Professional Documents
Culture Documents
Câu Tường Thuật Lý Thuyết
Câu Tường Thuật Lý Thuyết
Đây là loại câu tường thuật trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất, dùng để thuật lại những lời nói,
câu chuyện của một người khác đã nói. Hãy xem cách viết lại câu trần thuật ở dạng câu kể sau đây.
Cấu trúc:
VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song
VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue
Yes/No questions
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE
hoặc trợ động từ. Đây là một trong những công thức câu tường thuật khá đơn giản và dễ nhận diện.
Cấu trúc:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V
VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng
định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ,
tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
Wh-questions:
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…
Cấu trúc:
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg,
command, remind, instruct, ….
Bên cạnh các loại câu tường thuật cơ bản thì trong ngữ pháp tiếng anh còn có một số dạng câu tường
thuật đặc biệt khác.
VD: Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
Simple present tense – Thì hiện tại đơn Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành
thành tiếp diễn tiếp diễn
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành
tiếp diễn
Future tense – Thì tương lai đơn Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp
diễn trong quá khứ
We They
You I, we
Ours Theirs
Our Their
Us Them
You Me, us
here there
ago before
Lưu ý:
Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại
từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi
chuyển sang câu tường thuật.
Ví dụ:
Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could =>
could, might => might, should => should, ought to => ought to