You are on page 1of 5

COMPARISONS OF ADJECTIVES

(SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ)


***
Tính từ trong tiếng Anh có c|c cấp so s|nh:
 Equality: So s|nh bằng nhau
 Comparative: Dạng so s|nh hơn.
 Superlative: So s|nh bậc cao nhất.
1. Equality: (So sánh bằng nhau)
So s|nh ngang bằng được sử dụng khi so s|nh giữa hai người, hai
vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
 Cấu trúc sử dụng: as …. as
S1 + to be + as + adj + as + S2
Ex: His house is as old as mine.
Lưu ý: Nếu là phủ định
- chỉ cần thêm not SAU động từ to be:
S1 + to be + not + as + adj + as + S2
Ex: I am not as young as you.
- Từ as phía trước có thể thay so:
S1 + to be + not + so + adj + as + S2
Ex: My car is not so new as your car.
- Sau as phải l{ một đại từ nh}n xưng chủ ngữ, không được l{ một
t}n ngữ, vì vậy không thể nói l{:
Ex: My car is as new as you. (sai)
M{ phải l{: My house is as high as yours/your house.
2. Comparative (so sánh hơn)
- Ta sử dụng dạng Comparative adjectives của tính từ (So sánh
hơn) để so s|nh giữa người/vật n{y với người/vật kh|c.
- Trước khi so s|nh ta ph}n biệt c|c loại tính từ:
a. Tính từ ngắn:
o C|c loại tính từ có 1 }m tiết: (short, tall, long, etc.)
o Tính từ có 2 }m tiết đuôi với tận cùng l{:
 y (như: lovely, happy, lazy……)
 ow (như: narrow)
 le (như: gentle, simple….)
 er (như: clever, tender…..)
 et (như: quiet)
b. Tính từ dài:
o c|c tính từ có 2 }m tiết không bao gồm c|c từ có đuôi kể trên
(như: perfect, nervous, modern….)
o c|c tính từ có 3 }m tiết trở lên (beautiful, dangerous, intelligent,
….)
c. Tính từ đặc biệt: c|c tính từ kết thúc bằng đuôi ed khi chuyển
sang c|c dạng so s|nh hơn, nhất, ta thêm more, most như tính từ
dài (Ex: pleased – more pleased – most pleased)
* So s|nh hơn với tính từ ngắn:
S1 + to be + adj-er + than + S2
Ex:
o short – shorter (She is shorter than me.)
o high – higher (This house is higher than that house.)
o clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)
Lưu ý:
- C|c tính từ đuôi y khi chuyển sang dạng so s|nh hơn: y -> ier
- C|c tính từ có đuôi với 3 chữ c|i cuối dạng: phụ âm – nguyên
âm – phụ âm -> nhân đôi phụ }m cuối trước khi thêm er.
Ex: big  bigger
lovely  lovelier
(This room is lovelier than that room.)
* So s|nh hơn với tính từ dài:
S1 + to be + more adj + than + S2
Ex: beautiful  more beautiful
Her dress is more beautiful than yours.
3. Superlative: (So sánh nhất)
Ta sử dụng dạng Superlative adjectives của tính từ (So
sánh nhất) để so s|nh người/vật với tất cả người/vật trong
nhóm.
* So sánh nhất với tính từ ngắn:
S + to be + THE + adj-est
Ex: Tom’s house is the biggest house in his neighbourhood.
Lưu ý:
- C|c tính từ có đuôi y khi chuyển sang dạng so s|nh nhất: y -> iest
- C|c tính từ có đuôi với 3 chữ c|i cuối dạng: phụ âm – nguyên
âm – phụ âm -> nhân đôi phụ }m cuối trước khi thêm est.
Ex: big  the biggest
Kate is the loveliest girl that I’ve seen.
* So sánh nhất với tính từ dài: most + adj
S + to be + THE most + adj
Ex: Miranda is the most outstanding woman in my country.
MỘT SỐ TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC:
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
Good Better The best
Bad Worse The worst
Far Farther/further The farthest/ the furthest
Much/ many More The most
Little Less The least
Old Older/ elder The oldest/ the eldest
MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC
1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu
trúc “the same as”
Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ
tương đương.
Ex: high/tall  height,
wide  width,
old  age
S1 + to be + the same + (noun) + as + S2
Ex: My room is as wide as his. = My room is the same width as his.
Tom is as tall as my brother. = Tom is the same height as my brother.
2. less … than = not as/so … as = không được như/không bằng
Ex: This shirt is less beautiful than that one
= This shirt isn’t as/so beautiful as that one.
3. Bằng bao nhiêu lần
Cấu trúc
 twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
 phân số + as… as (Cách đọc phân số)
Ex: This chair is twice as expensive as that one.
(C|i b{n n{y đắt gấp đôi c|i kia.)
This dress is two-thirds as expensive as that one.
(Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.)
DOUBLE COMPARISON (SO SÁNH KÉP)
Cấu trúc So sánh kép
1. Cấu trúc 1
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức
so s|nh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều n{y.
Ex: The sooner you take your medicine, the better you will feel
2. Cấu trúc 2
The more + S + V, the + comparative + S + V

Dùng khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho c|c h{nh động, nó
cũng có thể biến th{nh dạng mệnh lệnh.
Ex: The more you study, the smarter you will become
(Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn)
3. Cấu trúc 3
Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er

Long adj: S + V + more and more + adj

Ex: The weather gets colder and colder.


(Thời tiết ngày càng lạnh hơn)

You might also like