You are on page 1of 10

GÓC NGỮ PHÁP TIẾNG THÁI

1..การ /kaan/ và ความ /khwaam/ KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?


Dù cả 2 từ này đều giúp cho từ hoặc cụm đi phía sau "biến" thành một danh từ, nhưng chúng có khác
nhau.

 Theo sau ความ thường là 1 tính từ. Ví dụ:

ดี : tốt -> ความดี : điều tốt, lòng tốt


สวย : đẹp -> ความสวย : vẻ đẹp
สุข : hạnh phúc -> ความสุข : niềm hạnh phúc
เศร ้า : buồn -> ความเศร ้า : nỗi buồn
เหงา : cô đơn -> ความเหงา : nỗi cô đơn
Nhưng có 1 lưu ý nhỏ là trong 1 vài trường hợp, ความ cũng đi được với động từ nữa (nhưng ít thôi):
รัก : yêu -> ความรัก : tình yêu
ตาย : chết -> ความตาย : cái chết

 Theo sau การ thường là 1 động từ. Ví dụ:

เรียน : học -> การเรียน : việc học


ลงทุน : đầu tư -> การลงทุน : sự đầu tư
ท่องเทีย
่ ว : (đi) du lịch -> การท่องเทีย
่ ว : (ngành) du lịch
Và đôi khi การ cũng đi được với danh từ nữa, như:
การบ ้าน : bài tập về nhà
การเมือง : chính trị

 Bạn cũng sẽ bắt gặp từ การ kết hợp với một cụm từ, kết nối bằng từ /thii^/. Ví dụ như trong câu này:

การทีเ่ ขาไม่ใสใ่ จในคำพูดของคุณแปลว่าเขาไม่รักคุณแล ้ว


(Cái việc mà anh ta không để tâm đến lời nói của bạn, nghĩa là anh ta không yêu bạn rồi).
Trong câu này, [การทีเ่ ขาไม่ใสใ่ จในคำพูดของคุณ] là 1 cụm từ ( chứ chưa phải là câu).

2..Cấu trúc ngữ pháp : ยิง่ ...ยิง่ ... : càng … càng …


Cấu trúc này dùng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau và ngày càng tăng lên về mức độ. Ví dụ:

 ยิง่ แม่ต ี มันยิง่ ร ้องไห ้

1
/ding^ mee^ tii măn ding^ roóng hay^/
Mẹ càng đánh, nó càng khóc.

 ่ พูดไม่ดใี สเ่ รา เรายิง่ ต ้องเข ้มแขงขึน


ยิง่ คนอืน ้

/ding^ khôn ưừn ph’uut^ may^ đii xày rau rau ding^ toong^ khêêm^ kheẻng khưn^/
Người khác càng nói không tốt về chúng ta, chúng ta lại càng phải mạnh mẽ hơn.

