You are on page 1of 25

Cấu trúc PREFER không còn khó nữa!

 08.03.2019  (1) Bình luận

 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành


 Để câu tường thuật không còn là nỗi lo lắng!
 “Tất tần tật” kiến thức bạn cần về Câu hỏi đuôi (Tag question)

FacebookTwitterPinterestEmail
PREFER có nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc với PREFER được dùng để diễn tả sự yêu thích một cái
gì đó hơn một cái gì của người nói mà có thể nói rõ hoặc không nói rõ đối tượng được so sánh. Việc
sử dụng các cấu trúc với PREFER rất phổ biến, tuy nhiên, nó cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các
dạng với nhau.

Vì vậy, trong bài viết này, Language Link Academic sẽ tổng hợp đầy đủ các kiến thức về cấu trúc
PREFER cho bạn đọc dễ theo dõi và phân biệt.

Tóm tắt nội dung bài viết  hide 


1. Các công thức với cấu trúc PREFER
2. Phân biệt PREFER và WOULD PREFER theo ngữ cảnh
1. Các công thức với cấu trúc PREFER
PREFER là một từ đi được với cả TO V và V-ing. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc của PREFER lại diễn tả ý
nghĩa khác nhau, hoặc mang sắc thái khác nhau.

PREFER + N1 (+ TO + N2): thích cái gì hơn (hơn cái gì)

e.g.:

 She prefers handsome boys. (Cô ấu thích các anh chàng đẹp trai hơn.)

 I prefer cats to dogs. (Tôi thích mèo hơn chó.)

PREFER + V-ing (+ TO + V-ing): thích làm cái gì (hơn cái gì)

e.g.:

 They prefer playing badminton. (Họ thích chơi cầu lông hơn.)

 They prefer playing badminton to play football. (Họ thích chơi cầu lông hơn chơi bóng đá.)

PREFER + TO V: thích làm cái gì hơn

e.g.:

Nam: I like to play video games. (Tớ thích chơi điện tử.)
Lan: I prefer to read comics. (Tớ thích đọc truyện tranh hơn.)

PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN (+ V-inf) + N2

e.g.:

 They prefer to eat vegetables rather than meat. (Họ thích ăn rau hơn ăn thịt.)

 They prefer to eat fruits rather than drink juice. (Họ thích ăn quả hơn là uống nước ép.)
WOULD PREFER + N1 (+ TO + N2)
WOULD PREFER + TO V
WOULD PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN (+ V-inf) + N2

WOULD PREFER (thích/muốn gì hơn), hay có thể viết tắt là ‘D PREFER, thường được dùng trong
một ngữ cảnh, hoàn cảnh cụ thể, chứ không phải nói về sở thích mang tính lâu dài.

Lưu ý: WOULD PREFER khác với PREFER là không sử dụng với V-ing.

e.g.:

 I would prefer (to have a cup of) coffee. (Tôi thích uống cà phê hơn.)

 I would prefer coffee to tea. (Tôi thích uống cà phê hơn trà)

 I would prefer to sleep rather than watch TV. (Tôi thích ngủ hơn là xem TV.)

 She would prefer to stay here. (Bà ấy muốn ở lại đây hơn)

 I would prefer to rest a bit rather than go on the trip. (Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi
tiếp.)

2. Phân biệt PREFER và WOULD PREFER theo


ngữ cảnh
Như đã nói bên trên, PREFER được sử dụng để diễn tả sự yêu thích chung chung (mang tính chất
lâu dài), trong khi WOULD PREFER được sử dụng để thể hiện sở thích trong những trường hợp cụ
thể mang tính chất tạm thời. Để làm rõ hơn, hãy theo dõi 2 ví dụ bên dưới.

1. Sam: I like singing. (Tớ thích hát.)


Jane: I prefer swimming. (Tớ thích bơi hơn.)

2. Sam: I would like a cup of beer. (Tớ muốn uống bia.)


Jane: I would prefer an ice-cream. (Tớ muốn ăn kem hơn.)

