You are on page 1of 18

UBND HUYỆN VÕ NHAI

TRƯỜNG PT DTNT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG


DẠY THÊM TIẾNG ANH 9
Năm học 2023 – 2024

Giáo viên: Duơng Quỳnh Nga


Tổ chuyên môn: Khoa học xã hội
Nhiệm vụ giảng dạy: Dạy thêm lớp 9A1, 9A2, 9A3

Võ Nhai, tháng 9 năm 2023


1

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9 THEO CHUYÊN ĐỀ

I. COMPLEX SENTENCE
(Câu phức)
A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều
mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được
nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late.
- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó
vẫn có nghĩa.
- Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính
thì mới có nghĩa
- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.
Ví dụ:
- When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem TV.)
when: liên từ phụ thuộc
when I came: mệnh đề phụ
they were watching TV: mệnh đề chính.
- We'll go out if the rain stops.
if the rain stops: mệnh đề phụ
We’ll go out: mệnh đề chính
Một số liên từ phụ thuộc:
1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục
đích của hành động trong mệnh đề chính
Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?
Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever
etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.
4. một số liên từ khác
As if,as long as
Even if,even though, if, incase
Unless, until, whereas, where, wherever...

II. COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS


I. COMPARISON OF ADJECTIVES
1) Comparative of adjectives (So sánh hơn với tính từ)
2

- So sánh hơn chỉ sử dụng khi có hai người, hai sự vật, hoặc hai sự việc nào đó đi đưa ra để so
sánh.
- Khi dùng so sánh thì phải có tính từ đi kèm vào.
- Tính từ được chia làm hai loại: tính từ ngắn và tính từ dài.
+ Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết ví dụ như: strong, big, nice ... Tuy nhiên tính có hai
âm tiết tận cùng bằng y, er, le, ow, some cũng được xem là tính từ ngắn, ví dụ handsome, simple,
narrow, pretty, clever....
+ Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
a) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn:
S + be + adj-er than + N
Ví dụ: Your house is bigger than Lan's house.
The life in the country is simpler than that in the city.
b) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài:
S + be + more +adj- than + N
Ex: She is more beautiful than her younger sister.
This chair is more comfortable than that chair.
- Trước so sánh hơn của tính từ, chúng ta có thể sử dụng a bit, a little, much, a lot far (= a lot).
Ví dụ: You should go to there by bus. lt costs much cheaper.
2) Superlative of adjectives/adverbs (So sánh nhất với tính từ/trạng từ)
- So sánh nhất chỉ sử dụng khi có từ ba người, ba sự vật, ba sự việc trở lên để so sánh nhằm đưa ra
mức độ lớn nhất đối với những cái khác.
- Câu trúc so sánh nhất của tính từ:
S + be + the + adj-est …
S + be + the + most +adj…
Ex: Mai is the most beautiful girl in this class.(Mai là cô gái xinh dẹp nhất lớp.)
Nhung is the shortest of the three sisters. (Nhung là người thấp nhất trong ba chị em.)
* Lưu ý: Trong so sánh nhất hai giới từ “in” và of thường hay được sử dụng. Chúng ta dùng “of”
khi chỉ về số lượng dùng “in” khi chỉ về nơi chốn.
- Với dạng so sánh nhất của tính từ, có thể sử dụng “second”, “third”,...
Ví dụ: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.
- Có thể sử dụng “by far” để nhấn mạnh so sánh nhất.
Ví dụ: China is by far the most populated country in the world.
III. COMPARISON OF ADVERBS
1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn Đối với trạng từ dài

S1 + V + adv-er + than + S2 S1+ V + more/less + adv + than S2

Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách
3

cách thức có hình thức giống tính từ, ta thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc
thêm đuôi "er”vào sau trạng từ. “less”(ít hơn) vào trước trạng từ.
- less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để
diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.