3.. Cách sử dụng คือ /khưư/ và เป็ น /pên/


Đây là 2 từ mà nếu bạn nghe nói nhiều (giao tiếp nhiều với người Thái, xem nhiều phim) bạn sẽ tự
nhiên hiểu cách dùng thôi. Còn nếu bạn mới học/ không có điều kiện nghe nói nhiều/ hay nhầm lẫn
cách dùng, thì đọc tiếp nhé!
คือ /khưư/ được sử dụng trong trường hợp:
Giới thiệu ai đó/cái gì đó:
Ví dụ, khi dắt bạn trai về nhà ra mắt bố mẹ, bạn sẽ nói là:
นีค่ อ ื แฟนหนูคะ่ เขาเป็ นคนเวียดนาม: Đây là bạn trai của con, anh ấy là người Việt Nam.
Hoặc khi bạn vừa mua được một chiếc áo mới, muốn khoe nó với mọi người:
นีค ่ อ ื เสอ ื้ ตัวใหม่ของฉั น: Đây là chiếc áo mới của tớ.
Hỏi ai đó/cái gì đó/nơi chốn nào đó,... mà trong đầu bạn chưa có khái niệm gì về nó cả.
ทีน ่ ค ี่ อ ื ทีไ่ หนคะ: Đây là đâu thế?
คนนัน ้ คือใคร: Người ấy là ai?
เป็ น /pên/ được sử dụng trong trường hợp:
Khi nói về nghề nghiệp mình đang làm
ผมเป็ นครู: Tôi là giáo viên.
ฉั นเป็ นแอดมินของ Yeu Tieng Thai: Tôi là admin của Yêu Tiếng Thái.
Khi diễn tả về tình trạng/trạng thái (có điều gì đó không ổn đang xảy ra, hoặc khi bị bệnh,...)
แมวของฉั นวันนีเ้ ป็ นอะไรอ่ะ ไม่เห็นมันกินข ้าวเลย: Bé mèo của hôm tôi nay bị gì thế, không thấy nó ăn
uống gì cả huhu.
เขาเป็ นมะเร็งสมอง: Anh ta bị ung thư não.
วันนีฉ ้ ั นเป็ นหวัด: Hôm nay tôi bị cảm.
Trường hợp sử dụng được cả คือ /khưư/ và เป็ น /pên/, nhưng sắc thái nghĩa khác nhau một tí:
เขาคือแฟนของฉั น: Anh ấy là người yêu của tôi.
เขาเป็ นแฟนของฉั น: Anh ấy là người yêu của tôi (và anh ấy là CỦA MỘT MÌNH TÔI THÔI NHÉ –
câu này phù hợp để nói trước mặt các em gái mưa)
Trong 2 ví dụ bên trên, คือ /khưư/ chỉ mang nghĩa đơn thuần là GIỚI THIỆU mà thôi; còn เป็ น /pên/
không chỉ giới thiệu mà còn NHẤN MẠNH địa vị hoặc sự chiếm hữu.
Tuy nhiên, như mọi người đã thấy, thỉnh thoảng chúng ta cứ hay nhầm lẫn giữa คือ /khưư/ và เป็ น
/pên/ hoàii. Do đó, nếu bạn gặp một câu mà phân vân không biết nên dùng คือ /khưư/ hay เป็ น /pên/,
hãy tự hỏi bản thân xem:
Bạn đang muốn giới thiệu ai đó/cái gì đó, hoặc chỉ đơn thuần kể chuyện thôi đúng không ? Nếu
đúng, có vẻ dùng คือ /khưư/ sẽ phù hợp hơn.
Bạn đang muốn nói về tình trạng của ai đó/cái gì đó, hoặc muốn thể hiện địa vị, sự chiếm hữu
đúng không ? Nếu đúng, có vẻ dùng เป็ น /pên/ sẽ phù hợp hơn.

4.. นี้ นัน


้ โน ้น (nií,nắn, nôốn) và นี่ นั่น โน่น (nii^, năn^, nôôn^) khác nhau như thế nào?

2
Đây là những cặp từ khá phổ biến trong tiếng Thái, bạn cứ nghe thấy nó thường xuyên, nhưng thi
thoảng lại thắc mắc "không biết nó có giống nhau không, có thay thế cho nhau được không, khi nào
thì dùng từ nào,..." Vậy thì hôm nay ad sẽ giải đáp giúp bạn nhé !
Về nghĩa
- นี้ và นี่ : đây, này
- นัน้ và นั่น : đó, ấy (xa hơn นี/้ นี่)
- โน ้น và โน่น: kia, kìa (chỉ vị trí vật thể xa hơn cả นัน ้ /นั่น)
.
Điểm khác biệt
นี้ นัน ้ โน ้น (nií, nắn, nôốn) đứng sau DANH TỪ: คนนี้ (người này) หนังสอ ื เล่มนัน
้ (quyển sách ấy)
เพลงโน ้น (bài hát kia)... Bạn không thể nào nói ไปนี้ được, vì ไป là động từ mất rồi!
นี่ นั่น โน่น (nii^, năn^, nôôn^) thường đứng đầu câu để làm chủ ngữ. Trong khi đó, นี้ นัน ้ โน ้น (nií,
nắn, nôốn) KHÔNG THỂ đứng ở đầu câu được.
Ví dụ, để diễn tả câu hỏi, "Đây là cái gì?", thì:
นีค่ อื อะไร (câu này đúng)
นีค ้ อื อะไร (câu này sai, vì นี้ không thể đứng đầu câu)
.
Trường hợp ngoại lệ
Chúng ta có một trường hợp ngoại lệ, khi นี่ นั่น โน่น (nii^, năn^, nôôn^) đi cùng với ที่ tạo thành ทีน ่ ี่
ทีน
่ ั่น ทีโ่ น่น
Ví dụ: ดูรายละเอียดเพิม ่ เติมได ้ทีน
่ ี่ (Xem thêm thông tin chi tiết tại đây)
.
Vậy thì tóm lại, khi bạn phân vân không biết nên dùng นี้ /nií/ hay นี่ /nii^/, hãy tự hỏi bản thân
xem:
Bạn muốn diễn đạt "cái bàn này" "chiếc xe này" "con mèo đó" "bộ phim kia",... đúng không?
Nếu đúng, dùng นี้ /nií/ nhé!
Bạn muốn diễn đạt "đây là admin của Yêu Tiếng Thái" "kia là chiếc xe" "đó là con mèo",... đúng
không? Nếu đúng, dùng นี่ /nii^/ mới đúng nha!

