You are on page 1of 5

1.

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Đây là loại câu tường thuật trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất, dùng để thuật lại những lời nói,
câu chuyện của một người khác đã nói. Hãy xem cách viết lại câu trần thuật ở dạng câu kể sau đây.

Cấu trúc:

 S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

⇒ She said that she liked her house very much.

 said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song

 says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

 Yes/No questions

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE
hoặc trợ động từ. Đây là một trong những công thức câu tường thuật khá đơn giản và dễ nhận diện.

Cấu trúc:

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng
định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ,
tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.

 Wh-questions:

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…

Cấu trúc:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O -> asks/ask + O

said to + O -> asked + O.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh


Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho
một người khác. Vậy làm sao để tường thuật câu mệnh lệnh? Hãy cùng nhìn công thức câu tường thuật
mệnh lệnh dưới đây:

 Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=> Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

 Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us.

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg,
command, remind, instruct, ….

4. Một số câu tường thuật ở dạng đặc biệt

Bên cạnh các loại câu tường thuật cơ bản thì trong ngữ pháp tiếng anh còn có một số dạng câu tường
thuật đặc biệt khác.

SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:

VD: Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’

-> Tom offered to bring me some tea.

VD: Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’

=> Tom suggested meeting at the theatre.

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:

VD: Tom asked: ‘Will you help me, please?’

=> Tom asked me to help him.

VD: Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’

=> Jane asked Tom to open the door for her.

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Xác định động từ tường thuật say/said hoặc tell/told

VD: He told me (that) he didn’t love me anymore.

Bước 2: Lùi thì của động từ


Câu trực tiếp Câu tường thuật

Simple present tense – Thì hiện tại đơn Simple past tense – Thì quá khứ đơn

Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn

Simple past tense – Thì quá khứ đơn Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành

Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành

Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành

Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành
thành tiếp diễn tiếp diễn

Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành
tiếp diễn

Future tense – Thì tương lai đơn Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ

Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp
diễn trong quá khứ

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Câu trực tiếp Câu tường thuật

Đại từ nhân xưng I He, She

We They

You I, we

Đại từ sở hữu Mine His, hers

Ours Theirs

Yours Mine, Ours


Tính từ sở hữu My His, her

Our Their

Your My, Our

Tân ngữ Me Him, her

Us Them

You Me, us

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

here there

now then/ at that moment

today/ tonight that day/ that night

tomorrow the next day

next week the following week

yesterday the previous day

the day before

last week the week before

ago before

Lưu ý:

 Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại
từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi
chuyển sang câu tường thuật.
Ví dụ:

– He says: “I’m going to Ha Noi next week.”

⇒ He says he is going to Ha Noi next week.

 Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could =>
could, might => might, should => should, ought to => ought to

You might also like