Ví dụ: Ví dụ:
They work harder than I do. My friend did the test more carefully than I did,
(Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi) (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)
She runs faster than he does. My father talks mọc slowly tham my mother does.
(Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy) (Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.)
My mother gets up earlier than me. Hanh acts less responsibly than anyone here. :
(Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.) (An hoạt động ít trách nhiệm hơn bất cứ ai ở đây.)
I go to school later than my friends do.
(Tôi đi học muộn hơn các bạn.)
2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ Trạng từ so sánh hơn

well better

badly worse

far farther/further

early earlier (không thêm more)


Ví dụ:
The little boy ran farther than his friends. (Cậu bé chạy xa hơn những người bạn.)
You’re driving worse today than yesterday. (Hôm nay bạn lái xe tệ hơn hôm qua.)

IV. REPORTED SPEECH


(Câu tường thuật)
I. Cấu trúc
1. Lời nói gián tiếp trong câu trần thuật
- Động từ tường thuật thường được sử dụng là: tell, say, explain, tell someone, say/explain to
someone.
S said/ told that mệnh đề lùi thì
Ví dụ:
Trực tiếp: She said: “I will call you tomorrow.”
Gián tiếp: She said (that) she would call me the next day.
2. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Yes-No:
4

- Động từ tường thuật thường được sử dụng như là: ask, wonder, inquire, want to know. Nếu
những động từ tường thuật trong câu trực tiếp là “said”, “said to”, “told”, chúng ta cần đổi những
từ này thành “asked”
- Trợ động từ sẽ lùi về 1 thì và chuyển về sau chủ ngữ.
- Bỏ “that” và dấu hỏi.
- Sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp.
S + asked O + if/ whether + S + lùi thì
Ví dụ:
Trực tiếp: We asked Andrew, “Have you bought a new game?”
Gián tiếp: We asked Andrew if he had bought a new game. (Tôi hỏi Andrew xem là có phải cậu
ấy mua trò chơi mới phải không”
3. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Wh-question
- Những thay đổi chính cũng giống như trong câu yes-no question
- Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ
S + asked O + wh-question + S + lùi thì
Ví dụ:
He asked me, “When I call you back?”
He asked me when he could call me back.
4. Câu mệnh lệnh
- Dạng khẳng định
S + asked O to V
Ví dụ:
- He said to me “Slow down, please.” (request)
=> He asked me to slow down.
- She said to them, “Stop shouting!” (order)
=> She told them to stop shouting.
- Dạng phủ định:
S + asked O not to V
Ví dụ:
He said to me, “Don’t shut the door!” (order)
=> He told me not to shut the door.
7. Một số cấu trúc khác:
- suggested/recommended doing something: gợi ý cho ai làm gì
Ví dụ: He suggested going to the cinema that weekend. (Anh ta gợi ý đi xem phim vào cuối tuần)
- invited somebody to V: mời ai làm gì
Ví dụ: I invited her to dance. (tôi mời cô ấy nhảy)
- offered to do something: yêu cầu làm gì
Ví dụ: She offered to drive them home. (Cô ấy yêu cầu được lái xe đưa họ về nhà.)
- apologized to somebody for doing something: xin lỗi vì điều gì
5

Ví dụ: We apologized to him for the inconvience. (Chúng tôi xin lỗi anh ta vì sự bất tiện.)
II. Biến đổi các thành phần khác
1. Các đại từ:
Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng I he/she

we they

you they/I/he/she

me him/her

us them

you them/me/him/her

Đại từ sở hữu my her/his

our their

your their/my/his/her

mine his/hers

ours theirs

yours theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ định This That

These Those
2. Thay đổi thì của động từ: Thì của động từ trong câu gián tiếp đều tuân thủ theo 1 quy tắc
chung là lùi về 1 thì.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn: Thì quá khứ đơn: S + V-ed


S + V(s/es)

Thì hiện tại tiếp diễn: Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
S + am/is/are + V-ing

Thì hiện tại hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + VpII
S + have/has + VpII

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
6

S + have/has + been + V-ing S + had + been + V-ing

Thì quá khứ đơn: S + V-ed Thì quá khứ hoàn thành:
S + had + VpII

Thì quá khứ tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
S + was/were + V-ing S + had been + V-ing
3. Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Can Could