5.. บาง và บ ้าง khác nhau như thế nào, cách dùng ra sao.

บาง và บ ้าง, cả hai từ này đều mang nghĩa là "vài", "một vài". Nhưng cách sử dụng hơi khác nhau
một tí:
.
บาง mang nghĩa là “vài”, phía sau có ĐI KÈM LƯỢNG TỪ.
บางคน: vài người
บางคนชอบไปเทีย ่ ว สว่ นบางคนชอบอยูบ ่ ้าน
Vài người thích đi chơi, còn vài người thì thích ở nhà.
บางครัง้ : vài lần
ึ ว่าคุณไม่รักฉั นแล ้ว
มีบางครัง้ ฉั นรู ้สก
Có đôi lúc, em nghĩ rằng anh không còn yêu em nữa
.
บ ้าง có thể ĐỨNG MỘT MÌNH, mà không cần lượng từ đi kèm phía sau.
.

3
Khi nằm ở CUỐI CÂU (không phải câu hỏi), บ ้าง làm câu nói mang sắc thái yêu cầu, mệnh lệnh,
hoặc năn nỉ,...
ทำไมสงั่ อาหารข ้างนอกเยอะจัง คุณลองเรียนทำกับข ้าวบ ้าง
Sao cứ order đồ ăn bên ngoài hoài thế, cậu thử học nấu ăn một ít xem nào!
ใจเย็นๆ ให ้คนอืน ่ เขาแสดงความคิดเห็นบ ้าง
Bình tĩnh, cho người khách thể hiện ý kiến nữa chứ!
.
Khi nằm ở CUỐI CÂU HỎI thì บ ้าง mang nghĩa là “những”. Với câu hỏi này, người hỏi mong đợi
một câu trả lời dạng LIỆT KÊ.
คุณชอบสอ ี ะไรบ ้าง
Cậu thích NHỮNG màu gì? (Sẽ trả lời là: tớ thích màu xanh lá, xanh dương, xanh da trời,…)
Lưu ý: phân biệt với câu hỏi: คุณชอบสอ ี ะไร – Cậu thích màu gì?
.
Khi nằm ở GIỮA CÂU, บ ้าง cũng có nghĩa là “vài”
วันนีม้ ล
ี ก
ู ค ้าไหม – Hôm nay có khách hàng không?
ก็มบ ี ้างแต่ไม่เยอะค่ะ – Cũng có một vài người
เรียนภาษาไทยยากไหม – Học tiếng Thái khó không?
ยากมาก เราอ่านได ้บ ้างไม่ได ้บ ้าง – Khó lắm, vài chỗ thì đọc được, vài chỗ thì chẳng biết đọc
Vậy thì, sau này nếu phân vân cách sử dụng giữa 2 từ này, bạn chỉ cần nhớ:
บาง đi kèm lượng từ phía sau
บ ้าง đứng một mình

