Professional Documents
Culture Documents
Tóm Tắt Ngữ Pháp Hk-1-Lop 8
Tóm Tắt Ngữ Pháp Hk-1-Lop 8
Eg: Mary is interested in reading books . (Mary rất thích đọc sách)……
* Với các trạng từ có một âm tiết, ta thêm + er với so sánh hơn hoặc + est với so sánh nhất.
Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, bạn biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.
Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
hard harder hardest
early earlier earliest
fast faster fastest
* Một số trạng từ bất qui tắc:
3. Unit 3: : TEENAGERS
Câu đơn là cấu trúc câu đơn giản nhất trong tiếng Anh, bao gồm chỉ một chủ ngữ
(subject) và chỉ một vị ngữ (predicate). ( Câu chỉ có duy nhất một mệnh đề (Clause))
Example:
- My brother ate a sandwich.
- Tom uses Facebook to connect with friends.
- He often chats with his friends on Facebook Messenger.
- Students can discuss their problems in their class forum.
S V
+ Câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ từ hoặc nhiều hơn một động từ, nhưng chỉ diễn đạt
một ý chính duy nhất.
Example:
- John and Mary were sad.
- My friends and I joined a sports competition last year.
- Smith ate noodles and drank coffee.
+ Khi viết tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế dùng một chuỗi các câu đơn liên tiếp vì điều này
sẽ làm người đọc khó chịu, trừ khi người viết có chủ ý.
- I went to the supermarker yesterday.
- Mary and Tom are playing tenis.
- John always goes jogging early in the morning.
- John and Mary always go jogging early in the morning.
+ She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone.
+ Phong has to study harder, otherwise, he may fail the test.
Eg 2: Mark is hard-working; therefore, he usually gets high scores on exams.
S1 V1 connectors S2 V2
+ We use a semicolon (;) before however, therefore, and otherwise, and the
other connectors are followed by a comma (,)
Created by: Trần Thảo (0983021471)
- Question
Be: Is she working very hard? Were they waiting for the bus?
Do: Does she live near here? Did you watch TV last night?
Have: Have you finished it yet? Had they visited Lon Don before?
Modal: Could you help me open this box? Should I come to her party?
* Where there is no auxiliary verb be, have or modal verb already present in the statement,
we use the auxiliary do, does, did:
( Trường hợp không có trợ động từ be, have hoặc modal verb đã có trong câu trần thuật ,
chúng ta sử dụng các trợ động từ do, does, did: )
Statement form (no auxiliary)
You usually walk to work.
+ hoặc:
Wh- + Động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + Động từ chính?
Example:
Be: When are you leaving? Who’s been paying the bills?
Do: Where do they live? Why didn’t you call me?
Have: What has she done now? What have they decided?
Modal: Who would she stay with? Where should I park?
2.2. Không có trợ động từ:
Note:Khi what, who, which hoặc whose là chủ ngữ hay một phần chủ ngữ, ta không dùng
trợ động từ.
Ta dùng trật tự từ : Chủ ngữ + Động từ.
Ví dụ: What fell off the wall? (Cái gì rớt trên tường xuống vậy?)
Which horse won? (Con ngựa nào về nhất?); Who bought this? (Ai mua cái này?)
Whose phone rang? (Điện thoại của ai kêu vậy?)
** Trả lời câu hỏi với Wh
- Câu hỏi với Wh- hỏi để lấy thông tin. Do đó, câu trả lời không thể là Yes/No mà là cung
cấp thông tin.
Ví dụ: A: Where’s the coffee machine? B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is this church? B: It’s about 200 years old. I’m not very sure.
3/ Một số từ hỏi:
When? Khi nào (thời gian) Which? Cái nào (sự chọn lựa)
Where? Ở đâu (nơi chốn) Whose? Của ai (sự sở hữu)
Who? Ai (con người - chủ ngữ) Whom? Ai (người - tân ngữ)
Why? Tại sao (lý do) How? Như thế nào (cách thức)...
What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
- Other nouns of this type are ( Các danh từ khác thuộc loại này là ): shorts, pants,
pyjamas, glasses (for the eyes), binoculars, scissors.
- Dùng để nói về một đối tượng, một địa điểm đặc biệt, chỉ tồn tại duy
nhất Eg: the Eiffel Tower, the Tower Bridge, the Moon, the Sun, the Star
- Dùng trước danh từ riêng chỉ núi, sông, biển, đảo, sa mạc, miền …
- Dùng để chỉ một nhóm người, giai cấp trong xã hội
Eg: the old (người già), the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the homeless
people (người vô gia cư), ….
- Dùng với một số tên quốc gia thuộc tổ hợp hoặc liên bang.
Eg: the United State (US), the United Kingdom (UK), …
3. No article (Không dùng mạo từ)
+ Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Trừ những nước theo chế độ Liên
bang): I'm from China. She lives in the US.
+ Ti Vi : I like watching TV
+ Ngôn ngữ, môn học : I have English every day.
+ Dùng với ; Next, last : Let’s go skiing next week.
+ Từ sử dụng với nghĩa chung: I don’t like snakes.
+ Bữa ăn :I have egg and bread for breakfast.
+ Năm, tháng, ngày ; She was born in 2010
REMEMBER: Articles:
1. the: definite article: “Let's read the book” ( I mean a specific book.)
2. a/an: indefinite article : a + singular noun beginning with a consonant
an + singular noun beginning with a vowel
+ "My daughter really wants a dog for Christmas”
+ "When I was at the zoo, I saw an elephant!”
2. Introduction of zero article:
- we can use nouns without a / an or the. We call this case zero article.
+ Zero article: with uncountable or abstract nouns: ( Zero article + với danh từ không đếm
được hoặc trừu tượng) : Sugar is not good for your teeth.
+ Zero article: when making general statements. ( Zero article: khi đưa ra những nhận định
chung.) : Students should work hard.
+ Zero article: when describing general forms of transport. ( Zero article: khi mô tả các hình
thức vận tải chung.) ; We went there by boat.
Example: If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)
+ Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh :
If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V+ ...
If you know the answer, raise your hand. (Nếu bạn biết câu trả lời, hãy giơ tay.)
If you need the help, don't hesitate to call me. (Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng chần chừ gọi
cho mình nhé.)
+ Dùng để diễn tả những khả năng, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết...
If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may/should/ought to/have to/must+ V
If you try your best, you can achieve success.
If you want to catch the first train, you must get up early.
+ Diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường
xuyên.
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)
If you eat too much, you are overweight. (Nếu bạn ăn nhiều, bạn sẽ béo phì)
If you put a bowl of water in the sun, it evaporates.
2.2, Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu... không, trừ
phi).
+ Unless tương đương với ‘If ... not’.
Ex: If you don’t study hard, you’ll fail in the exam.
+ Unless you study hard, you’ll fail in the exam.
If she doesn’t water these trees, they will die.
+ Unless she waters these trees, they will die.
* Khi đổi câu điều kiện IF sang UNLESS, nhớ lưu ý không được đổi mệnh đề IF ở thể
khẳng định sang thể phủ định mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.
Ex: If I have time, I’ll help you.
+ Unless I have time, I won’t help you.
3. Câu điều kiện loại 2: (Reference)
+ Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
===============================================