You are on page 1of 8

Các loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

So sánh bằng
Cấu túc so sánh bằng là so sánh giữa các sự vật, sự việc với tính chất, mức độ, thuộc tính nào đó
ngang nhau.

Với tính từ/trạng từ

Cấu trúc: S + V + as + adj/adv +as + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

 An is as tall as his brother. (An cao bằng anh trai cậu ấy)
 Mai sings as beautifully as Hang. (Mai hát hay như Hằng)
 Hung doesn’t run as fast as me. (Hùng không chạy nhanh bằng tôi.)

Với danh từ

Cấu trúc: S + V + as + many/ much/ little/ few + Noun + as + Noun/ Pronoun

Hoặc

Cấu trúc: S + V + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

 An has many books as his brother. (An có nhiều sách như anh trai cậu ấy)
 Mai goes to the same school as Hang. (Mai đi học ở trường giống như Hằng)
 My mother don’t like cats as much as I do. (Mẹ tôi không thích mèo bằng tôi thích mèo.)

I drink as much water as the doctor asked me to (Tôi uống lượng nước bằng với lượng bác sĩ
bảo tôi uống)

So sánh hơn
So sánh hơn là việc so sánh hai đối tượng với nhau, đối tượng này có tính chất, mức độ, thuộc
tính nào đó nổi trội hơn đối tượng kia.

Với tính từ/ trạng từ ngắn

Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj/adv-er + than + Object/ Noun/ Pronoun


Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt:

Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi
“er”.

Ví dụ: tính từ “easy” tận cùng bằng đuôi “y” nên ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er” easier

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ
sau đó thêm “er”.

Ví dụ: tính từ “big” có phụ âm cuối là “g”, trước nó là nguyên âm “i” nên ta gấp đôi phụ âm
“g” sau đó thêm “er” bigger

Các thành phần còn lại trong câu giống như công thức ở mục 1.

Ví dụ:

 The Empire State Building in America is higher than the Lotte Center in Hanoi. (Tòa
nhà Empire State ở Mỹ cao hơn trung tâm Lotte ở Hà Nội.)
 In my house, my mom often works harder than my dad. (Ở nhà tôi, mẹ thường làm việc
chăm chỉ hơn bố.)
 My exercise is easier than yours. (Bài tập của tôi dễ hơn của bạn.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more” trước đó.

Cấu trúc cụ thể như sau: S + V + more + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

 He is more intelligent than her. (Anh ấy thông minh hơn cô ấy)


 An sings more beautifully than Binh. (An hát hay hơn Bình)
 My mom drives more carefully than my dad. (Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn bố tôi.)

So sánh nhất
So sánh nhất là việc so sánh một đối tượng với nhiều đối tượng khác (từ 2 đối tượng trở lên)
hoặc một tập thể để làm nổi bật một tính chất, đặc điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng.

Với tính từ, trạng từ ngắn

Cấu trúc so sanh nhất: S + V + the + adj/adv-est + than + Object/ Noun/ Pronoun

Trong đó, adj/adv-est là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “est”. Các trường hợp đặc biệt:
Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi
“est”.

Ví dụ: easy easiest.

Trường hợp 2: Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ
sau đó thêm “est”.

Ví dụ: bigger biggest.

Các thành phần còn lại trong câu tương tự các công thức trên.

Ví dụ:

 Binh is the fastest runner in my class. (Bình là người chạy nhanh nhất lớp tôi.)
 At 2,716 feet, the Burj Khalifa in Dubai is the tallest building in the world since 2010.
(Với độ cao 2,716 feet, tòa Burj Khalifa ở Dubai là tòa nhà cao nhất thế giới từ năm
2010).
 The Antarctic blue whale is the biggest animal on the planet. (Cá voi xanh Antartic là
loài động vật lớn nhất trên thế giới.)
 The day I was admitted to my dream high school was the happiest day of my life. (Ngày
mà tôi trúng tuyển vào trường cấp 3 mơ ước của tôi là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời
tôi.)

Với tính từ, trạng từ dài

Với các tính từ, trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “the most” trước đó.

Công thức cụ thể như sau: S + V + the most + adj/adv + than + Object/ Noun/ Pronoun

Ví dụ:

 Nam is the most outstanding student in our class. (Nam là học sinh nổi bật nhất lớp
chúng tôi.)
 Lisa (Blackpink) is voted as one of the most beautiful women in the world. (Lisa –
Blackpink được bình chọn là một trong những người phụ nữ xinh đẹp nhất thế giới.)

