Professional Documents
Culture Documents
Task 2: Match the adverbs in the following box with the bolded adjectives in the
sentences 1-5 below. The adverbs, in most cases, can be translated as “hết sức, vô cùng,
rất”. Then translate the completed sentences into Vietnamese.
1. The sergeant was seriously wounded in the battle and had to be flown home to hospital.
=> Trung sĩ bị thương vô cùng nghiêm trọng trong trận chiến và anh ấy được đưa đến/
được chuyển tới bệnh viện bằng máy bay.
2. I can’t understand why you’re having such trouble with the video- it’s really greatly
simple to operate.
=> Tôi không thể hiểu tại sao bạn lại gặp vấn đề với đầu đĩa/băng hình này. Nó dễ dùng
không ấy mà/ Nó dễ dùng cực kỳ luôn ấy.
3. I am just warning you that you would be perfectly mistaken to think I’m going to give in
without a fight.
=> Bạn đã sai lầm rất nghiêm trọng khi nghĩ tôi sẽ nhượng bộ mà không đánh trả lại.
4. It is bitterly cold in North Canada in the winter- the temperature is never above zero.
=> Mùa đông ở Bắc Canada lạnh cắt ra cắt thịt. Nhiệt độ không bao giờ trên 0 độ/ nhiệt độ
luôn ở mức dưới 0 độ.
5. It was most kind of you to lend me the car, and I’m just writing to say how much I
appreciated it.
=> Cậu thật tốt bụng khi cho mình mượn xe của cậu, vì vậy mình viết thư này để nói rằng
mình trân trọng điều đó như thế nào.
Task 3: Complete each sentence with one of the words given in the following table.
Then translate it into Vietnamese, paying attention to the collocations between
adjective and nouns, and nouns linked by of.
1.She was the sole survivor of the air crash in the Brazilian jungle.
Trần Thị Liên Hồng - 646133
=> Cô ấy là người sống sót duy nhất trong vụ rơi máy bay ở rừng Brazilla
2.Terry’s old car is a standing joke among people at her office.
=> Chiếc xe cũ của Terry thường là câu đùa cửa miệng của mọi người trong văn phòng/
Chiếc xe cũ của Terry hay được mọi người trong văn phòng đem ra để trêu chọc
3.The management bears a heavy/sole responsibility for this strike.
=> Ban quản lý sẽ phải chịu trách nhiệm nặng nề/ hoàn toàn trong cuộc đình công này
4.Janet has a sound grasp of nuclear physics.
=> Janet hiểu biết rất rõ về vật lý hạt nhân
5.Buying the shares was a calculated risk, luckily it came off.
=> Mua cổ phiếu là một rủi ro đã được ước tính từ trước, nhưng may mắn thay nó đã
thành công
6.The opposition accused the government of a/an evasion of responsibility.
=> Đảng đối lập đã cáo buộc hành vi trốn tránh trách nhiệm của chính phủ/ Đảng đối lập
đã cáo buộc chính phủ với hành vi trốn tránh trách nhiệm
7.I feel that we should treat this a/an matter of importance.
=> Tôi cảm thấy chúng ta nên coi đây là một vấn đề quan trọng
8.I’m sorry I said that, it was just a/an slip of the tongue.
=> Tôi rất xin lỗi vì điều đó, tôi chỉ là lỡ lời thôi
9.As people get older they often suffer from this kind of laspe memory.
=> Khi người ta già đi, họ thường đãng trí như vậy.
10.She said the use of the word “baldy” was a/an term of endearment.
=> Cô ấy nói rằng việc sử dụng từ “baldy” là một cách xưng hô thân mật.
Task 4:
1. Only five years ago, a quiet, mossy and rather gloomy little place, Hoi An has changed
into a crowded town bursting with energy. In Hoi An, you can stay in an ancient-style
hotel, walk along narrow streets and have a drink on the riverbank as the sun sets. But the
most attractive thing about Hoi An is its people: candid, hospitable, and always smiling.
Their lives seem peaceful and simple, far removed from the stormy pace of the modern
world.
Quiet = calm = untroubled (adj) trầm mặc Candid (adj) = benevolent = friendly = hiền lành
Mossy (adj) rêu phong Hospitable (adj) mến khách = welcome towards
visitors…
Trần Thị Liên Hồng - 646133
Gloomy (adj) ảm đạm = fairly dark= unlighted Far removed (adj) = distant/ remote
To be bursting with …= to be full of From the stormy pace = progress/ advance
An ancient-style hotel : khách sạn p/c cổ kính The sun sets: khi chiều tà
=> Chỉ năm năm trước đây, Hội An còn là một nơi bé nhỏ trầm mặc, rêu phong và
có phần ảm đạm, nay đã chuyển mình thành một phố thị nhộn nhịp đầy sức sống.
Tại Hội An, bạn có thể lưu lại trong một khách sạn phong cách cổ kính, tản bộ dọc
theo các con phố hẹp và nhấm nháp chén rượu, uống trà/chung trà trên bờ sông khi
chiều tà. Thế nhưng/ Nhưng điều hấp dẫn nhất về Hội An chính là con người nơi đó:
hiền lành, mến khách và lúc nào cũng nở nụ cười trên môi. Cuộc sống của họ có vẻ
bình yên và giản dị, xa rời những tiến bộ như vũ bão của thế giới hiện đại.