Must must/had to

May Might

Might Might

Could Could

Should Should

ought to ought to

Will Would

would like Wanted


4. Thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, đại từ và tính từ chỉ định.
Câu trực tiếp Câu gián tiếp

today, tonight that day/that night

Tomorrow the next/ following day/the day after

the day after tomorrow two days after

Yesterday the day before/ the previous day

the day before yesterday two days before

next week/ month/ year the week/month/year night after


the following week/month/year

last week/ month/year/night the week/moth / year/night before


the previous week/month/year/night
7

Now then/immediately

Ago Before

Here There

This That

These Those

IV. USED TO V
(Cấu trúc Used to)
Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ
mà không còn ở hiện tại nữa.
Câu Cấu trúc Ví dụ

Khằng định S + used to + V-infi I used to ride a bike to school.

Phủ định S + didn’t use to + V-inf She didn’t use to drink milk when she was young.

Câu hỏi Did + S + use to + V- Did he use to live here?


infi?
- Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ
cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.
Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)

V. WISH FOR THE PRESENT


(mong ước ở hiện tại )
Sử dụng thì quá khứ đơn khi chúng ta ước cho hiện tại hoặc tương lai mà
S + wish + S + Ved
Ví dụ: I wish my friends spent less time playing computer games and more time outdoors.
- Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi ước 1 điều xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: My son wishes he were studying Marketing instead of Engineering.
- Sau “wish” chúng ta đều có thể sử dụng” was” hoặc “were” với chủ ngữ “I/she/he/it”

VI. PASSIVE VOICE: IMPERSONAL PASSIVE


(Câu bị động: Câu bị động khách quan)
PASSIVE VOICE: Impersonal passive
- Sử dụng câu bị động khách quan để thể hiện ý kiến của người khác. Chúng ta thường thấy câu bị
động khách quan trong các bản tin hay văn trần thuật. Nó có thể được sử dụng trong những động
8

từ mang nghĩa báo cáo như: say (nói), think (nghĩ), believe (tin rằng), know (biết rằng, hope,
expect, report, understand, claim, etc.
- Cấu trúc:
S + be Vp2 that mệnh đề
Ví dụ:
- It is thought that Da Nang is the most liveable city in Vietnam.
(Có người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố đáng sống nhất ở Việt Nam.)
Trong câu trên không xác định rõ ràng ai là người nghĩ như vậy nên nó mang tính khách
quan hơn.
- It is reported that thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay
every year.

VII. SUGGEST + V-ING/ CLAUSE WITH SHOULD


(Cấu trúc Suggest + V-ing/ mệnh đề với should)
- Cấu trúc “suggest + V-ing/mệnh đề với should” có thể được sử dụng để nói với ai đó về ý kiến
của mình rằng họ nên làm gì, họ nên đi đâu...
- Chúng t cũng có thể sử dụng suggest + V-ing hoặc suggest + S + should để tường thuật lại ý
kiến của người khác về những gì người khác nên làm hoặc chính bản thân họ nên làm
- Cấu trúc:
S + suggest + Ving
S + suggest that + S (should) V nguyên thể
Ví dụ:
- My mother suggested going to see the doctor.
(Mẹ tôi gợi ý đi khám bác sĩ)
- The professor suggested that the students should read a number of books before the exam.
(Ngài giáo sư khuyên sinh viên nên đọc sách trước kì thi)

VIII. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


I- CẤU TRÚC
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have
- S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012.
- She has lived here for one year.
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
9

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time.
- He hasn’t come back his hometown since 1991.
3. Câu nghi vấn:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + has/ have
No, S + hasn’t/ haven’t
- Have you ever travelled to America?
Yes, I have./ No, I haven't.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra
trong tương lai.
Ví dụ:
- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)
Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo
dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào
kết quả.
Ví dụ:
- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết
được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
III. Dấu hiếu nhận biết
- just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never
(không bao giờ, chưa bao giờ)
- for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6
ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so
far, already thường đứng cuôì câu.