6.. "คิดมาก" /khít maák/ và "คิดเยอะ" /khít dớ/ khác nhau ra sao?
Hai từ này, nhìn thì có vẻ giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau lắm đấy nhé!
คิดมาก là "nghĩ nhiều", có một chuyện cứ nghĩ đi nghĩ lại, quanh quẩn không thoát ra, không
buông bỏ được. Từ này mang nghĩa tiêu cực.
.
Ơ hôm nay anh ấy đến đón mình trễ 5 phút hay là anh ta bận đi đón Tuesday? Hay anh ấy không
còn iu mình nữa? Chắc là chán mình rồi chứ gì? Biết ngay mà đàn ông trên thế giới này không tin ai
được! Hận đàn ông!
Đấy, một ví dụ kinh điển của คิดมาก - nghĩ nhiều nha mọi người.
ผมรักคุณนะ อย่าไปคิดมากแบบนัน ้ อีกนะ
Anh iu em mà, đừng nghĩ nhiều như vậy nữa nhak!
คิดเยอะ là "nghĩ nhiều", có nhiều chuyện phải suy nghĩ, hết chuyện này lại đến chuyện khác. Từ
này mang nghĩa tích cực.
.
Ví dụ như công ty có một dự án vô cùng quan trọng, và sếp tin tưởng giao bạn phụ trách. Trong
trường hợp này, bạn phải liên tục nghĩ hết chuyện này đến chuyện khác, xem nên điều phối nhân sự
ra sao, phân bổ ngân sách như nào, đối nội đối ngoại ra sao,... Thì chúng ta dùng từ คิดเยอะ nhé!
เดือนหน ้าบริษัทเรามีโครงการใหญ่ ฉั นต ้องคิดเยอะแล ้ว
Tháng sau công ty ta có dự án lớn, tôi phải nghĩ nhiều rồi đây!

7..ต ัวเอง /tuaa êêng/ và เอง /êêng/ khác nhau như thế nào?]


Nhân lần trước có bạn post bài hỏi về cách dùng của ตัวเอง và เอง, nên hôm nay ad sẽ lên bài nói về
vấn đề này nha.

4
 Cả ตัวเอง và เอง đều có nghĩa là "tự bản thân (làm một cái gì đó)", tuy nhiên cách dùng khác
nhau:

 Dùng เอง sau 1 động từ:


เค ้กนีเ้ ราทำเองนะ อร่อยป่ ะ
/khếk nií rau thăm êêng ná a roòi pa/
Cái bánh này là tự tui làm đó nhe. Có ngon hem?
 Dùng ตัวเอง: [động từ] + ด ้วย + ตัวเอง:
เค ้กนีเ้ ราทำด ้วยตัวเองนะ อร่อยป่ ะ
/khếk nií rau thăm đuaai^ tuaa êêng ná a roòi pa/
Cái bánh này là tự (bản thân) tui làm đó nhe. Có ngon hem? (Nhấn mạnh là tự làm chứ ko có ai làm
giúp 55)

-> ตัวเอง phải đi kèm với ด้วย đứng trước mới đúng ngữ pháp

 ตัวเอง còn có thể được dùng để xưng hô ở ngôi 2 số ít (tức là dùng để gọi người đối diện đang
nói chuyện với mình):

 เรือ
่ งนีต
้ วั เองอย่าไปบอกใครนะ
/rưaang^ nií êêng daà maa boòk khray ná/
Chuyện này "mình" đừng có đi nói với ai nha.
 แล ้วตัวเองกินข ้าวหรือยัง
/leéo tuaa êêng kin khaao^ kin plaa rưử dăng/
Vậy "mình" đã ăn cơm chưa?

 ตัวเอง khi dùng để xưng hô sẽ mang ý nghĩa thân mật hơn bình thường, nên thường được dịch
qua tiếng Việt là "mình". Bạn nào xem phim Thái nhiều cũng hay nghe từ này. Những người iu nhau
hoặc là vợ chồng với nhau sẽ gọi nhau là ต ัวเอง (mình) và เขา (ta, người ta)

8.. ปกติ và ธรรมดา khác nhau ra sao?


Đây là một câu hỏi khá hay mà ad vô tình đọc được. Hôm nay chúng ta cùng nhau phân biệt nghĩa
của 2 từ này nhé:

ปกติ mang nghĩa là bình thường, thông thường, chỉ sự việc lặp đi lặp lại như thói quen: tôi thường
thức dậy lúc 6 giờ/ tôi thường ăn cơm với cá,...

