Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Bài tập
Ví dụ:
Tom admitted that he had problems at school.
Tom admitted having problems at school.
Adverbial Clause
(Mê ̣nh Đề Trạng Ngữ)
1. Định nghĩa mênh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa
cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (là
những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập.)
Ví dụ:
When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)
Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ ‘When I finish studying’, thì câu sẽ không rõ nghĩa.
2. Phân loại mệnh đề trạng ngữ
2.1. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ:
Once (Một khi) Once you understand this problem, you will find no difficulty.
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó
nữa.)
When (Khi) When she comes back, she will buy food.
(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn.)
As soon as (Ngay sau As soon as I finish the homework, I will go to sleep.
khi) (Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.)
While (Khi/Trong khi) While I was in China, I went out a lot.
(Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.)
By the time (Tính cho By the time I came home, everyone had slept.
tới lúc) (Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.)
As (Khi) Someone called me as I was taking bath.
(Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.)
Since (Từ khi) I have lived here since I was 10 years old.
(Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)
Before (Trước khi) She had known the truth before I told her.
(Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy.)
After (Sau khi) He came after the train had left.
(Anh ấy tới sau khi con tàu rời đi.)
Till/Until (Cho tới khi) I will stay here till/until he comes back.
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
During + N/V- During my stay, I find him very naughty.
ing (Trong suôt) (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.)
Just as (Ngay khi) Just as he entered the house, he saw a thief.
(Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm.)
Whenever (Bất cứ khi Whenever you are free, we will practice speaking English.
nào) (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh.)
No sooner …. than …. No sooner had he gone out than he came back.
(Vừa mới…. thì đã…) (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về.)
Hardly/Scarcely … Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.
when …. (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.)
(Vừa mới …thì đã…)
2.2. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
Where (Ở đâu) I like to go where you like.
(Anh sẽ đi nơi mà em muốn.)
Anywhere (Bất cứ đâu) I do not like to go anywhere there is a swimming pool.
(Tôi không thích đi bất cứ nơi nào mà có bể bơi.)
Wherever (Bất cứ đâu) You can sit wherever you like.
(Bạn có thể ngồi bất cứ chỗ nào bạn thích.)
Everywhere (tất cả mọi I want to shop everywhere there is sale.
nơi) (Tôi muốn mua hàng ở tất cả những nơi có giảm giá.)
2.3. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As/ Just as: như là/ giống như là
Ví dụ:
He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa
vậy.)
- As if/As though: như thể là
+ Điều kiê ̣n có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)
It looks as if/as though it is going to rain. (Trông như thể là trời sắp mưa.)
+ Điều kiê ̣n không có thật ở hiê ̣n tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)
He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
+ Điều kiê ̣n không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII
He looked as if/as though he had collected the money.
(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)
2.4. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because/Since/As: vì
Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.)
- Now that/ In that/Seeing that: vì rằng
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.
(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.)
- On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that: vì sự
thật là/ vì thực tế là
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.)
- For: vì
They cannot go out, for it rains heavily. (Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.)
2.5. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà…
So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that
Ví dụ:
- He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà
anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.)
- There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới
mức mà không có đủ ghế để ngồi.)
- Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà…
It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ
muốn ở nhà.)
- So: vì vậy
I do not have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi
không thể mua được một cái ti vi.)
- Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that: vì
vậy
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
+ Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘Therefore/Consequently/As a result/ As a
consequence’, ta dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi
dùng dấy phẩy (,).
She is not a good student; therefore, she cannot get good marks. (Cô ấy không phải
học sinh giỏi vì vậy có ấy không có nhiều điểm tốt.)
2.6. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi
He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy
có thể kiếm được công việc tốt.)
+ Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược:
So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V
Ví dụ:
- He works hard so that he can buy a new house.
= He works hard so as to/in order to/to buy a new house.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.)
- You had better take an umbrella in case it might rain.
(Cậu nên cầm theo 1 chiếc ô phòng khi trời có thể mưa.)