Khi Jane nói “I prefer swimming” ở ví dụ 1, ý Jane là cô ấy luôn thích việc bơi lội hơn là hát hò, vì
vậy PREFER đã được sử dụng ở đây.
Nhưng khi sang ví dụ 2, khi Sam và Jane ở trong một ngữ cảnh xác định hơn – họ nói về thứ đồ
ăn/đồ uống mà 2 người đang muốn có ở thời điểm nói, WOULD PREFER được sử dụng là hợp lý.

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành bài học về các cấu trúc PREFER. Để có thêm nhiều bài học về
ngữ pháp tiếng Anh, hãy nán lại thư viện của Language Link Academic nhé.

Các bạn cũng có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp của Language Link
Academic để tự tin giao tiếp trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.

2/

I. Tổng quan về cấu trúc Prefer


1. Thích một thứ gì đó ( prefer to V)
S + prefer + to + V …
Ex: She prefers to drink tea. ( Cô ấy thích uống trà).
Lưu ý: sau prefer là to V, nhiều bạn khá hay nhầm lẫn khi sử dụng như câu
trên.

2. Thích thứ gì hơn thứ gì ( prefer something to something)


S + prefer + V-ing + to +V-ing
S + prefer + N + to + N
Khi chúng ta sử dụng Prefer để diễn tả thích thứ gì hơn, so sánh giữa nhiều đối tượng thì ta dùng
động từ ở dạng V-ing hoặc danh từ ngay sau prefer.

Ex: I prefer tea to coffee (Tôi thích trà hơn cà phê).


We prefer going by ferry to flying (Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay).

>>> Chúng ta không sử dụng than sau prefer, đừng nhầm sang cấu trúc “would rather than”
nhé:
She prefers books to magazines. ( Cô ấy thích sách hơn tạp chí).
II. Cấu trúc Would prefer
Chúng ta sử dụng Would prefer hoặc ‘d prefer, theo sau là “to Verb” hoặc “Noun” để nói về sở
thích ở hiện tại hoặc tương lai

1. Thích 1 thứ gì đó
S + would prefer + to V + N
I’d prefer to go by myself. ( Tôi muốn tự đi)

Would you prefer a quieter restaurant? ( Bạn có thích một quán ăn yên tĩnh hơn)

She’d prefer not to drive at night. (Cô ấy không thích lái xe vào ban đêm)
2. Thích thứ gì hơn thứ gì ( dùng rather than)
S + would prefer + to V + rather than + V

Ex: I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday.


=> Năm nay tôi thích đi trượt tuyết hơn là đi nghỉ mát ở biển.

3. Muốn ai đó làm gì
S1 + would prefer + S2 + to V

Ex:

They’d prefer us to come later. ( Họ muốn chúng tôi tới muộn)


Would you prefer me to drive? ( Bạn có muốn để tôi lái xe không?)
>>> Tham khảo thêm : Cách dùng cấu trúc WOULD RATHER
III. So sánh Would và Prefer rather…than
1. Hai cụm từ would rather và Prefer rather đều biểu đạt sở thích
 I prefer walking to cycling = I would rather walk than cycle.

=> Tôi thích đi bộ hơn là đạp xe.

2. Sau prefer chúng ta sử dụng V-ing


 I prefer using a keyboard to writing with a pen.
 I’d rather use a keyboard than write with a pen.

=> Tôi thích sử dụng bàn phím hơn là viết bằng bút mực

4. Bài tâ ̣p sử dụng Prefer, would prefer, would rather


Choose the best answer to fill the gap in each of the
following:
1. I prefer coffee __________ tea.
a. to        b. than        c. from

2. I don’t fancy the theatre again. I’d rather __________ to the cinema.
a. to        b. go           c. going

3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer __________ in the mountains.


a. walk        b. walking

4. I’d rather speak to him in person __________ things over the phone.
a. than discuss        b. to discussing        c. to discuss

5. I prefer trains __________ cars.


a. from        b. than        c. to

6. I’m not a big fan of cars; I prefer __________ by train.


a. travelling        b. travel

7. If I had a choice I think I’d rather __________________ London.


a. live in Paris than in        b. live in Paris to        c. to live in Paris than

8. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer ______________ outside in the garden.
a.eat        b. eating        c. to eat

Đáp án
1. I prefer coffee to tea. (a.)
2. I don’t fancy the theatre again. I’d rather go to the cinema. (b.)
3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer walking in the mountains. (b.)
4. I’d rather speak to him in person than discuss things over the phone. (a.)
5. I prefer trains to cars. (c.)
6. I’m not a big fan of cars; I prefer travelling by train. (a.)
7. If I had a choice I think I’d rather live in Paris than in London. (a.)
8. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer to eat outside in the garden. (c.)

