Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 11-SO SÁNH
CHUYÊN ĐỀ 11-SO SÁNH
Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
CHUYÊN ĐỀ 11: CÂU SO SÁNH
(COMPARISONS)
I-SO SÁNH BẰNG: Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước và sau tính từ hoặc
trặng từ
S + V + as + ADJ/ADV + as + clause/noun/pronoun
Eg: - My hands are as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá.)
- I can run as fast as him. (Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy)
1,Trong câu phủ định, ta có thể dùng “so” để thay thế cho “as”
S + not + V + as/so + ADJ/ADV + as + clause/noun/pronoun
Eg: -This flat isn’t as/so big as your old one. (Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)
-He doesn’t speak English as frequently as he used to. (Hiện tại anh ta không nói tiếng anh thường xuyên
như ngày xưa.)
2, So sánh bằng còn được diễn đạt bằng câu trúc “the same as”
Eg: - My house is as high as his (house). = My house is the same height as his (house) (Ngôi nhà của tôi thì cao
bằng ngôi nhà của anh ấy)
- My twin sister and I have the same nose.
-She was wearing exactly the same dress as I was.
-Hilary's the same age as me.
1
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Eg: Your diet is unlike mine. You seem to eat a lot of fruits and vegetables. (Chế độ ăn của bạn không giống
của tôi. Có vẻ như bạn ăn rất nhiều hoa quả và rau xanh.)
II-SO SÁNH HƠN/KÉM: Là cấu trúc được dùng để so sánh một thuộc tính của ai/ cái gì HƠN hoặc
KÉM ai/ cái gì.
1. Cấu trúc cơ bản với so sánh hơn:
Tính từ /trạng từ ngắn:
S1+V/BE + ADJ /ADV+ er + than+ danh từ/đại từ/mệnh đề (S2+trợ động từ)
Ví dụ:Tính từ /trạng từ ngắn:
+ She is taller than her close friend/ She is taller than her close friend is. (Cô ấy cao hơn bạn thân của cô ấy.)
+ She often comes to class later than her friends. She often comes to class later than her friends does. (Cô ấy
thường đến lớp muộn hơn bạn của cô ấy.)
Ví dụ:
-This winter is less cold than last winter.(Mùa đông năm nay ít lạnh hơn mùa đông năm ngoái.)
-This singer performs less professionally than the previous one. (Ca sĩ này biểu diễn thiếu chuyên nghiệp hơn ca
sĩ hát trước.)
3. Sử dụng “much, far, a lot, rather, a bit, a little, a little bit” đi với so sánh hơn/kém:
Một số trạng từ chỉ mức độ có thể được sử dụng trong hình thức so sánh hơn/kém để nhấn mạnh “hơn
nhiều thế nào, kém nhiều thế nào”:.
- much, far, a lot: hơn/ kém rất nhiều
- rather, a bit, a little, a little bit: hơn/kém một chút
Ví dụ:
- The show is far more boring than it was (Buổi trình diễn chán hơn nhiều So với quảng cáo.)
- He is a little taller than his father.(Cậu ấy cao hơn bố một chút.)
2
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
*, LƯU Ý: câu so sánh hơn/kém chỉ được dùng khi so sánh đặc tính của 2 người, 2 vật, 2 đối tượng
III-SO SÁNH NHẤT(SUPERLATIVE): Cấu trúc này so sánh một nhóm Có ít nhất là ba đối tượng.
1. Cấu trúc cơ bản
*,Tính từ/ trạng từ ngắn:
S1+V/BE + ADJ /ADV+ est + than+ danh từ/đại từ/mệnh đề (S2+trợ động từ)
Ví dụ:
- Tính từ trạng từ ngắn:
+ It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
+ He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
- Tính từ trạng từ dài:
*,Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn nhất, ta thường dùng một số cụm từ đặc trưng:
+ Cụm từ chỉ thời gian: ever, ...
+ Cụm từ chỉ địa điểm: in Viet Nam, in my class, in my life...
+ Cụm giới từ: of all, of/among
+ Cụm danh từ số nhiều (among us, of all my friends...)
+ Câu so sánh nhất
Ví dụ:
-This is the most interesting book I have ever read. (Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc.)
-This is one of the most wonderful landscapes I've ever been to.
(Đây là một trong những cảnh đẹp tuyệt vời nhất tôi từng đến.)
2.So sánh kém nhất với “the least”
-Dùng để diễn tả một thuộc tính của ai/ cái gì KÉM NHẤT trong tất cả các đối tượng còn lại trong một
nhóm ở một phạm vi nào đó.
- Công thức chung: S + be + the least + adj/adv
Ví dụ: She's the least friendly person I've ever talked to. (Cô ấy là người kém thân thiện nhất mà tôi từng trò
chuyện.)
- This group is the least likely of the four to win.
3.Sử dụng “by far”
- Trong cấu trúc so sánh hơn nhất, ta có thể sử dụng “by far” (cho đến nay) làm trạng từ chỉ mức độ.
Ví dụ: Football is by far the most popular sport in the world. (Cho đến nay, bóng đá là môn thể thao được yêu
thích nhất trên thế giới.)
- She is by far the best student in the class.
3
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
IV-LƯU Ý:
1.Một số tính từ/ trạng từ có hình thức so sánh không theo quy tắc.
Ví dụ:
It's much better to have a small wedding and save money.
(Tổ chức một đám cưới nhỏ và tiết kiệm tiền thì tốt hơn nhiều.)
2. Phân biệt “further/ furthest” và “farther/ farhest”
• “further” và farther” cùng nói về khoảng cách: xa hơn
Ví dụ: My new apartment is farther/further away from the office than my old one. (Căn hộ mới của tôi cách xa
văn phòng hạn căn hộ cũ.)