2.7. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
- Though/Even though/ Although: mặc dù
Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)
Although she is a beautiful girl, no one loves her.
(Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy.)
- In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù
In spite of the fact that his leg is broken, he goes out. (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh
ấy vẫn đi chơi.)
- Despite the fact that/ Despite of + V-ing/N: mặc dù
Despite of the fact that it is raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá
bóng.)
- Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
Carefully as/though he drives, he has an accident. (Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh
ấy vẫn gặp tai nạn.)
- No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể
Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể
- No matter who you are, I love you. (Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em.)
- Whatever you said, I believe you. (Cho dù em nói gì, anh cũng tin em.)
2.8. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
- While/ Whereas: trong khi
Many people like pork, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn
trong khi nhiều người lại không.)
2.9. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
- So sánh bằng: As + adj/adv + as
He is as tall as his brother. (Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)
- So sánh hơn kém:
+ Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than
Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
+Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than
This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng
hồ kia)
- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv
My father drives the most carefully in my family. (Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia
đình tôi)
2.10. Mê ̣nh đề trạng ngữ chỉ điểu kiê ̣n
Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as
Ví dụ:
- If you don’t come, I will go without you. (Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)
- Unless you learn hard, you can’t pass your exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn
sẽ không vượt qua kì thi được.)
- As long as you are hardworking, you will finish it. (Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn
thành nó.)
https://english4u.com.vn/ngu-phap-tieng-anh/ngu-phap1/bai-29-menh-de-trang-ngu-40
But (nhưng)
She is very rich but mean. (Cô ấy rất giàu nhưng keo kiệt.)
She works hard, so she deserves it. (Cô ấy làm việc chăm chỉ vì vậy
So (vì vậy)
cô ấy xứng đáng điều đó.)
Yet (tuy She said she didn’t love him, yet he still loved her. (Cô ấy nói rằng cô
nhiên) ấy không yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy.)
+ Lưu ý: Khi các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau
mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
He loves watching films, but his mother hates it. (Anh ấy thích xem phim nhưng mẹ anh
ta thì ghét.)
2.2. Tương liên từ
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng
thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng
tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Các tương liên từ có thể là :
Not only …..but I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích
also Không chỉ chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa.)
…..mà còn
Not .... but The winner is not Tom but Peter. (Người chiến thằng không
không phải ..... mà phải Tom mà là Peter.
là ....
As .... as She is as beautiful as her mother. (Cô ấy cũng đẹp như mẹ
như cô ấy.)
Both ….and Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều
cả … và thích đi du lịch.)
Either …..or I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc
hoặc ….hoặc sandwich hoặc một chiếc pizza.)
Neither ….nor He drinks neither wine nor beer. (Anh ấy không uống rượu
không ….cũng không cũng không uống bia.)
Whether ….Or I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at
liệu có ….hay không home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay
ở nhà.)
No sooner No sooner had they gone out than it rained heavily. (Họ vừa
….than vừa mới mới ra ngoài thì trời mưa.)
….thì đã
Hardly/Scarcely Hardly/Scarcely had I received the bachelor degree when I
….when was employed. (Tôi vừa mới nhận được bằng đại học thì tôi
vừa mới….thì đã đã được tuyển dụng.)
2.3. Liên từ phụ thuộc
- Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác
nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
- Liên từ phụ thuộc thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
2.3.1. Liên từ chỉ thời gian
- Các liên từ chỉ thời gian có thể là:
Once Once you understand this problem, you will find no difficulty.
(Một khi) (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó
nữa.)
When When she comes back, she will buy food.
(Khi) (Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn.)
As soon as As soon as I finish the homework, I will go to sleep.
(Ngay sau khi) (Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.)
While While I was in China, I went out a lot.
(Khi/Trong khi) (Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.)
By the time By the time I came home, everyone had slept.
(Tính cho tới lúc) (Khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.)
As Someone called me as I was taking a bath.
(Khi) (Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.)