3/

CẤU TRÚC PREFER TO, WOULD PREFER: CHI


TIẾT CÁCH DÙNG & BÀI TẬP
Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu tới các bạn 2 cấu trúc diễn đạt sở thích đó là
Prefer và Would prefer. Nhìn chung đây là hai cấu trúc tương đối đơn giản, chúng ta
cùng tìm hiểu nhé:

Nội dung bài viết [hide]


 1 Cấu trúc Prefer
 2 Cấu trúc Would prefer
 3 So sánh Prefer to và Would prefer
 4 Bài tập sử dụng Prefer và Would prefer
Cấu trúc Prefer
 Thích một thứ gì đó
S + prefer + N/ to V/ Ving…
Ví dụ:

She prefers to drink tea.


⟹ Cô ấy thích uống trà.
They prefer playing badminton.
⟹ Họ thích chơi cầu lông.
I prefer cats.
⟹ Tôi thích mèo.
Lưu ý: Prefer to V và Prefer Ving về căn bản là giống nhau, đều được sử dụng trong
những trường hợp như nhau để chỉ sở thích của ai đó. Tuy vậy, Prefer to V vẫn được
quen dùng hơn.

 Thích cái này hơn cái kia


S + prefer + N + to + N
S + prefer + V-ing + to + V-ing
S + prefer + to V + rather than + V
Ví dụ:

I prefer tea to coffee.


⟹ Tôi thích trà hơn cà phê
We prefer going by ferry to flying.
⟹ Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay.
Many people prefer to walk rather than ride a bike.
⟹ Nhiều người thích đi bộ hơn là đạp xe.
Cấu trúc Would prefer
Chúng ta sử dụng Would prefer hoặc viết tắt là ‘d prefer để nói về sở thích ở hiện tại
hoặc tương lai. Cùng nói về sở thích hoặc thích thứ gì đó hơn nhưng cấu trúc Would
prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu giao tiếp lịch sự, trang trọng hơn là
bối cảnh giao tiếp thường ngày.

 Thích 1 thứ gì đó
S + would prefer + N/ to V
Ví dụ:
I’d prefer to go by myself.
⟹ Tôi muốn tự đi.
Would you prefer a quieter restaurant?
⟹ Bạn có thích một quán ăn yên tĩnh hơn không?

She’d prefer not to drive at night.


She’d prefer not to drive at night.
⟹ Cô ấy không thích lái xe vào ban đêm.
 Thích cái này hơn cái kia
S + would prefer + to V + rather than + V
Ví dụ:

I’d prefer to go skiing this year rather than go on a beach holiday.


⟹ Năm nay tôi thích đi trượt tuyết hơn là đi nghỉ mát ở biển.
 Muốn ai đó làm (không làm) gì
S + would prefer + O (+ not) + to V
Ví dụ:

They’d prefer us to come later. 


⟹ Họ muốn chúng tôi tới muộn.
I would prefer you not to smoke here.
⟹ Tôi muốn bạn không hút thuốc ở đây.
Chú ý:
 Cấu trúc này có thể được thay thế bằng cấu trúc tương đương
S + would prefer it if S + V (chia ở thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
Would you prefer me to drive?
⟹ Would you prefer it if I drove?
They’d prefer us to come later. 
⟹ They’d prefer it if we came later.
 Cấu trúc này có thể được viết lại bằng cấu trúc Would rather
S + would prefer + O (+ not)+ to V = S + would rather + S + Ved/ V2/ didn’t V
Ví dụ:

I would prefer you to stay at home.

⟹ I would rather you stayed at home.


She would prefer me not to go by bus.

⟹ She would rather I didn’t go by bus.