IX. ADJECTIVES + TO V/ ADJECTIVES + THAT CLAUSE


(Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that)
Cấu trúc Common adjectives. Ví dụ

It + be + easy, difficult, hard, impossible, It is necessary for you to know another


10

adj (for important, interesting, necessary ... language.


sb) + to V It is very kind of you to help me.

S + be + glad, sorry, sad, shocked delighted, I was surprised to meet you here.
adj + to V pleased, happy, anxious, surprised,...

Adj + that happy, delighted, glad, pleased, relieved, I am delighted that you passed the
+S+V sorry, afraid, anxious, worried, confident, exam.
certain, surpring, .... It was quite surprising that he passed
the exam.

X. CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)


TYPE IF CLAUSE MAIN CLAUSE USAGE

TYPE 1 – Simple Present Simple Future Diễn tả điều kiện có


Present Real Condition S + Vo/ Vs/es S+ WILL + Vo thể xảy ra ở hiện tại
CAN hoặc tương lai
MAY

TYPE 2 – Past Subjunctive Future in the past Diễn tả điều kiện


Present Unreal Condition S + V2/Ved S + WOULD + Vo không thể xảy ra ở
(BE à WERE) COULD hiện tại
MIGHT
Ví dụ:
- Type 1:
+ If it rains this evening, I won’t go out. (Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không ra ngoài.)
- Type 2:
+ If I were you, I would buy that book. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua quyển sách đó.)
- Unless (Trừ phi) = If …not (Nếu……. không)
Ví dụ: If you don’t get up early, you will miss the bus. (Nếu bạn không thức dậy sớm bạn sẽ bỏ
lỡ xe buýt.)
= Unless you get up early, you will miss the bus.

XI. CONNECTIVES (TỪ NỐI)


1. and, but, or:
a. and (và): là từ nối được dùng để nối các từ, cụm từ hay mệnh đề với nhau.
Eg: + We buy vegetables, bread, fish and meat every day.
+ Yesterday she watered the flowers and went shopping.
+ James said that he was never late for class and that he always did his homework.
11

b. but (nhưng): để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: + He is intelligent but lazy.
+ I like bananas but my brother doesn’t.
+ She tried hard but failed.
c. or (hoặc là/hay là): dùng đưa ra một sự lựa chọn.
Eg: + Do you come from France or German ?
+ Is that good or bad ?
2. so, because:
a. so (vì vậy/ vì thế).
Eg: She heard the bad news, so she cried.
b. because (bởi vì/ do).
Eg: She cried because she heard the bad news.
3. however, therefore:
a. however (tuy nhiên): được dùng để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: She rich and beautiful. However, she is not happy.
b. therefore (do đó/vì thế): đựơc dùng để chỉ hậu quả.
Eg: He’s busy. Therefore, he can’t help you.

XII. ARTICLES (MẠO TỪ)


"a" và "an" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả
người nói và người nghe đều biết.
1. Mạo từ “the”
- Dùng “the” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair.
- “the” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “the” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: the cat (con mèo), the cats (những con mèo)
- “the” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform is my sister. (Cô gái mặc đồng phục là chị của tôi.)
- Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì),
"only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "the" + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang có nguy cơ tuyệt chủng.)
- "the" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận
thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn.)
12

- Mạo từ "the" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the old (người già), the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương), The Netherlands (Hà Lan)
- "the" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
2. Mạo từ “a” và “an”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu
bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa
biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một
con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
3. Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t like apples. (Tôi không thích táo.)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London.)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới),
from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
13

XIII. RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)


Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như who/whom/which/whose/that và
các trạng từ quan hệ như where/when. Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định
(defining) và không xác định (non-defining).
1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước
nó. Mệnh đề này thường không có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn danh từ đứng trước nó,
nghĩa là bản thân danh từ đứng trước nó bổ nghĩa. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau danh từ
riêng hoặc các danh từ bổ nghĩa ( Mr. Pike, Mrs. Hoa, ..), thường có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: Mr. Pike , who is my neighbor , is very nice.
3. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
Functions Defining Non-defining
( Chức năng) (Xác định) (Không xác định)