Since I have lived here since I was 10 years old.
(Từ khi) (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)
Before She had known the truth before I told her.
(Trước khi) (Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy.)
After He came after the train had left.
(Sau khi) (Anh ấy tới sau khi chuyến tàu rời đi.)
Till/Until I will stay here till/until he comes back.
(Cho tới khi) (Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
During +N/V- During my stay, I find him very naughty.
ing (Trong suôt) (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy thằng bé rất nghịch.)
Just as Just as he entered the house, he saw a thief.
(Ngay khi) (Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm.)
Whenever Whenever you are free, we will practice speaking English.
(Bất cứ khi nào) (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh.)
No sooner ….than …. No sooner had she gone out than he came.
(Vừa mới…. thì đã…) (Cô ấy vừa đi ra ngoài thì anh ta tới.)
Hardly/Scarcely … Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.
when …. (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.)
(Vừa mới …thì đã…)
2.3.2. Liên từ chỉ nơi chốn
Where I don’t know where she lives.
(Ở đâu) (Tôi không biết cô ấy sống ở đâu.)
Anywhere I can go anywhere you like.
(Bất cứ đâu) (Tôi có thể tới bất cứ nơi nào bạn muốn.)
Wherever You can sit wherever you like.
(Bất cứ đâu) (Bạn có thể ngồi bất cứ chỗ nào bạn thích.)
2.3.3. Liên từ chỉ cách thức
- As/ Just as: như là/ giống như là
Ví dụ:
He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như là phụ nữ thích
hoa vậy.)
- As if/As though: như thể là
Ví dụ:
He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
2.3.4. Liên từ chỉ lý do
- Because/Since/As: vì
- Now that/ In that/Seeing that: vì rằng + S+V
- For: vì
Ví dụ:
- Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year. (Vì rằng giờ tôi đang ở
nước ngoài, tôi chỉ về thăm nhà được 1 năm 1 lần.)
- Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.)
- They cannot go out, for it rains heavily. (Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.)
+ Ngoài ra, ta còn có các liên từ có cách diễn đạt khác như:
- Because of/ Due to/ On account of + V-ing/N:
Ví dụ:
- Because of being tired, he didn’t go to the school. (Vì bị mệt, anh ta không đi học.)
- On account of a storm, the show is postponed. (Vì có bão, chương trình bị hoãn lại.)
2.3.5. Liên từ chỉ kết quả
- So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà
So + many/much/ (a) few/(a) little + N + that:
Ví dụ:
- He is so intelligent that he can do all the difficult exercises.(Anh ấy giỏi tới mức mà
anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.)
- There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới
mức mà không có đủ ghế để ngồi.)
- Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà
It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ
muốn ở nhà.)
- So: vì vậy
I don’t have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không
thể mua được một cái ti vi.)
Một số trạng từ liên kết hay dùng với nghĩa tương tự:
- Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence/ With the result that: vì
vậy
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
2.3.6. Liên từ chỉ mục đích
- So that/ In order that: để mà
He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để anh ấy có
thể kiếm được công việc tốt.)
Lưu ý: Ngoài ra ta còn có thể dùng cấu trúc
So as (not) to / In order (not) to/ (not) to + V
He works hard so that he can buy a new house.
= He works hard so as to/in order to/to buy a new house.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.)
2.3.7. Liên từ chỉ sự nhượng bộ
- Though/Even though/ Although + S + V: mặc dù
Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)
Although she is a beautiful girl, no one loves her. (Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu
cô ấy.)
- In spite of/Despite + Ving/N: mặc dù
In spite of his broken leg, he goes out. (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi.)
Despite raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng.)
2.3.8. Liên từ chỉ sự tương phản
-While/ Whereas: trong khi
Many people like meat, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn
trong khi nhiều người lại không.)
2.3.9. Liên từ chỉ điều kiê ̣n
Tham khảo bài 17 về câu điều kiện hoặc bài 29 về mệnh đề trạng ngữ
2.3.10. Liên từ chỉ so sánh
- as….as: giống như
She sings as beautifully as her mother. (Cô ấy hát hay như mẹ cô ấy.)