Ví dụ:
ปกติคณ ุ ชอบกินอะไร Bình thường bạn thích ăn gì? / Bạn thường thích ăn gì?
วันนีด
้ เู ขาผิดปกติ Hôm nay trông anh ấy bất thường (ผิดปกติ = khác thường, không giống như
ngày thường)

 ธรรมดา mang nghĩa là bình thường, ám chỉ những tính chất, biểu hiện hết sức tự nhiên, bình
thường, không có gì nổi trội của con người và sự vật: tôi là một con người bình thường thôi/ quả táo
này bình thường lắm không có độc đâu Bạch Tuyết à con hãy ăn quả táo này đi,...

Ví dụ:

5
ผมเป็ นคนธรรมดา Tôi là một người bình thường
ื้ ตัวนีก
เสอ ้ ็ธรรมดาแต่ทำไมแพงจัง Chiếc áo này bình thường thôi mà sao đắt thế?

9..ฟั ง và ได ้ยิน khác nhau ra sao?


Hai từ này đều có nghĩa là "NGHE", nhưng cách sử dụng lại khác nhau đấy!
.
ได ้ยิน là nghe một cách bị động: âm thanh bên ngoài truyền tới tai mình, làm rung động màng nhĩ,
thì mình nghe được. Như mình NGHE tiếng mẹ mắng, tiếng 2 bà hàng xóm cãi lộn, tiếng sấm chớp,
tiếng xe container chạy ầm ầm,...
ฉั นได ้ยินเสย ี งฟ้ าร ้อง - Tôi nghe tiếng sấm chớp
.
ฟั ง là nghe một cách có ý thức, mình không chỉ nghe bằng tai mà còn dùng não để phân tích, hiểu
ý nghĩa của âm thanh đó. Như mình NGHE cô giảng bài, nghe tiếng thông báo tại sân bay,...Còn nếu
mình vừa nghe 2 bà cô hàng xóm cãi lộn vừa phân tích, hóng hớt xem họ cãi nhau vì chuyện gì, thì
dùng từ ฟั ง luôn nha!
ตัง้ ใจฟั งสง่ ทีฉ่ ั นพูดนะ - Tập trung nghe điều tôi nói nhé!
.
Đó vậy thui, quá dễ hiểu!
Rồi đố mọi người nè câu này dịch sao:
คุณแม่ดา่ อีกแล ้ว ไม่อยากฟั งแต่ก็ได ้ยินอยูด ่ ี 555

10.. ถูก /thuụk/ có bao nhiêu nghĩa?


Cũng như tiếng Việt chúng ta, trong tiếng Thái, một từ thường có nhiều nghĩa khác nhau tuỳ thuộc
vào ngữ cảnh (đó là lí do ad hay bảo mọi người đừng học từ vựng riêng lẻ, mà hãy học từ trong một
câu có ngữ cảnh đầy đủ, thì sẽ hiểu nghĩa của từ sâu sắc hơn)
Bài hôm nay sẽ bắt đầu chuỗi bài học về phân tích nghĩa của từ, mọi người có thể share bài này về
trang cá nhân, hoặc note lại vào sổ tay để ghi nhớ nhé!
Từ ถูก có 4 nghĩa cơ bản:
ถูก: rẻ
Vd: เสอ ื้ ตัวนีร้ าคาถูกมาก Chiếc áo này giá rẻ lắm!
ดูถก
ู : xem thường, coi rẻ (một ai đó)
.
ถูก: đúng
Vd: คุณคิดถูกแล ้ว Bạn nghĩ đúng rồi.
ถูกลอตเตอรี:่ trúng số
ถูกกฎหมาย: đúng luật
.
ถูก: bị
Vd: ถูกทำร ้ายร่างกาย Bị làm tổn hại đến cơ thể (bị tấn công, bị xâm hại cơ thể)
ถูกลงโทษ: bị trừng phạt
.
ถูก: thích, phù hợp
Vd: คนเกิดวันไหนทีถ ่ ก
ู กัน Những người sinh ngày nào thì hợp nhau?
ถูกตา: vừa mắt ถูกใจ: vừa ý
Ắt hẳn vài dòng này vẫn chưa gom đủ hết nghĩa của từ ถูก này được. Nên nếu ai phát hiện thêm
nghĩa nào khác thì comment bên dưới cho ad biết với nha!

