You are on page 1of 5

Thành ngữ và cụm từ miêu tả nhân cách - Từ vựng IELTS

 
 

Những cụm từ và thành ngữ miêu tả tính cách này giúp bạn miêu tả người và đặc điểm của họ trong văn nói. Bạn sẽ
thấy có nhiều sự kết hợp của các tính từ phổ biến hơn, nhiều thành ngữ và các cụm từ mang tính mô tả hơn bình
thường. Điều này là do khi chúng ta mô tả một người nào đó, thông thường chúng ta không chỉ sử dụng một vài tính
từ, chúng ta còn mô tả cách họ cư xử.

Người bạn ngưỡng mộ


 a role model – một người bạn muốn trở thành

 someone to look up to – một người mà bạn ngưỡng mộ

 be an inspiration (to) – là người mà những người khác đều muốn trở thành

 a natural leader – một người mà những người khác sẽ đi theo và ủng hộ

 lead by example – là một tấm gương tốt cho những người khác noi theo

 “She’s always been my role model and someone I’ve looked up to. I think it’s her ability to inspire
people that I admire most as she’s a natural leader. Although in fact she’s fairly quiet and doesn’t say
much but just leads by example.”
(Cô ấy luôn là thần tượng của tôi và một người mà tôi rất ngưỡng mộ. Tôi nghĩ rằng cô ấy sinh ra là để làm
lãnh đạo, và khả năng truyền cảm hứng cho người khác là điều mà tôi ngưỡng mộ nhất ở cô ấy. Mặc dù trên
thực tế, cô ấy khá trầm tính và ít nói nhưng xứng đáng là một tấm gương tốt để mọi người noi theo.)

Một người vui tính


 have a good/keen sense of humour – nhận thức được về sự hài hước, biết đùa

 be witty – thông minh và hài hước

 be able to make people laugh/smile – có khả năng làm người khác cười/vui vẻ

 be able to laugh at yourself (and not just others) – (không chỉ giúp người khác) mà còn có khả năng tự làm
bản thân vui vẻ

 be a great storyteller/raconteur (có khiểu dẫn chuyện, kể chuyện)

 (like) to see the funny side – lạc quan ngay cả trong tình huống nguy cấp/xấu

 “Amy has a really good sense of humour – she’s not just a great storyteller, she’s also able to laugh at
herself and make other people see the funny side of serious situations. Lots of times she manages to
break the tension by making people smile at what’s going on.”
(Amy thực sự có khiếu hài hước – cô ấy không chỉ là một người kể chuyện tuyệt vời, cô ấy còn có thể tự làm
bản thân vui vẻ và khiến người khác thấy được mặt tích cực cả trong những tình huống xấu nhất. Rất nhiều lần
cô cố gắng phá vỡ sự căng thẳng bằng cách khiến mọi người mỉm cười với những gì đang diễn ra xung
quanh.)

Một người thông minh


 smart cookie (I) – chỉ một người thông minh

 sharp  – thông minh – có thể nhìn ra được những điểm quan trọng

 a straight A student  – một người có thành tích học tập tốt ở trường
 always one step ahead – chỉ một người thông minh, nhanh nhạy theo một cách thiết thực

 able to see the big picture – một người hiểu hoàn cảnh một cách bao quát và không bị nhầm lẫn giữa các chi
tiết nhỏ

 “My brother’s definitely a smart cookie – one of the most intelligent people I know. He wasn’t in fact a
straight A student at school but he’s really sharp and always seems to be one step ahead of everyone
else. Most people I know get confused and but he’s always able to see the big picture and he invariably
makes the right choices.”
(Anh trai tôi chắc chắn là một người thông minh – một trong những người thông minh nhất mà tôi biết. Anh ấy
không thực sự là một học sinh xuất sắc ở trường nhưng anh ấy vô cùng nhạy bén và có thể lường trước được
những tình huống có thể xảy ra. Trong khi hầu hết những người tôi biết đều tỏ ra bối rối nhưng anh ấy lại có
một tầm nhìn xa và luôn có những lựa chọn đúng đắn.)

Một người chu đáo / khoan dung


 open-minded/tolerant – khoan dung, sẵn sàng chấp nhận suy nghĩ của người khác

 always sees both sides of the argument – luôn xem xét hai mặt của một vấn đề

 laid back/easy-going– một người ít khi khó chịu và thích tiếp xúc với người khác – đôi khi một đặc điểm kém
tích cực hơn

 be helpful – nothing is ever too much trouble – một người nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ người khác trong
mọi trường hợp

 considerate  – suy nghĩ về mong muốn của người khác

 generous to a fault – cực kỳ rộng lượng

 “One of Peter’s best qualities is that he’s so open-minded – he deals with everyone equally no matter
what their background and he’ll sit and listen to their problems. His door is always open and nothing is
ever too much trouble for him and he’s forever helping someone out with something.”
(Một trong những phẩm chất tốt đẹp của Peter là anh ấy rất cởi mở – anh ấy đối xử với mọi người như nhau
bất kể xuất thân của họ là gì và anh ấy sẽ ngồi và lắng nghe những vấn đề của họ. Peter luôn hòa đồng, năng
nổ, và luôn luôn giúp đỡ mọi người.)

