Professional Documents
Culture Documents
Part 2 People
Part 2 People
- How you knew this person. Làm sao em quen anh ta/ cô ta.
- What kind of person he/she is. Anh ta/ cô ta là người như thế nào.
- Why you admire this person. Tại sao em lại ngưỡng mộ người ấy.
1. WHO the person is
Hãy mở đầu phần trả lời bằng một trong hai mẫu câu sau đây
- Well then to start with I’d like to talk about + tên người mà các bạn chọn
- Right to begin with I’m going to tell you about + tên người mà các bạn chọn
Tiếp đó, em hãy chọn 1 trong 3 mẫu câu sau để giải thích ngắn gọn tại sao lại
ngưỡng mộ người đó.
- whom I deeply admire for …...
- whom I have great admiration for …..
- who is widely admired for …..
Trong đó, (a) và (b) thích hợp dùng cho nhóm người quen; (c)thích hợp dùng để
nói về nhóm người lạ như doanh nhân, ca sĩ, người nổi tiếng v..v
Ví dụ:
Describe a person you know a lot.
Hãy mô tả một người mà em biết rõ → Chủ đề thuộc nhóm người thân quen. Cô
sẽ trả lời câu đầu tiên như sau:
Well then to start with I’d like to talk about Michael, my best friend whom I
have deeply admiration for his great intelligence.
2. HOW you knew this person/the relationship between you and that
person?
- Nếu chủ đề thuộc nhóm người thân quen,
I remember really vividly that I first met him/ her...years ago at/ when ….: Tôi
nhớ rất rõ rằng tôi gặp anh ta/ cô ta lần đầu …. năm trước ở….
- Nếu topic rơi vào nhóm người lạ,
I remember really vividly that I first read about him/ her on the Internet … years
ago at/ when….: Tôi nhớ rất rõ rằng tôi đọc về anh ta/ cô ta lần đầu tiên ở trên
mạng … năm trước ở….
Describe a businessman that you admire: Mô tả một doanh nhân mà em ngưỡng
mộ. Chủ đề này có thể đi theo cả 2 hướng: người lạ hoặc người quen
I remember really vividly that I first read about him on the Internet about 2
years ago when I was at the second year of college: Tôi nhớ rất rõ rằng tôi đọc
về anh ta lần đầu tiên ở trên mạng khoảng 2 năm trước khi tôi học năm thứ 2 ở
đại học.
3. WHAT kind of person he/she is
Mô tả về ngoại hình và tính cách
Ngoại hình : he/she looks +
plump, a little on the large side, slightly overweight
quite slim, fairly petite,
rather tall, a bit taller than me,
( lưu ý ngoại hình chỉ mô tả tổng quát và tính cách phải đi sâu chi tiết mở rộng )
extremely friendly, gregarious, out-going, a real extrovert, a timid, quite
shy, a bit of an introvert, a little withdrawn,