Xem thêm: Cấu trúc Would rather
So sánh Prefer to và Would prefer
Cùng diễn tả sở thích hoặc thích cái gì hơn và gần như cấu trúc của cả 2 đều có điểm
tương đồng nhưng Prefer và Would prefer lại được dùng trong những ngữ cảnh khác
nhau.

 Prefer diễn tả sự yêu thích chung chung, mang tính lâu dài.

Ví dụ:

A: I like singing. (Mình thích hát)


B: I prefer swimming. (Mình thích bơi hơn)
 Would prefer được dùng để thể hiện sở thích trong những trường hợp cụ thể, mang tính
tạm thời.

Ví dụ:

A: I would like a cup of beer. (Mình muốn uống bia)


B: I would prefer  an ice-cream. (Mình muốn ăn kem hơn)
Bài tâ ̣p sử dụng Prefer và Would prefer
Choose the best answer to fill the gap in each of the following:

1. I prefer coffee …………….. tea.


A. to                      B. than             C. from

2. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the


mountains.
A. walk                 B. walking         C. walked

3. I prefer trains …………….. cars.


A. from                 B. than              C. to

4. I’m not a big fan of cars; I prefer …………….. by train.


A. travelling          B. travel            C. to travelling

5. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the
garden.
A.eat                    B. eating            C. to eat

6. I would prefer …………….. a dress rather than pants.


A. wear                B. wearing          C. to wear

7. She would prefer to live with her parents rather …………….. alone.
A. to                     B. than                C. for

8. Why do you …………….. going out with Tom?


A. prefer               B. would prefer   C. would rather

9. I would prefer you …………….. out.


A. not to go          B. not going        C. didn’t go

10. She would prefer if I …………….. her up.


A. picking             B. picked            C. to pick

Đáp án
1. I prefer coffee to tea. (A)
2. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer walking in the mountains. (B)
3. I prefer trains to cars. (C)
4. I’m not a big fan of cars; I prefer travelling by train. (A)
5. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer to eat outside in the garden. (C)
6. I would prefer to wear a dress rather than pants. (C)
7. She would prefer to live with her parents rather than alone. (B)
8. Why do you prefer going out with Tom? (A)
9. I would prefer you not to go out. (A)
10. She would prefer if I picked her up. (B)

Xem thêm: Cấu trúc used to và be/get used to

4/

CẤU TRÚC PREFER, WOULD PREFER. CÁCH DÙNG VÀ


BÀI TẬP

Lại thêm 1 cấu trúc nữa để nói về sở thích để cho các bạn sử dụng linh hoạt hơn trong
ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày, cũng như để tránh bẫy đề thi TOEIC. Hôm nay cô giới
thiệu với các bạn 1 cấu trúc nữa để nói về sở thích của bản thân và thể hiện sự so sánh
giữa các sở thích với nhau: Cấu trúc Prefer … to ….
Lại thêm 1 cấu trúc nữa để nói về sở thích để cho các bạn sử dụng linh hoạt hơn trong ngôn ngữ giao
tiếp hàng ngày, cũng như để tránh bẫy đề thi TOEIC. Ngoài những cách nói I like.., I want… nghe có vẻ
nhàm chán, Hôm trước chúng ta đã được học bài Would rather cũng để nói về sở thích. Hôm nay cô giới
thiệu với các bạn 1 cấu trúc nữa để nói về sở thích của bản thân và thể hiện sự so sánh giữa các sở thích
với nhau: Cấu trúc Prefer … to ….
 

    1. Cấu trúc Prefer


a.Thích một thứ nào đó
Cấu trúc: S + prefer + to V/V-ing/N
Dùng để nói về sở thích:

Ví dụ:

      - He prefers to drink coffee (Anh ấy thích uống cà phê)

      - I prefer handsome boys (Tôi thích những anh chàng đẹp trai)
b.Thích cái này hơn cái kia
Với động từ:

Cấu trúc: S + prefer + V-ing to V-ing


Với danh từ:

Cấu trúc: S + prefer + N + to + N

Dùng để so sánh về sở thích:

Ví dụ:
      - He prefer coffee to tea (Anh ấy thích cà phê hơn trà)

      - I prefer playing football to playing badminton (Tôi thích chơi bóng đá hơn cầu lông)
    2. Cấu trúc Would Prefer … rather than …
a.Thích thứ gì đó
Cấu trúc: S + would prefer + to V/N

Ví dụ:

      - Would you prefer a quieter restaurant? (Bạn có thích một nhà hàng yên tĩnh hơn ?)