Một người thân thiện / lạc quan


 sociable – outgoing

 get on well with people – có mối quan hệ tốt với mọi người

 life and soul of the party – người sôi nổi, nhiệt tình trong các bữa tiệc

 good company – người mà những người khác thích đến gần

 has a wide circle of friends – có rất nhiều bạn bè

 likes to be the centre of attention – có thể là một nhận xét tiêu cực dành cho những người tự cho mình là
một nhân vật quan trọng

 always sees the bright side – người lạc quan, luôn nhìn vào những mặt tích cực

 “Andrea is quite different from me – perhaps that’s why we get on so well. While I’m quite quiet she’s
really outgoing and the life and the soul of the party. She’s great company and people just love to be
around her and she has a really wide circle of friends. Her best quality is that she’s so positive and
always looks on the bright side of things.”
(Andrea hoàn toàn khác với tôi – có lẽ đó là lý do tại sao mối quan hệ giữa chúng tôi rất tốt. Trong khi tôi khá ít
nói, cô ấy thì thực sự hòa đồng và sôi nổi trong các bữa tiệc. Cô ấy là một người rất dễ mến và mọi người đều
thích cô ấy, chính vì vậy cô có rất nhiều bạn bè. Điểm tốt nhất của cô ấy là cô ấy rất lạc quan và luôn nhìn vào
mặt tích cực của mọi việc.)

Một người trầm tính


 a wallflower – một người không tham gia tiệc tùng, hội họp – thường mang nghĩa tiêu cực

 keep yourself to yourself – thích ở một mình

 be a private person – không thích ra ngoài nhiều

 not much of a social butterfly – là một người thích tiệc tùng và đi ra ngoài (quá nhiều)

 have a small circle of friends – có ít bạn bè

 I wouldn’t say that she’s a wallflower exactly but she does like to keep herself to herself and isn’t much
of a social butterfly. You rarely see her at parties and I think she’s just a fairly private person who
prefers to have a smallish circle of friends.
(Tôi sẽ không nói rằng cô ấy giống một người tự kỷ nhưng cô ấy chỉ thích ở một mình và ngại chỗ đông người.
Bạn hiếm khi gặp cô ấy ở các bữa tiệc và tôi nghĩ cô ấy đơn giản là một người khá riêng tư và thích tham gia
vào những nhóm bạn nhỏ hơn.)

Người có tham vọng


 wants to get ahead in life/ wants to make something of themselves – một người đầy tham vọng

 driven/motivated – một người cố gắng để đạt được điều gì đó

 determined – một người sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được những gì họ muốn

 single -minded – một người kiên định với mục tiêu của họ và không bị phân tâm

 a real go-getter – một người chủ động và làm việc vì những mong muốn của họ

 career minded/ put your job first  – xem công việc quan trọng hơn gia đình hoặc bạn bè

 be married to your job – những người chỉ biết đến công việc

 “I guess he’s the most ambitious person I know – he’s very driven and has always wanted to make
something of himself. Even at school he was career minded and you could see that he would end up
running a big business – and it’s not really a surprise now that he’s married to his job.”
(Tôi nghĩ anh ấy là người đầy tham vọng nhất mà tôi biết – anh ấy có định hướng rõ ràng và luôn muốn làm
một cái gì đó của riêng mình. Ngay khi còn đi học, anh ấy đã có định hướng nghề nghiệp rõ ràng và bạn có thể
thấy rằng anh ấy sẽ dừng chân tại công việc điều hành một công ty lớn – và điều đó không thực sự bất ngờ khi
anh ấy chỉ để quân tâm đến công việc của mình.)

Một người thực tế / biết cảm thông


 self-possessed  – một người không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi người khác và vẫn giữ được sự bình tĩnh và
tự tin

 have her head screwed on – chỉ một người thông minh một cách thiết thực

 be a very grounded person/keep both feet on the ground – một người không bị cuốn theo cảm xúc cá nhân

 keep things in perspective/proportion – khi gặp phải khó khăn, vẫn có thể nhận thức được điều gì là thực sự
quan trọng

 be sensible – thông minh một cách thiết thực


 be a good listener – người sẽ lắng nghe người khác và chỉ để họ nói về vấn đề của họ

 know the right thing to say – đưa ra lời khuyên đúng đắn cho những người gặp vấn đề

 “Whenever I have a problem I go to Gina – she’s extremely sensible and you can rely on her for some
clear and realistic advice. She’s always seems to know the right thing to say and she’s a great listener
too. She just seems to know what’s important in life and is very grounded – I’ve never known her to get
carried away.”
(Bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề, tôi đều tìm đến Gina – cô ấy cực kỳ nhạy bén và bạn có thể nhờ cô ấy đưa ra
những lời khuyên rõ ràng và thực tế. Cô ấy luôn biết cách đưa ra phản hồi và cô ấy cũng là một người biết lắng
nghe. Cô ấy biết điều gì là quan trọng trong cuộc sống và rất lý trí – tôi chưa bao thấy cô ấy bị cám dỗ bởi điều
gì.)