• Tuy nhiên, further là từ được dùng phổ biến hơn rất nhiều. “Further” còn có ý nghĩa “thêm nữa,
hơn nữa”khi nói về thông tin, kiến thức.
Ví dụ: For any further information about the project, please feel free to contact us. (Để có thêm bất cứ thông tin
nào về dự án, xin đừng ngại liên hệ với chúng tôi.)(NOT: any farther information)
3.4. Cấu trúc sau “as” trong so sánh bằng và hơn trong so sánh hơn/ kém
•Đằng sau “as” và “than”, nếu chủ ngữ (S2) trùng với chủ ngữ đứng đầu câu (S1) thì có thể bỏ S2 đi nếu
động từ sau S2 ở dạng bị động.
Ví dụ: The party was as enjoyable as (it had been) expected.(Bữa tiệc vui vẻ đúng như mong đợi.)
•Các đối tượng được đưa ra so sánh với nhau phải tương đương nhau, tức là người-người, vật-vật. Do đó,
cần lưu ý tân ngữ chủ ngữ sau “as” và “than” phải tương đương với S1.
Ví dụ:
4
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
+ My new toy is more expensive than hers. (Đồ chơi mới của tôi đắt hơn của cô ấy. (hers = her new toy)
KHÔNG DÙNG: My new toy is more expensive than her: - Câu này so sánh đồ chơi mới của tôi với cô ấy
•Vì S1 và S2 cần phải tương đương nhau, sau “as” và “than” đội khi cần dùng “that of” thay thế cho
danh từ đếm được số ít, hoặc those of thay thế cho danh từ m được số nhiều.
4.So sánh hơn với “the”: Được dùng để so sánh giữa hai đối tượng xác định. Vì vậy, trong câu thường có cụm
từ “of the two + N” (Giữa hai người, vật), trong đó: “of the two + N” có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Eg: -Of the two sisters, she is the more hard-working. (Giữa hai chị em, cô ấy là người chăm chỉ hơn.)
-Jaden is the smarter of the two boys. (Giữa hai cậu bé thì Jaden là người thông minh hơn.)
5.Có những tính từ 2 âm tiết nhưng tận cùng là “er/et/ow/y/le” sẽ được coi là tính từ ngắn.
Ví dụ: Quiet (yên tĩnh) => quieter ( yên tĩnh hơn)
Happy(vui vẻ, hạnh phúc) => happier (vui vẻ hơn, hạnh phúc hơn)
Clever (thông minh) => cleverer (thông minh hơn)
Narrow (hẹp) => narrower (hẹp hơn)
Simple (đơn giản) => simpler (đơn giản hơn)
IV- SO SÁNH KÉP VÀ SO SÁNH “CÀNG…,CÀNG…”
4.1. So sánh kép (Double comparative): “càng ngày càng...”: - Cấu trúc này dùng để diễn tả một thuộc
tính nào đó của ai/ cái gì biến đổi theo thời gian. Do đó, một số động từ thường dùng trong cấu trúc này
bao gồm: get, turn, grow, become (trở nên, trở thành)
-Tính từ/ trạng từ dài: more and more slowly, more and more beautiful, less and less interested…
Ví dụ: He ran more and more slowly at the end of the race.(Anh ấy chạy mỗi lúc một chậm hơn ở phần cuối
cuộc đua.)
-Life in the countryside is growing more and more modern.(Cuộc sống ở vùng nông thôn đang ngày càng hiện
đại.)
-Her story was more and more attractive. (câu chuyện của bà ta đang ngày càng hấp dẫn)
-He became less and less interested in politics. (Anh ta ngày càng ít hứng thú với chính trị)
5
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Eg:
-The hotter it gets, the more tired I am. (Trời càng nóng, tôi càng mệt)
-The more famous Eliton John becomes, the more difficult for him to avoid newspaper reporters. (Eliton John
càng nổi tiếng bao nhiêu, thì càng khó khăn cho anh ấy để có thể tránh được giới nhà báo bấy nhiêu)
-The older I get, the happier I am. (Càng lớn tuổi tôi càng thấy hạnh phúc)
-The harder he works, the higher salary he gets. (Càng làm việc chăm chỉ, anh ấy càng nhận được lượng cao
hơn.)
-The more careful he is, the more confident he feels. (Càng Cần thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
-The more carefully he drives, the later he gets there (Càng lái xe cẩn thận, anh ta càng đến đó muộn.)
Câu 3. I lost the match because I was playing very badly. It was even_____ than the last game.
A. more badly B. badly C. worst D. worse
Hướng dẫn:
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có
dạng đặc biệt là “worse”.
Dịch nghĩa: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước. Chọn D.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Exercise 1: Complete the sentences using “as…as”. (134)
1. John and Peter left ____ soon as the professor had finished his lecture.
2. His job is ____ important than his friends’s.
3. He plays guitar ____well as my brother.
4. A new house is much ____ expensive than an older one.
5. Last week was ____ hot as this week.
6. Martha is ____ talented than her cousin.
7. Bill’s books are ____ colourful than this friends’.
8. Nobody is happier ____ Maria Elena.
9. The boys felt worse ____ than the girls about losing the game.
10. They have ____ money than we do.
11. The Empire Stale Building is taller ____ the statue of Liberty.
12. California is father from New York ____ Pennsylvania.
13. Tom reads ____ quickly than his sister.
8
Mrs. Xanh Nguyen
TÀI LIỆU LẤY LẠI GỐC NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH-LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
14. No animals is so big ____ King Kong.
15. I’m afraid that this report is ____ impressive than the government’s.
Exercise 6: Correct the mistakes in these sentences.
11