- than: so với
He runs faster than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn của anh ấy)
This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ
kia.)
Chú ý:
Ngoài liên từ, chúng ta cũng có thể dùng các trạng từ liên kết để nối các mệnh đề với
nhau:
- Besides: bên cạnh đó
- Consequently: do đó
- Furthermore/Moreover: hơn nữa, vả lại
- Hence: do đó
- However/nevertheless/yet: tuy nhiên
- Therefore/thus: vì thế
- On the other hand: mặt khác
3.2. Sau động từ
Giới từ có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ:
- I live in Ho Chi Minh. (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
- I have an air-conditioner, but I only turn it on in summer. (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi
chỉ bật nó lên vào mùa hè.)
Các động từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:
- apply FOR a job/a place at university: xin việc/xin học đại học
VD: I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?(Tôi nghĩ công việc này
hợp với bạn đấy. Tại sao bạn không nộp đơn xin đi.)
- translate (a book, ...) FROM one language INTO another one: dịch (1 cuốn sách)
từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác
VD: His books have been translated into many languages. (Sách của anh ấy đã được
dịch sang nhiều thứ tiếng.)
3.3. Sau tính từ
Ví dụ:
- I’m not worried about living in a foreign country. (Tôi không lo lắng về việc sống ở
nước ngoài.)
- He is angry with you. (Anh ấy giận bạn.)
Các tính từ được theo sau bởi một số giới từ thông dụng:
- nice/ kind/ good/ generous/ mean/ stupid/ silly/ intelligent/ clever/ sensible/ ... OF
sb to do st:
VD: Thank you. It was nice of you to help me. (Cám ơn. Bạn thật tử tế đã giúp đỡ tôi.)
- angry/ annoyed/ furious ABOUT st/ WITH sb for doing st: tức giận
VD: They were angry with me for not inviting them to the party. (Họ tức giận vì tôi đã
không mời họ đến dự tiệc.)
- delighted/ pleased/ satisfied WITH st: hài lòng
VD: I was delighted/ pleased with the present you gave me. (Tôi rất thích/hài lòng với
món quà bạn đã tặng tôi.)
- disappointed/ bored/ fed up WITH st/ doing st: thất vọng, chán nản
VD: You get bored/ fed up with doing the same thing every day. (Bạn chán ngán vì
ngày nào cũng phải làm cùng một công việc đó.)
- surprised/ shocked/ amazed/astonished AT/BY st: ngạc nhiên
Everybody was surprised/ shocked at/by the news. (Mọi người ai cũng sửng sốt/ ngạc
nhiên vì tin đó.)
- afraid/ frightened/terrified/scared OF st: sợ
VD: “Are you afraid of dogs?” “Yes, I’m terrified of them.”
(“Bạn có sợ chó không?” “Có, tôi sợ chúng lắm.”)
- aware/ concious OF st: ý thức
VD: “Did you know they were married?” “No, I wasn’t aware of that.”
(“Bạn có biết họ đã cưới nhau không?” “Không, tôi không biết chuyện đó.”)
Reported Speech
(Câu Trực Tiếp - Gián Tiếp)
1. Định nghĩa câu trực tiếp
- Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu
trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“....”).
Ví dụ: The mother says to the boy “You should go to bed early.”
(Người mẹ nói với đứa con trai “Con nên đi ngủ sớm”.)
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ
nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.
Ví dụ: The mother says to the boy that he should go to bed early.
(Người mẹ nói với đứa con trai rằng cậu ta nên đi ngủ sớm.)
2. Cách đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với
câu gián tiếp mới
- Biến đổi các đại từ chỉ định, trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm theo quy tắc
(bảng kèm theo dưới đây)
- Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới
thiệu (say, tell…) ở quá khứ)
- Nếu các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta
giữ nguyên thì.
