Professional Documents
Culture Documents
Danh mục
Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và cũng là một trong những
dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt Speaking – Writing nhé.
Bạn đã thực sự nắm rõ?
- So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có
điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
- So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện
tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
- So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về
điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé.
Viết tắt:
S – Chủ ngữ
V – Vị ngữ
Adj – tính từ
adv - trạng từ
I. So sánh bằng
So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.
✪ Công thức:
✪ Ví dụ:
Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy.)
Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc
the same as.
Ex: My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of
my house is the same as his.
Ex: What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you.
(Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh.) [NOT the same like]
✪ Công thức:
- Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than.
Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
- Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là: twice as … as, three times as
… as,..
(Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.)
=> Trường hợp phủ định, as thứ nhất có thể được thay bằng so. Sau as là 1 đại từ
nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ.
Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này nhưng khi so sánh thì
phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương.
✪ Công thức:
(high – height)
So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so
sánh hơn.
- Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận
cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.
- Quy tắc: Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er
- Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải
gấp đôi trước khi thêm er.
Ex: big (to, lớn) —> bigger (to hơn, lớn hơn)
fast (nhanh) —> faster (nhanh hơn)
Ex: Tom is taller than Bin. (Hươu cao cổ cao hơn người.)
- Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh.
(Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.)
- Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng
từ) để thể hiện so sánh hơn kém.
- Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le).
Ex: useful (hữu ích) -> more useful (hữu ích hơn)
S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause
- Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
- Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else
- Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm
“else” sau anything/anybody.
- Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng
nhau.
- Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái
gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng
so...as.
3. So sánh nhất
So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác,
nhấn mạnh nét nổi trội nhất.
✪ Cấu trúc:
- Tính từ ngắn:
S + V + the + adj+EST ….
Ex:
- Tính từ dài:
Ex:
Lưu ý:
- Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ
ngắn: happy, busy, lazy, easy ….
- Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì
thêm est.
Ex:
- Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi
phụ âm rồi thêm est
Ex:hot–>hotter/hottest)
- Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc
bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower)
Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn
mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất
nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Most khi dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so
sánh
Ví dụ:
Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết từ Ms.Hạ Vy - IELTS Fighter
nhé. Video livestream trực tiếp trên Youtube IELTS Foghter nha:
Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé:
Câu bị động và cách chia theo các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ - Relative Clause và bài tập có đáp án
Exercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence
f. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal
players in the world
1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… (intelligent) than
human.
2. The price in the countryside is………cheaper…… (cheap) than that in big cities.
8. The weather this autumn is even ………nicer……… (nice) than last autumn.
9. These products in this grocery are …more natural…… (natural) than these in the
near one.
10. A holiday by the mountains is more memorable….(memorable) than a holiday in the
sea
e) Youtube is (popular) __the most popular_____site that allows people to share videos
globally.
2) Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are
incorrect
c) It’s one of the best/ most better center in the North West.
e) School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t
agree.
g) That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever
eaten.
h) I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest
people in the world.
a) People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it
easier.
-> ....
-> ....
c) The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to
study/; if I’m making progress.
->
d) In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.
-> ....
-> ....
f) The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful.
-> ....
ĐÁP ÁN
Exercise 1.
a. fun
b. popular
c. successful
d. developed
e. delicious
f. talented
Exercise 2.
1. more intelligent
2. cheaper
3. larger
4. colorful
5. more quiet
6. more interesting
7. more comfortable
8. nicer
9. more natural
Exercise 3.
a. tallest
b. the best
e. more expensive
f. the nicest
Exercise 4.
b. creative
d. more encouraged
Exercise 5.
Exercise 6.
a. funniest
b. prettiest
c. the best
d. richest
e. happyniest
f. most popular
g. healthiest
h. most boring
Exercise 7.
a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new
culture
b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being
the one with the best teachers.
c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by
plane
d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really don’t
know if I’m making progress.
e. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version
f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than
understanding their teachers
g. The most successful students are not always the ones with the best brains