      - I’d prefer to go by myself (Tôi muốn tự đi)


b.Thích cái này hơn cái kia
Với danh từ:

Cấu trúc: S + would prefer + N + to + N

Với động từ:

Cấu trúc: S + would prefer + to V + rather than + V

Ví dụ:

      - I would prefer to have a cup of tea (Tôi thích uống 1 tách trà)

      - I would prefer coffee to tea (Tôi thích cà phê hơn trà)

      - She would prefer to stay here (Cô ấy thích ở lại đây)


c.Muốn ai đó làm gì
Cấu trúc: S1 + would prefer + S2 + to V
Ví dụ:

      - He’d prefer us to come later (Anh ấy muốn chúng tôi đến muộn hơn)

      - Would you prefer me to drive ? (Bạn có muốn để tôi lái xe không ?)

 
      >> Xem thêm: Liên từ và cách sử dụng liên từ
    3. Prefer và would rather
Cả 2 cấu trúc đều dùng để nói về sở thích

I prefer writing with a pen to using a a keyboard


= I would rather write with a pen than use a keyboard

(Tôi thích viết bằng bút hơn là đánh máy)

Sau Prefer chúng ta sử dụng to V hoặc V-ing, còn sau Would rather ta để động từ nguyên thể

    4. Practice
Bài 1: Choose the best answer to fill the gap in each of the following:
 

1. I prefer coffee __________ tea.

a. to        b. than        c. from

2. I don’t fancy the theatre again. I’d rather __________ to the cinema.

a. to        b. go           c. going

3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer __________ in the mountains.

a. walk        b. walking

4. I’d rather speak to him in person __________ things over the phone.

a. than discuss        b. to discussing        c. to discuss

5. I prefer trains __________ cars.

a. from        b. than        c. to

6. I’m not a big fan of cars; I prefer __________ by train.

a. travelling        b. travel

7. If I had a choice I think I’d rather __________________ London.

a. live in Paris than in        b. live in Paris to        c. to live in Paris than

Bài 2: Điền vào chỗ trống (would rather/prefer)

1.      I…………………..buy the blue shirt.

2.      Why do you…………………..going out with Tom?

3.      I…………………..have the meeting at 6 pm.

4.      Normally, we…………………..going to the beach.


5.      I…………………..watch the football game.
 

ĐÁP ÁN
Bài 1

1.    I prefer coffee to tea. (a.)

2.    I don’t fancy the theatre again. I’d rather go to the cinema. (b.)

3.    Although I love relaxing on beaches, I think I prefer walking in the mountains. (b.)

4.    I’d rather speak to him in person than discuss things over the phone. (a.)

5.    I prefer trains to cars. (c.)

6.    I’m not a big fan of cars; I prefer travelling by train. (a.)

7.    If I had a choice I think I’d rather live in Paris than in London. (a.)

Bài 2
1.    would rather
2.    prefer
3.    would rather
4.    prefer
5.    would rather

Chúng ta vừa học xong bài về cấu trúc Prefer để nói về sở thích, cô chia sẻ thêm cho các bạn một bài học
rất bổ ích đây: Tất tần tật về ngữ pháp trong TOEIC 
6/
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG PREFER THAN TRONG
TIẾNG ANH
     Chúng ta dùng động từ Prefer để chia sẻ sở thích với bạn bè hay tâm sự với một ai đó bằng
tiếng Anh khi không muốn dùng các mẫu câu bắt đầu từ “I like…”, “My hobbies…” với mức độ
diễn đạt phong phú hơn. Còn khi muốn diễn đạt thích cái này hơn cái khác, ta sử dụng cấu trúc
với “Prefer than”. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cấu trúc và cách dùng Prefer than trong
tiếng Anh nhé!