6
11..ม่ลง và ไม่ได ้
Đố mọi người, กินไม่ลง và กินไม่ได ้ sắc thái nghĩa sẽ khác nhau như thế nào?
Nếu dịch sang tiếng Việt, กินไม่ลง ad sẽ dịch là "nuốt không trôi" (cố gắng ăn đấy, nhưng thức ăn cứ
nghẹn ở cổ họng, không trôi xuống được, thường xuất hiện ở những người chán ăn, hoặc đang bị
bệnh cảm sốt, miệng đắng ngắt)
Còn กินไม่ได ้ thì chỉ là "ăn không được" (ăn không được rau xanh, ăn không được thịt bò,...)
Một ví dụ khác, ลืมไม่ลง và ลืมไม่ได ้
ลืมไม่ลง sẽ dịch là "quên không đặng"/"quên không đành", cố gắng quên rồi nhưng cảm xúc cứ bị
vướng lại, kẹt lại, không dứt được.
ลืมไม่ได ้ dịch là "quên không được"

12.. Khi muốn diễn đạt ý ทำใหม่ / ทำอีก -"LÀM LẠI" một cái gì đó, thì ta nói ra sao?
Ad có hai tình huống sau đây:
.
Năm ngoái bạn chịu trách nhiệm tổ chức event Giáng Sinh cho công ty, và bạn làm vô cùng sáng
tạo, ai ai cũng khen. Năm nay sếp bảo, đến Giáng Sinh em LÀM LẠI chương trình giống như năm
ngoái nhé.
Ngược lại, năm ngoái bạn chịu trách nhiệm tổ chức event Giáng Sinh, nhưng bạn làm rất rất tệ,
chương trình đổ bể tùm lum, ai cũng chê. Năm nay sếp bảo, đến Giáng Sinh em LÀM LẠI chương
trình cho tốt hơn nhé.
.
Trong tình huống 1, ta dùng từ ทำอีก, vì ta làm y như cũ.
Tình huống 2, dùng từ ทำใหม่, vì ta vẫn làm việc cũ, nhưng có chỉnh sửa, điều chỉnh cho hoàn thiện
hơn.
.
Thêm ví dụ khác, bạn đến quán A ăn trưa, thấy ngon quá nên trưa hôm sau bạn ไปอีก, đi đến ăn
nữa.
Còn nếu đến quán A ăn trưa, nhưng hôm đó quán đóng cửa, thì bạn tự nhủ rằng, thôi để hôm sau ไป
ใหม่, hôm sau đi lại lần nữa thử xem, biết đâu quán có mở cửa.

13.. ไหม /mảy/ và หรือเปล่า /rửư plào/ dùng trong câu hỏi khác nhau ra sao chưa?
Từ ไหม mang nghĩa là "không", còn หรือเปล่า nghĩa là "hay không" (or not)
Ví dụ nhé:
กินข ้าวไหม /kin khaao^ mảy/
Ăn cơm KHÔNG?
Câu hỏi mở, mình có thể trả lời là "Không ăn" hoặc "Tớ ăn bún/cháo/phở", đều được.
.
กินข ้าวหรือเปล่า /kin khaao^ rửư plào/
Ăn cơm HAY KHÔNG (ăn cơm)?
Câu hỏi yes-no, trả lời "Ăn" hoặc "Không ăn", có hoặc không.

14.. ตกลง là "rớt xuống" hay "đồng ý"?


Mình được học ตกลง nghĩa là "đồng ý", "chấp nhận" trong tiếng Thái đúng không? Nhưng mà rõ
ràng:
ตก là "rơi", "rớt"
ลง là "xuống"

7
Vậy thì ตกลง là rơi xuống/ rớt xuống chứ! Ví dụ nói:

 มีคนตกลงในบ่อน้ำ : Có người rớt xuống hồ nước.

Nhưng người ta vẫn nói:

 ฉั นตกลงกับคุณ : Tôi đồng ý với bạn.