2.Thành phố Đà Lạt nằm ngay ở trung tâm vùng cao nguyên phía Nam. Đà Lạt nổi tiếng là
một thành phố mát mẻ, xanh tươi với môi trường như một công viên. Bạn có thể tản bộ
qua khu Pháp cổ với những ngôi biệt thự lộng lẫy, tới thăm Dinh Bảo Đại- nơi nghỉ hè của
vị Hoàng đế cuối cùng- nằm uy nghiêm trên một quả đồi hay đi khám phá Thung lũng
Tình yêu đầy thơ mộng nằm cách trung tâm thành phố 5km về phía Bắc. Đà Lạt nổi tiếng
với những quán cà phê độc đáo và là địa điểm đặc biệt ưa thích đối với du khách trong
nước và những cặp vợ chồng đi hưởng tuần trăng mật.
Mát mẻ : cool Hoàng đế = Emperor
Xanh tươi = verdant Nằm uy nghiêm = majestically
perching
Tản bộ = stroll Thung Lũng Tình yêu = Valley of Love
Những ngôi biệt thự lộng lẫy = magnificent villas Thơ mộng = poetic
Đặc biệt ưa thích = particularly desired Khách trong nước = domestic travelers
=> Da Lat is located in the heart of the southern highlands. Da Lat is well-known as
a cool and verdant city like a park. You can stroll through the old French quarter with
its magnificent villas, and visit Bao Dai Palaces – the summer residence of the last
Emperor – majestically perching on a hill or discover the poetic Valley of Love, which
far from the city center 5 kilometers to the north. Da Lat is also famous for its unique
café/coffee and it is a particularly desired for domestic travelers and couples going on
honeymoon.
Trần Thị Liên Hồng - 646133
3. After more than 900 years of existence, repairs and renovations, Quoc Tu Giam is still an
example of well-preserved traditional Vietnamese architecture. Also preserved within
these confines are valued relics representing the millenary civilization, such as stelae with
inscriptions of the names of distinguished scholars, the Well of Heavenly Clarity (Thiên
Quang Tỉnh), the pavilion in dedication of the Constellation of Literature (Khue Van Cac).
Particularly impressive is the collection of 82 stone stelae which rest upon large stone
tortoises. They were created between 1484 and 1780 and are engraved with names, places of
birth and achievements of the 1,306 doctor laureates that received their degrees during this
time span. These stelae were erected to encourage learning and bestow honor on the
talented men who assisted the Kings in defending the country. An important historical
honor cultural vestige of Vietnam, Van Mieu and Quoc Tu Giam are currently under repair
to restore their original appearance.
Existence, repairs and renovations = tồn Millenary civilization: nền văn minh thiên niên kỷ
tại, tu sửa và tôn tạo
Well-preserved …. Architecture = minh Stelae (n) bia đá
chứng cho kiến trúc truyền thống VN Inscription (v) câu khắc trên bia đá
Preserve (v) bảo tồn/ duy trì Distinguished scholars (n) học giả nổi tiếng
Confines (v) hạn chế The pavilion in dedication = gian cung hiến
Relics (b) di tích Particularly impressive = đặc biệt ấn tượng
Engrave (v) khắc, trổ, chạm Doctor laureates = đỗ tiến sĩ
Erecte (adj) thẳng (v) dựng/ đứng Bestow honor = trao tặng danh dự = tôn vinh
Defend (n) bảo vệ Historical honor cultural vestige = di tích lịch sử văn hóa
=> Quốc Tử Giám vẫn là một minh chứng cho kiến trúc truyền thống Việt Nam được
bảo tồn sau hơn 900 năm tồn tại, tu sửa và tôn tạo. Bên trong khu bảo tồn này còn
là những di tích có giá trị tiêu biểu cho nền văn minh thiên niên kỳ, chẳng hạn như
những tấm bia khắc tên các học giả nổi tiếng, Giếng soi ánh mặt trời (Thiên Quang
Tỉnh), gian cung hiến Chòm Văn Tế (Khuê Văn Các) vẫn còn được lưu giữ. Đặc biệt
ấn tượng là bộ sưu tập 82 bia đá đặt trên những con rùa đá lớn. Những tấm bia này
được tạo ra trong khoảng thời gian từ năm 1484 đến năm 1780 và trên đó khắc tên,
nơi sinh và thành tích của 1.306 người đã đỗ tiến sĩ trong khoảng thời gian này.
Những tấm bia này được dựng lên nhằm cổ vũ tinh thần hiếu học và tôn vinh những
Trần Thị Liên Hồng - 646133
bậc hiền tài đã phò tá vua chúa bảo vệ đất nước. Là di tích lịch sử văn hóa quan
trọng của Việt Nam, Văn Miếu và Quốc Tử Giám hiện đang được tu sửa để khôi phục
=> Ha Long Bay is an enclosed bay, covering a great area of about 1,500 km square.
It’s gifted with a winding coastline with a beautiful beach – Bai Chay – in the center,
and an entire universe with thousands of tiny islands, most of which are naturally
clustered limestone islands. The world in Ha Long Bay is very manifold with many
islands named according to its natural shape and many beautiful caves having
1. Find out the equivalents for these words in English/ Vietnamese. The first word has done
for you as an example.
- Statistical data
- Statistics
Trần Thị Liên Hồng - 646133
3 X Công nghệ sạch - Low-waste technology
- Clean technology