Subject Người WHO / THAT WHO


( Chủ ngữ )
Vật WHICH / THAT WHICH

Object Người WHOM / THAT WHOM


( Tân ngữ )
Vật WHICH / THAT WHICH

Posessive Người WHOSE WHOSE


( Sở hữu )
Vật WHOSE WHOSE
4. Relative adverbs.
- When => time
Ví dụ: Monday is the day. We will come then.
=> Monday is the day when we will come.
- Where => place
Ví dụ: I never forget the village. I was born there.
=> I never forget the village where I was born.

XIV. THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)


1. Form
TO BE:
(+): S + was/ were
(-): S + was/were not (=wasn’t/weren’t)
14

(?): Was/Were + S +…?


ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
(+): S + V-ed/ cột 2 bảng động từ bất quy tắc
(-): S + did not (didn’t) + V(inf)
(?): Did + S + V(inf)
Notes: Qui tắc thêm ED:
- Động từ tận cùng bằng “e” câm. Thì chỉ cần thêm “d”: change => changed, love => loved.
- Động từ tận cùng bằng một phụ âm trước nó là nguyên âm duy nhất, trước khi thêm “ed” phải
gấp đôi phụ âm cuối: stop =>stopped, rub =>rubbed; hug => hugged.
- Những động từ tận cùng bằng “y” trước nó là một phụ âm thì đổi y =>i trước khi thêm “ed”: try
=> tried
2. Use (Cách dùng)
 Diễn tả một hđ đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Thường đi
kèm với các từ chỉ thời gian: yesterday, ago, last/night, week, month…, in 1990…
Ex: Yesterday he went home late.
 Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Ex: The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to bed and lay down on it.
 Một việc làm thường xảy ra, một thói quen trong quá khứ. Thường đi với phó từ tần suất.
Ex: I spoke Chinese when I was young.

XV. THE PAST PERFECT TENSE (THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)
1. Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và
cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Cấu trúc:
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + had + VpII S + hadn’t + VpII Had + S + VpII ?


Ví dụ: – hadn’t = had not Trả lời: Yes, S + had.
– He had gone out when I came Ví dụ: No, S + hadn’t.
into the house. (Anh ấy đã đi ra – She hadn’t comehome Ví dụ:
ngoài khi tôi vào nhà.) when I got there. (Cô ấy – Had the film endedwhen
– They had finished their work vẫn chưa về nhà khi tôi you arrived at the cinema?
right before the deadline last week . về.) (Bộ phim đã kết thúc khi bạn
(Họ đã hoàn thành công việc của – They hadn’t tới rạp chiếu phim phải
họ ngay trước hạn chót vào tuần finishedtheir lunch when I không?)
trước.) saw them. (Họ vẫn chưa Yes, it had./ No, it hadn’t
ăn xong bữa trưa khi
15

trông thấy họ).


XVI. THE PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
1. Cách chuyển câu chủ động sang bị động

Ví dụ: Mr Manh teaches English.


=> English is taught by Mr Manh.
*Note : - Nếu trong câu có nhiều trạng từ thị khi chuyển sang câu bị động chúng được sắp xếp
theo thứ tự sau :
Thể cách + nơi chốn + thời gian
Trạng từ chỉ nơi chốn được đặt trước By + O
Trạng từ chỉ thời gian được đặt sau By + O
- Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ thì một trong 2 tân ngữ có thể làm S trong câu bị động.
Ví dụ: He gave me a pen.
=> I was given a pen by him.
=> A pen was given to me by him.
2. Some special Passive form:
a. Questions:
Ex: Who wrote that play? => By whom was that play written?
Have they read the letter? => Has the letter been read?
b. Material agent:
Ex: Smoke filled the room. => The room was filled with smoke.
c. Negative pronoun agent:
Ex: Nobody can unlock the case. -> The case can’t be unlocked.
d. Sentences with two objects:
Ex: Mary’s parents gave her a birthday present.
=> Mary was given a birthday present by her parents.
=> A birthday present was given to Mary by her parents.
3. Câu bị động của các thì:
16