Ví dụ:
Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)
Lan says (that) she is a student. (Lan nói cô ấy là 1 học sinh.)
- Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên
thì.
Ví dụ:
Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đất quay quanh
mặt trời”.)
Teacher said the earth goes around the sun. (Cô giáo nói trái đất quay quanh
mặt trời.)
Bảng đổi động từ
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
S + V(e,es) S + V(ed)
S + am/ is/ are + Ving S + was/ were + Ving
S + have/ has + PII S + had + PII
S + have/ has + been +
S + had + been + Ving
Ving
S + Ved S + had + PII
S + was/ were + Ving S + had + been + Ving
S + will/ can/ may/ must + S + would/ could/ might/ had
V to + V
Ví dụ:
He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấy nói “Tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc của
Nam”.)
He said he had met her at Nam’s party. (Anh ấy nói anh ấy gặp cô ấy ở bữa tiệc
của Nam.)
Các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Now Then
Ago Before
This That
These Those
Here There
Today That day
Last week/ month/ The previous week/ month/ year/…..
year/….. The week/ month/ the year/…before
Next week/ month/….. The following week/month/ ……
Tomorrow The next day/ The following day
Yesterday The day before/ The previous day
Ví dụ:
- Nam said “My mother is planting trees now.” (Nam nói “Bây giờ mẹ tôi đang
trồng cây”.)
Nam said his mother was planting trees then. (Nam nói mẹ cậu ấy đang trồng
cây lúc đó.)
- She said “I will go to Ha Long next summer.” (Cô ấy nói “Tôi sẽ đi Hạ Long mùa
hè tới”.)
She said she would go to Ha Long the following summer. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi
Hạ Long mùa hè tới.)
3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why,
how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp
Ví dụ:
"What is your name?" he asked. (Anh ta hỏi: “Bạn tên là gì?)
He asked me what my name was. (Anh ta hỏi tôi xem tên tôi là gì.)
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Ví dụ:
"Shall I bring you some tea?" Tom asked. (Tom hỏi: “Tôi mang cho bạn chút trà
nhé?”)
Tom offered to bring me some tea. (Tom đề nghị mang cho tôi chút trà.)
"Shall we meet at the theatre?" John asked. (John hỏi: “Bọn mình gặp nhau ở nhà
hát nhé?”)
John suggested meeting at the theatre. (John gợi ý gặp nhau ở nhà hát.)
Subjunctive
(Thức Giả Định)
1. Định nghĩa thức giả định
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối
tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang
tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể
không có ‘to’ của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường
có ‘that’ trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.
2. Câu giả định dùng ‘would rather’ và ‘that’
2.1. Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở thì quá khứ, ‘to be’ phải chia là ‘were’ ở tất cả các
ngôi.
S1 + would rather that + S2 + were (not)/ V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
- Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he
does. (Henry muốn bạn gái của anh ta làm việc cùng phòng với anh ta.)
- Jane would rather that it were not winter now. (Jane ước bây giờ không phải là mùa
đông.)
Ví dụ:
- It is necessary that he find the books. (Nó rất cần thiết rằng anh ta phải tìm được cuốn
sách.)
- It was urgent that she leave at once. (Nó thật khần thiết rằng cô ấy phải rời đi ngay lập
tức.)
- It is important that you remember this question. (Nó rất quan trọng rằng bạn phải nhớ
câu hỏi này.)
Lưu ý: Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên
theo công thức sau.
It + be + Noun + that + S + V-infi
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. (Đó là một gợi ý từ
bác sĩ rằng bệnh nhân nên bỏ hút thuốc.)
- It’s time/ It’s high time/It’s about time + Subject + V (quá khứ đơn): đến lúc để
làm gì (nhấn mạnh vào thời gian)
Ví dụ:
It’s high time I left for the airport. (Đã đến lúc tôi phải ra sân bay rồi - Tôi sẽ bị muộn
mất.)