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh


So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần)
Như tên gọi, so sánh bội số cũng là việc so sánh một đối tượng với một đối tượng khác. Tuy
nhiên, điều đặc biệt ở đây là người dùng có thể đong đếm sự khác biệt (lớn hơn, nhỏ hơn) của
đặc điểm bằng con số.
Cấu trúc 1:

S + V + twice as adj/ adv as + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

 He is twice as tall as me. (Anh ấy cao gấp đôi tôi)


 My friend runs twice as fast as me. (Bạn tôi chạy nhanh gấp 2 lần so với tôi)
 Recently, petrol has become twice as expensive as it was during Covid - 19 pandemic.
(Gần đây, xăng đã trở nên đắt gấp 2 lần so với thời điểm đại dịch Covid-19)

Cấu trúc 2:

S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + Noun + as + Noun/ Pronoun

(Danh từ đếm được đi với “many”; danh từ không đếm được đi với “much”)

Ví dụ:

 The Lotte tower is three times as tall as my apartment building. (Tòa Lotte cao gấp 3 lần
so với tòa nhà chung cư của tôi)
 My friend has twice as much money as me. (Bạn tôi có nhiều tiền gấp 2 lần so với tôi)
 Asia has four times as many trees as Europe (Châu Á có nhiều cây gấp 4 lần so với châu
Âu)
 She passes the exam by studying three times as hard as me (Cô ấy vượt qua bài kiểm tra
nhờ học chăm chỉ gấp 3 lần tôi)
 The car costs ten times as much as the motorbike (Ô tô có giá bán gấp 10 lần xe máy)
 John has half as many apples as Jenny has. (John có số táo bằng nửa số táo của Jenny)

So sánh kép (càng – càng)


Đây là một cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh. Loại cấu trúc câu này thường được sử dụng
với tục ngữ.

The + comparative 1 + S1 + V2 + the + comparative 2 + S2 + V2

Ví dụ:

 The more you exercise, the thinner you become. (Bạn càng tập thể dục, bạn càng trở nên
gầy đi.)
 The sooner you finish your homework, the more time you have to relax. (Bạn càng sớm
hoàn thành bài tập về nhà, bạn càng có nhiều thời gian để thư giãn.)
 The more you learn, the more you know. (Bạn càng học nhiều, bạn càng biết nhiều.)
Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi: -le, -y, -ow, -er, -et cũng được coi là tính từ
ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết).

Ví dụ:

 simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản


 easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng
 happy /ˈhæpi/ (adj): vui vẻ
 narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp
 clever /ˈklevə(r)/ (adj): thông minh, khéo léo
 quiet /ˈkwaɪət/ (adj): yên lặng, ít nói

Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc
most trong cấu trúc so sánh.)

Đọc thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Bên cạnh các tính từ ngắn và dài nêu trên, một số tính từ và trạng từ có cách chuyển đổi bất quy
tắc. Người học hãy tham khảo trong bảng sau:

Tính từ/ trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất


Good/ well Better The best
Bad/ badly Worse The worst
Far Farther/ further The farthest/ The furthest
Little Less The least
Many/ much More The most

Ví dụ:

 In my opinion, Taylor Swift is the best singer on the planet. (Theo tôi, Taylor Swift là ca
sĩ giỏi nhất trên hành tinh này.)
 That was the worst meal I have ever eaten in my whole life. (Đó là bữa ăn dở nhất trong
đời tôi.)

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Jane is more diligent than her co-workers.

=> Jane’s co-workers are ….

2. The weather is much colder than it was yesterday


=> The weather yesterday was much …

3. I have never heard any song that is as good as this one

=> This is … I have ever heard

4. The distance from my home to school is twice as long as yours.

=> The distance from your home to school is … as … as mine.

5. You can find anyone that is nicer than him

=> He is … that you can find

Bài 3: Chọn đáp án đúng để điền vào các câu sau:

1. She has … friends than her cousin

1. fewer
2. less

2. Jack is … than his father

1. more popular
2. most popular

3. Her boss is …. person in the whole company

1. the most friendlier


2. the most friendly

4. The … thing about this house is that it is …. than my last house

1. best/ bigger
2. better/ bigger
3. best/ more bigger

5. What is … thing about learning languages?

1. the most difficult


2. the more difficult

I. Phân biệt thì thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và quá khứ đơn (Past
Simple)
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
- Diễn tả hành động gần đây đã diễn ra tại thời điểm
không xác định trong quá khứ. - Diễn tả hành động đã kết thúc tại thời điểm xác
Eg: I have bought a new computer định trong quá khứ.
(We don’t know when he bought it => không xác Eg: I bought the computer two years ago
định được thời điểm) (Two year ago => thời điểm đã được xác định)
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp - Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ.
tục kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: ever, never, just, already, yet, so far, Dấu hiệu: yesterday, last night/ week/ month/ year,
since, for, recently,… ago, then, when, in 2019,….

II. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Exercise 1: Choose the correct answer
1. I _______ a new dress yesterday.
A. buy
B. bought
C. have bought
2. They _____ their homework yet
A. have finished
B. haven’t finished
C. finished
3. I ________ TV last night.
A. didn’t watch
B. haven’t watched
C. hasn’t watched
4. She ____ married in 2018
A. have got
B. has got
C. got
5. He ______ to school last week. He was ill
A. hasn’t gone
B. went
C. didn’t go
6. We ____ the children’s toys yesterday.
A. found
B. find
C. have found
7. Helen has already ____ lunch.
A. have
B. has
C. had
8. I didn’t ______ breakfast yesterday.
A. have
B. had
C. has
9. Ben has just _____ a vase
A. break
B. broke
C. broken

You might also like