Tenses Active Passive

Hiện tại đơn giản S + V_(s/es) S + am/is/are + V_(ed/3) + by + O

Quá khứ đơn giản S + V_(ed/2) S + was/were + V_(ed/3) + by + O

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing S + am/is/are + being +V(ed/3) + by + O

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing S + was/were + being + V(ed/3) + by + O

Hiện tại hoàn thành S + have/has + V(ed/3) S + have/has + been + V(ed/3) + by + O

Tương lai đơn và động S + will/can/... + V S + will/ can…+ be + Ved/3 + by + O


từ khuyết thiếu
4. Một số trường hợp bị động khác:
a. Bị động với “ have / get something done ”: Hình thức bị động này được sử dụng để nhấn
mạnh rằng hành động của chủ thể được thực hiện của người khác.
Eg: Someone painted John’s flat yesterday.
=> John had his flat pạinted yesterday.
b. Bị động với hình thức nguyên thể (infinitive) và danh động từ (gerund ).
Eg: + We dọn’t want to be refused entry.
+ She hates being photographed.
c. Bị động với các động từ chỉ quan điểm ( verbs of opinion ): believe, know, say, report, think,
… Hình thức bị động này thường được sử dụng khi người nói muốn tránh đề cập tới chủ thể thực
hiện hành động.
It + to be + PII(ed/cột 3) + that + clause.
Hoặc: S + to be + PII(ed/cột 3) + to-inf/to have + PII(ed/cột 3).

XVIII. ADVERB CLAUSES OF CONCESSION


1. Although / even though / though + clause: Mặc dù…
- We continued working although we were tired. = Although we were tired, we continued
working.
- I didn’t get the job even though I had all the necessary qualifications. = Even though I had all
the necessary qualifications, I didn’t get the job.
- I couldn’t sleep though I was very tired.
- Though the girl isn’t beautiful,I like her voice
- Even though I seee him every day,I’ve never spoken to him.
2. In spite of / Despite + noun / noun phrase
- Although the traffic was bad, I arrived on time. = In spite of / Despite the bad traffic, I
arrived on time.
17

- Although it rained heavily, we enjoyed our vacation. = We enjoyed our vacation in spite of /
despite the heavy rain.

XIX. MODALS: MAY vs MIGHT


- Diễn tả một khả năng có thể xảy ra, chứ không phải chắc chắn 100% ở hiện tại.
- Cấu trúc: MAY / MIGHT + Vo
- Ví dụ:
+ What is in this box ? - It may / might be a watch.
+ She may / might have a cold.

XX. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)


account for: chiếm go on/ keep on: tiếp tục set out: khởi hành
break out: xảy ra hold on: nối máy set up: xây dựng. Thành lập
catch up: bắt kịp make up one’s mind = decide stand for: thay cho
carry out: tiến hành live on: sống nhờ vào take off: cởi ra
come in: mời vào look forward to: trông try on: mặc thử
come back: trở về mong turn on: bật lên
come on/ carry on: tiếp tục look at: nhìn turn off: tắt
cut down: cắt giảm look after: chăm sóc turn up: xuất hiện
depend on: phụ thuộc look up: tra từ turn down: vặn nhỏ xuống
fall down: giảm sút look for: tìm kiếm turn round: quay lại
fill in: điền vào look down: coi xuống wake up: thức dạy
get along with: hòa thuận với look out: coi trông, cẩn thận walk across: đi ngang qua
give out: phân phát run out of: cạn , hết work out: xây dựng
give up: từ bỏ put on: mặc vào
put off: hoãn lại

Ngày….. tháng 9 năm 2023


XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN

Dương Quỳnh Nga

You might also like