1. Cấu trúc và cách dùng Prefer.


     Cấu trúc với prefer được sử dụng để nói rằng chúng ta thích một sự việc hoặc một hành
động nào đó hơn một sự việc hoặc một hành động khác. Chúng ta có thể tạo một một cụm từ
giới từ bằng “Prefer” và “to” khi chúng ta muốn so sánh hai sự việc hoặc hành động với nhau.

     Theo sau Prefer có thể là một động từ nguyên mẫu có to (to Verb-infinitive); một cụm danh
động từ (gerund / verb_ing) hay một danh từ (noun).

     Cấu trúc:

Subject + prefer + to + Verb (infinitive).

Subject + prefer + Noun.

Subject + prefer + something + to + something.

Subject + prefer + Verb_ing + to + Verb_ing.

     Chúng ta cũng có thể dùng would prefer để diễn đạt sở thích. Khi dùng "Would" thì chúng ta
sẽ không dùng "V-ing". Do đó bạn chỉ cần loại bỏ các trường hợp sử dụng V-ing ở trên.

     Cấu trúc:

Subject + would prefer (’d prefer) + to + Verb (infinitive).

Subject + would prefer (’d prefer) + Noun.

Subject + would prefer (’d prefer) + something + to + something.


Cấu trúc và cách dùng Prefer

     Khi đang nói về sở thích của chúng ta về một hành động của người khác, chúng ta có thể
dùng cấu trúc:

Would prefer + object pronoun + to-infinitive

Would prefer + it if + past simple tense

     Mời các bạn tham khảo các ví dụ sau đây:

- I prefer to go by myself. (Tôi thích tự mình đi bộ)

- I prefer drinking coffee to drinking ice tea. (Tôi thích uống cà phê hơn uống trà đá)

- Would you prefer a quieter restaurant? (Bạn có thích một nhà hàng yên tĩnh hơn không?)

- She’d prefer not to drive at night. (Cô ấy không thích lái xe vào ban đêm)

- They’d prefer us to come later = They’d prefer it if we came later. (Họ muốn chúng tôi đến
muộn hơn = Họ đã thích hơn nếu chúng tôi đến muộn)

- Would you prefer me to drive? = Would you prefer it if I drove? (Bạn muốn tôi lái xe không? =
bạn muốn không nếu để tôi lái xe?)
*****Chúng ta chỉ sử dụng to + Verb (infinitive) ngay sau “Prefer” chứ không phải dạng động từ
nguyên mẫu không “to”:

     Ví dụ:

- I prefer to drive.

        Không dùng: I prefer drive.

- Whenever I have time I like to read but I prefer not to read in the evening.

        Không dùng: … but I prefer not read in the evening.

2. Cấu trúc và cách dùng Prefer than.

     Trong tiếng Anh, chúng ta không thể dùng “than” để thay thế cho “to” để tạo ra cấu trúc câu
với “prefer than”. Thay vào đó, chúng ta phải sử dụng “rather than” phía sau. Đó là cách mà
ngôn ngữ Anh đã phát triển. Khi chúng ta muốn nói rằng chúng ta thích làm điều gì đó hơn điều
khác, chúng ta có thể giới thiệu điều thứ hai với cấu trúc câu kèm “rather than”, theo sau là một
Verb (infinitive) không có “to”:

     Cấu trúc:

Subject + would prefer (’d prefer) + to + Verb (infinitive) + rather than + Verb (infinitive)

Subject + prefer + to + Verb (infinitive) + Rather than + Verb (infinitive)


Cấu trúc và cách dùng Prefer than

     Ví dụ:

- I’d prefer to go skiing next year rather than go on a beach holiday. (Năm sau tôi thích đi trượt
tuyết hơn là đi nghỉ ở bãi biển)

- I prefer to drink coffee rather than (drink) ice tea. (Tôi thích uống cà phê hơn thay vì (uống) trà
đá)

*****Hình thức so sánh phải dùng “rather than”, không phải chỉ có “than”:

     Ví dụ:

- A lot of young people prefer computer games to football. = A lot of young people prefer
computer games rather than football.

      Không dùng: A lot of young people prefer computer games than football.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!


 

Phúc Nguyễn.

