You are on page 1of 4

Bài học 18 (18 과): 야구를 좋아하세요?

NGỮ PHÁP (문법)


Ngữ pháp 1: 좋다 vs 좋아하다 : “Thích...”

N 을/를 좋아하다 = N 이/가 좋다


좋다: "tốt, đẹp". Nhưng ngoài ra, còn có nghĩa là "thích".
Ví dụ :
한국어 좋아요. = Tôi thích Tiếng Hàn.

이거 좋아요. = Tôi thích cái này.

동방신기 좋아요. = Tôi thích DBSK. (dong-bang-sin-gi)

Mặc dù 좋다 trong các ví dụ ở trên được sử dụng với nghĩa "thích", nghĩa gốc của nó là "tốt,
đẹp", và như vậy, về cơ bản các danh từ (한국어, 이거, 동방신기) là chủ ngữ của câu.

Do vậy trợ từ đã được ẩn đi sau các danh từ KHÔNG PHẢI là các trợ từ tân ngữ, mà là các trợ
từ chủ ngữ.

Hãy xem ví dụ:


한국어 좋아요.
--> 한국어를 좋아요. ( x )
--> 한국어가 좋아요. ( o ) = Tiếng Hàn thì tốt (thú vị) đối với tôi.

Sự khác nhau giữa 좋다 và 좋아하다


Nếu bạn muốn diễn đạt rõ ràng rằng bạn thích điều gì đó, bạn có thể sử dụng động từ 좋아하다,
có thể được dịch là "thích". Ý nghĩa có thể tương đồng nhau, nhưng vì 좋다 có nghĩa là "tốt
đẹp" nên danh từ đi cùng sẽ là chủ ngữ (S) của câu, còn với 좋아하다, danh từ đi cùng là tân
ngữ (O) của câu.

Nếu bỏ tất cả trợ từ đi, các bạn sẽ không còn phải bận tâm về sự khác nhau này nữa.

1) 동방신기 좋아요.
2) 동방신기 좋아해요.

Các câu 1 và 2 có nghĩa giống nhau. Nhưng nếu muốn làm rõ cái gì tốt và ai thích cái gì đó, các
bạn có thể muốn thêm trợ từ vào.
3) 동방신기가 좋아요.
4) 동방신기를 좋아요.

Câu 3 có nghĩa rằng bạn thích DBSK. Và câu 4 không đúng bởi vì 좋다 không phải là một động
từ có thể có tân ngữ (nội động từ).

5) 동방신기를 좋아해요.
6) 동방신기가 좋아해요.

Câu 5 có nghĩa là bạn (hoặc ai đó) ái mộ (thích) DBSK. Và (CHÚ Ý QUAN TRỌNG!) câu số 6
nghĩa là DBSK thích cái gì đó hoặc ai đó. Chủ ngữ của câu 6 là DBSK, do vậy bạn cần phải
thêm cái gì đó (tân ngữ) mà DBSK thích.

Các câu ví dụ:


1. 저는 우유를 좋아해요. = Tôi thích sữa.

2. 우유가 좋아요? 주스가 좋아요? = Bạn có thích sữa không? Hoặc bạn có thích nước ép hoa
quả không?

3. 뭐가 제일 좋아요? = Sở thích lớn nhất của bạn là gì?

4. 뭐를 제일 좋아해요? = Bạn thích điều gì nhất?

5. 저 좋아하세요? Bạn thích tôi phải không? Bạn yêu tôi à?


NGỮ PHÁP 2: "Không thể ..."

Ngữ pháp phủ định 못 / 지 못해요: diễn tả một hành động nào đó không có khả năng, do điều
kiện không cho phép thực hiện hành động đó do hoàn cảnh hoặc lý do khách quan. Nghĩa tiếng
việt là "Không thể ".
Ngữ pháp 못 / 지 못해요 chỉ kết hợp được với V động từ. Không kết hợp với A tính từ.

• Cách sử dụng 못 / 지 못해요 :

- Chúng ta thêm 못 vào trước V động từ, nếu V động từ kết thúc dạng 하 다 và được kết hợp bởi
N + 하다 thì có thể dùng 못 đứng giữa N và 하다 ( N - 못 - 하다 ).
Ví dụ:
운전하지 못해요 : Không thể lái xe.
읽지 못해요 : Không thể đọc.
듣지 못해요 : Không thể nghe.
보기 :
A: 운전합니까 ?
B: 아니요, 운전 못해요.
Dịch nghĩa :
A: Bạn lái xe được không ?
B: Không, Tôi không biết lái xe.

- Chúng ta thêm 지 못해요 vào ngay sau gốc V động từ.


보기 :
A: 밥을 먹습니까 ?
B: 아니요, 먹지 못해요.
Dịch nghĩa :
A: Bạn ăn cơm không ?
B: Không, Tôi không thể ăn cơm.

보기 :
A: 공원에 갈까요 ?
B: 아니요, 가지 못해요.
Dịch nghĩa :
A: Chúng ta đi chơi công viên đi ?
B: Không, Tôi không thể đi được.

NGỮ PHÁP 3: 왜? “Tại sao?”

NGỮ PHÁP 4: S- 아서/어서 S “Vì … nên .../ do … nên …”

-아서: Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “아, 오”.
-어서: Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm “어, 우, 으, 이”.
-여서: Dùng khi các động tính từ kết thúc bằng “하다” => -해서
Ví dụ :
- 냉면을 좋아해서 두 그릇을 먹었습니다.
Vì thích mì lạnh nên đã ăn 2 tô.
- 날씨가 추워서 집에 있었어요.
Vì thời tiết lạnh nên đã ở nhà.
- 시험이 있어서 바빠요
Vì thi nên bận.
버스가 복잡해서 지하철을 탔어요.
Vì xe bus phức tạp nên đã đi xe điện ngầm.
회사일이 바빠서 동창회에 가지 못 했어요.
Vì việc công ty bận quá nên đã không thể đi đến buổi họp mặt được.
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng “아, 오” thì dùng 아서
+ 비가와서 학교에 가고 싶지않아요
Vì trời mưa nên tôi không muốn đi học
+ 오늘일이 좀많아서약속을취소해야하겠네요
Vì hôm nay tôi hơi nhiều việc nên có lẽ phải hủy hẹn rồi.
- Khi động từ, tính từ không kết thúc bằng “아, 오” thì sử dụng 어서
+ 늦어서죄송합니다
Xin lỗi vì tôi đến muộn
+ 그친구는 키가커서참 좋아요.
Vì dáng bạn đó cao nên tôi rất là thích.
Lưu ý:
Người nói sử dụng cấu trúc -아/ 어서 khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa chủ quan của bản thân.
Tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc này thì vế sau của câu không được phép thể hiện mệnh lệnh
hay gợi ý với các đuôi câu như (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?, 지 말다, (으)세요,…

You might also like