ hoàn
diễn) thành tiếp diễn)
Future (Tương lai đơn) Present conditional (Điều kiện ở hiện tại)
Conditional continuous (Điều kiện tiếp
Future continuous (Tương lai tiếp diễn)
diễn)
Thông thường chúng ta sẽ lùi một thì so với thì được sử dụng trong câu trực
tiếp. Các bạn xem chi tiết trong bảng dưới đây.
Lưu ý:
– Modal verbs:
Can → Could
May → Might
Must → Must/Had to
– Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to.
– Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật
chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
VD:
Daniel said: “You can go with him to the university”.
→ Daniel said I could go with him to the university.
She said: “I have seen that girl”.
→ She said she had seen that girl.
Ví dụ: My sister says: “I’m going to the supermarket.”
→ My sister says she is going to the supermarket.
- Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: He said: “The Sun sets in the West.”
→ He said that the Sun sets in the West.
- Câu điều kiện loại II và loại III
Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said
→ She said that if she were me, she would not say that.
- Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành”
Ví dụ: “I wished I lived in Berlin.” Jane said.
→ Jane said she wished she lived in Berlin.
- Cấu trúc “It’s time somebody did something”
Ví dụ: “It’s time he did the washing-up.” his mother said.
→ His mother said it was time he did the washing-up.
I He, She
Đại từ nhân
We They
xưng
You I, we
My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our
Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us
Lưu ý: khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ trên không
đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp
Dưới đây là bảng các từ chỉ nơi chốn, thời gian thông dụng nhất trong tiếng Anh
mà chúng tôi đã tổng hợp lại cho bạn:
This That
These Those
Here There
Now Then; at the time
Today That day
Yesterday The day before; the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after; the next/following day
The day after tomorrow Two days after; in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before; the previous week
Next week The week after; the following/next week
Dạng câu trục tiếp là câu kể thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + say(s)/ said/
tell/ told + (that) + S + V …
Ví dụ:
He said to me: “I’m going to the party.” → He told me that he was going to the
party.
Dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/No thì cấu trúc câu gián tiếp là: S +
asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V …
Ví dụ:
“Are you hungry?” my friend asked me. → My friend asked me if I was hungry.
Dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/No thì cấu trúc câu gián tiếp là: S +
asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V …
Ví dụ:
“What is Andy doing?” Jim asked
→ Jim wanted to know what Andy was doing.
Dạng câu trực tiếp là Câu mệnh lệnh/ yêu cầu thì cấu trúc câu gián tiếp
là: S + asked/ told/ demanded,… (+O) + (not) to V …
Ví dụ:
“Don’t smoke here.” my father told Pete.
→ My father told Pete not to smoke there.
Dạng câu trực tiếp là câu cảm thán thì cấu trúc câu gián tiếp là: S +
exclaimed/ said + that + S + V …
Ví dụ:
“What a beautiful picture!” said Emma. → Emma exclaimed that the picture
was beautiful.
Dạng câu trực tiếp là câu đề nghị thì cấu trúc câu gián tiếp là: S +
suggested (+ O) + (not) V-ing …
Ví dụ:
“Why don’t you send her an email?” said Tim.
→ Tin suggested me sending her an email.
Một số trường hợp đặc biệt khác khi chuyển câu từ trực tiếp sang gián
tiếp:
- Cấu trúc S + V + O + N/ V-ing
Ví dụ: “Sorry I’m late” said Mindy. → Mindy apologized for being late.
She said: “John broke the vase.” → She accused John of breaking the vase.
- Cấu trúc S + V + to V
Ví dụ: “I will call you when I arrive.” Tim said. → Tim promised to call me
when he arrived.
- Câu mời, đề nghị lịch sự
Ví dụ: “Shall I pick you up at the airport?” said my brother. → My brother
offered to pick me up at the airport.
Một số động từ thường được sử dụng trong câu gián tiếp: say (nói), tell (kể), ask
(hỏi), admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), claim (khẳng định), promise (hứa),
accuse (buộc tội), apologize (xin lỗi), suggest (gợi ý), warn (cảnh báo) …