7/

HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z


CÁCH DÙNG PREFER,
WOULD PREFER WOULD
RATHER, HAD BETTER
TRONG TIẾNG ANH
(Ứng dụng trong IELTS)
September 14, 2019 · Vocabulary - Grammar
Các em đừng quên tham khảo tập hợp từ A đến Z các lưu ý các em nên nhớ trong
IELTS TASK 2 WRITING mà các em cần phải nhớ nhé

1. Cách dùng PREFER


1.1. Prefer sth TO sth: thích cái gì HƠN cái gì
 Do you prefer hot or cold weather? I prefer red wine to white. 
 He prefers watching football to playing it. 

Ving thì cũng được tính như NOUN nên ta cũng có 1 cấu trúc nữa:
PREFER VING TO VING
 He prefers watching baseball to playing it

1.2. Prefer sth : thích cái gì hơn


 Some people prefer a vegetarian diet, while others prefer a meat-based diet. 
 You can detach the hood if you prefer the coat without it. 
 We have tea and coffee, but perhaps you’d prefer a cold drink.
1.3. Prefer (not) to do sth: thích (không) làm việc

 I'd prefer not to discuss this issue.
 I'd prefer not to work but I don't have much choice. 
 Most convalescents prefer to be cared for at home rather than in a hospital. 
 Would you prefer to pay by cash, cheque, or credit card?
 Would you prefer to leave?

1.4. Prefer sb (not) to do sth: thích ai đó (không)


làm gì
 I'd prefer you not to smoke (= I would like it better if you did not smoke),
please.

1.5. Prefer + that + clause (mệnh đề)


 She prefers that we meet at the station

2. CÁCH DÙNG HAD BETTER


NÊN ...
+ BARE INF
Xét ví dụ:
 You'd better (= you should) go home now before the rain starts. 
 He'd better pay me back that money he owes me soon, or else.

3. CÁCH DÙNG WOULD RATHER


3.1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc
tương lai
Mang nghĩa: Thà đang làm gì đó, Thà sẽ làm gì đó (mong muốn ở
hiện tại)
Công thức:
Khẳng định (+): S + would rather (‘d rather) + V (nguyên thể)
Phủ định (-): S + would rather (‘d rather) + not + V (nguyên thể)
Nghi vấn (?): Would + S + rather + V
Xét ví dụ:
 I'd rather have a beer. 
 Which would you rather do - go swimming or play tennis? 
 Wouldn't you rather finish it tomorrow? 
 He'd rather die than (= he certainly does not want to) let me think he needed
help.
 I'd rather not have any mushrooms, thanks. 
 I'd rather get a taxi than wait for the bus. 
 Would you rather eat now or later? 
 I'd rather watch a film with subtitles than one dubbed into English.

3.2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ


Mang nghĩa: Thà đã làm gì đó
Công thức:
Khẳng định (+): S + would rather + have + V (quá khứ phân từ)
Phủ định (-): S + would rather (not) + have + V (quá khứ phân từ)
Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V (quá khứ phân từ)
Xét ví dụ:
 She would rather have spent the money on a holiday. (The money wasn’t spent
on a holiday.)

3.3. Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather


or’
Làm cái gì ... hơn là cái gì
Làm cái gì ... hay là ...
Xét ví dụ:
 Would you rather eat here or go out?
 Would you rather study or watch TV?
 Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?

3.4. Cấu trúc ‘would rather’ với 2 chủ ngữ


3.4.1. Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai
Sẽ lùi thì so với would rather hiện tại ở trên nhé:
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V (quá khứ)
Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V (quá khứ)
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + V (quá khứ)
Xét ví dụ:
 She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock.
 I would rather they did something about it instead of just talking about it. (past
simple to talk about the present or future)
 Would you rather I wasn’t honest with you? (past simple to talk about the
present or future)
3.4.2. Cấu trúc ‘would rather’ ở quá khứ
Công thức:
Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V (quá khứ
phân từ)
Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V (quá khứ phân
từ)
Nghi vấn (?): Would + S + rather + S2 + had + V (quá khứ phân từ)
Xét ví dụ:
 I’d rather you hadn’t rung me at work. (past perfect to talk about the past)

3.5. Much rather: nhấn mạnh


Xét ví dụ:
 I’d much rather make a phone call than send an email.
 She’d much rather they didn’t know about what had happened

You might also like