Một người có phong cách / cá tính riêng


 have a sense of style – có chính kiến về thời trang và không đi theo xu hướng nhất thời, đại trà

 have a good eye for – một người có thể nhìn nhận phong cách là gì

 have good taste  – có khả năng đánh giá điều gì là phong cách, cá tính

 be a fashionista/fashion victim – tín đồ thời trang, những người sẵn sàng mua tất cả các quần áo theo xu
hướng mới nhất

 a real individual  – một người có ý thức về phong cách riêng và không đi theo những gì người khác thích

 not follow the pack/crowd – đi theo số đông, làm hoặc suy nghĩ theo người khác vì nó phổ biến

 a trendsetter – người tiên phong, dẫn đầu xu hướng

 “Patricia is the most stylish person I know – she just has excellent taste. I wouldn’t say that she is
trendy or particularly fashionable but she always seems to wear the right clothes for the occasion – she
has great taste.”
(Patricia là người có phong cách nhất mà tôi biết – cô ấy chỉ có hương vị tuyệt vời. Tôi sẽ không nói rằng cô ấy
bắt kịp xu hướng hay rất thời trang nhưng cô ấy dường như luôn luôn biết cách kết hợp trang phục trong mọi
hoàn cảnh khác nhau – cô ấy có gu thời trang tuyệt vời.)

Một người trưởng thành / đáng tin cậy


 responsible  – một người nhận thức được nhiệm vụ của họ

 conscientious – dành thời gian và bận tâm để làm những gì họ cần

 mature  – trưởng thành, không chỉ là tuổi tác mà cả về thái độ

 have an old head on young shoulders  – trưởng thành, có suy nghĩ chín chắn mặc dù vẫn còn trẻ

 trustworthy  – một người bạn có thể tin tưởng

 someone you can bank on – người mà bạn có thể dựa vào

 always there for you– người mà bạn có thể tin tưởng

 be level-headed/not lose your head  – không hoảng sợ khi có vấn đề, không bị cuốn theo cảm xúc

 able to keep calm in a crisis (có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi gặp phải khủng hoảng)

 “Annabelle is the most responsible person I know and is really trustworthy – if you ask her to do
something you can be sure she’ll get it done. You can just bank on her. More than that she’s very level-
headed and never gets carried away but will stay calm in a crisis. She’s a great person to have around
when things go wrong.”
(Annabelle là người có trách nhiệm nhất mà tôi biết và thực sự đáng tin cậy – nếu bạn nhờ cô ấy làm điều gì
đó, bạn có thể yên tâm rằng cô ấy sẽ hoàn thành nó. Bạn chỉ cần dựa vào cô ấy. Hơn thế nữa, cô ấy luôn rất
tỉnh táo, không bao giờ bị cám dỗ và rất bình tĩnh trong bất cứ cuộc hoàn cảnh nào. Cô ấy là một người tuyệt
vời để dựa vào mỗi khi mọi thứ có vấn đề.)

Một người mạnh mẽ, cứng rắn


 have a strong character/be strong-willed  – làm những gì bạn muốn ngay cả khi có sự phản đối

 assertive – người đủ tự tin để nói điều họ muốn

 have/get your own way – làm cho người khác làm theo những gì bạn muốn

 be a force of nature  – có một tính cách rất mạnh mẽ và có thể làm cho người khác làm những gì bạn muốn
ngay cả đi ngược với mong muốn của họ

 never takes no for an answer – một người không bị ngăn cản bởi sự phản đối

 doesn’t let the grass grow under her feet  – ai đó hành động rất quyết đoán

 direct  – một người trung thực và rõ ràng và không nghĩ quá nhiều về sự tế nhị – có thể là một từ tiêu cực

 always get straight to the point – bộc trực, đi thẳng vào vấn đề

 call a spade a spade – một người thẳng thắn, bộc trực

 “Alice is certainly an assertive character and she almost gets her own her way – there are very few
people who are able to stand up to her. I suppose you could almost say she’s like a force of nature in
this respect. And while I do admire her for strength of mind there are times when she won’t take no for
an answer and won’t compromise at all and  this can make her difficult to deal with.”
(Alice chắc chắn là một nhân vật quyết đoán và cô gần như có được con đường riêng của mình – có rất ít
người có thể đứng lên với cô ấy. Tôi cho rằng bạn gần như có thể nói rằng cô ấy giống như một lực lượng tự
nhiên trong khía cạnh này. Và trong khi tôi ngưỡng mộ cô ấy vì sức mạnh của tâm trí có những lúc cô ấy sẽ
không nhận được câu trả lời và chiến thắng sự thỏa hiệp chút nào và điều này có thể khiến cô ấy khó giải
quyết.)

Người của gia đình


 a typical family man – người thích dành thời gian ở nhà với gia đình

 put your family first – gia đình quan trọng hơn sự nghiệp

 very maternal – phẩm chất của một người mẹ – chu đáo và hỗ trợ

 be a chip of the old block – rất ra dáng mẹ / cha của bạn

You might also like