15..NHỮNG Ý NGHĨA CỦA TỪ ด ้วย


Khi học một ngôn ngữ mới bạn có thường bị nản khi gặp một từ mà có quá nhiều cách sử dụng,
mỗi trường hợp nó lại được dịch ra một nghĩa khác nhau không? Khi tiếp xúc với tiếng Thái tụi mình
cũng gặp những khó khăn tương tự, thật ra bây giờ cũng vậy nhưng mình cứ học từ từ, dùng nhiều
nói nhiều thì bạn sẽ tự ngẫm ra được cách sử dụng và dùng đúng ngữ cảnh thôi nè.
Từ ด ้วย trong bài hôm nay được dùng khá phổ biến trong văn nói và văn viết, nó có ý nghĩa và
cách sử dụng khá đa dạng. Dưới đây là tổng hợp cách dùng từ ด ้วย mà trong quá trình học tụi mình
rút ra được. Nếu bạn có những kiến thức mới thì đừng ngần ngại mà hãy cmt để chia sẻ với tụi mình
và mọi người nhé.
ด ้วย: với
Dùng trong văn nói, đứng sau động từ thể hiện sự cầu xin, cầu cứu
ชว่ ยด ้วย cứu với, giúp với
รอด ้วย chờ với, đợi với
ด ้วย: cùng với, chung với,...
Dùng trong văn nói, đứng sau động từ, nói khi mình muốn làm chung một cái gì đó với ai đó
ไปด ้วย: đi cùng với, đi chung với
ดูด ้วย: xem chung với, xem cùng với
Danh từ/ Đại từ + ด ้วย: nữa (dùng trong ngôn ngữ nói)
ผมด ้วย/ ฉั นด ้วย: tôi nữa
… ด ้วย …ด ้วย: ...vừa …vừa
หล่อด ้วยรวยด ้วย: vừa đẹp trai vừa giàu
ด ้วยกัน: cùng nhau, với nhau, cùng với nhau
กินข ้าวด ้วยกันนะจ ้า: ăn cơm với nhau nhá
ขอแสดงความยินดีด ้วยนะครับ (trang trọng)/ ยินดีด ้วยนะครับ (không trang trọng): chúc mừng
ขอแสดงความเสย ี ใจด ้วยนะครับ (trang trọng)/ เสย ี ใจด ้วยนะครับ (không trang trọng): chia buồn
ด ้วย: bằng, theo
แปลรักฉั นด ้วยใจเธอ: Dịch nghĩa tình yêu anh bằng trái tim em
ผมหาเลีย ้ งชพี ด ้วยการทำงานสุจริต: Tôi kiếm sống bằng công việc lương thiện
หาเลีย ี
้ งชพ: kiếm sống
สุจริต /สุด-จะ-หริด/: trung thực, tử tế, lương thiện
ด ้วย: bởi vì, vì
Thường dùng trong văn viết
คนขีแ ้ ยเป็ นคนทีร่ ้องไห ้ด ้วยเรือ
่ งเล็ก ๆ น ้อย ๆ: người mít ướt là người hay khóc vì chuyện nhỏ
Ngoài ra, từ ด ้วย đi cùng với những từ khác sẽ tạo ra một nghĩa với, như:
เห็นด ้วย/ เห็นชอบด ้วย: đồng ý/ ủng hộ
ไม่เห็นด ้วย: không đồng ý
ด ้วยดี: đạt được, dễ dàng

8
ขอให ้ทุกอย่างเป็ นไปได ้ด ้วยดีสำหรับคุณ: Mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ có thể đến với cậu.
เป็ นไปได ้: có thể, khả thi
อีกด ้วย: cũng
ผมรักภาษาไทยและยังรักเธออีกด ้วย: Tôi yêu tiếng Thái và tôi cũng yêu cậu nữa

16.. Cách dùng từ tình thái hay từ đệm cuối câu


1. ครับ: từ đệm lịch sự cuối câu của nam giới, dùng được với mọi người, mọi trường hợp
2. ค่ะ: từ đệm lịch sự cuối câu của nữ giới, dùng cuối câu kể, câu trả lời, dùng được với mọi người,
mọi trường hợp trừ trường hợp của คะ như sau
คะ dùng cuối câu hỏi và trong từ นะคะ nghĩa là: nhé ạ.
3. จ ้ะ/จ๊ะ/นะจ๊ะ tương đương với ค่ะ/ คะ/ นะคะ; dùng giữa những người thân thiết, nam hay nữ đều
được
4. ว่ะ/ หว่า dùng cuối câu kể, câu cảm thán của thanh thiếu niên, thường là nam, giọng ngổ ngáo
วะ dùng cuối câu hỏi
5. หรอก nhấn mạnh phủ định trong cấu trúc ไม่.......หรอก: không…đâu
Vd: ผมไปไม่นานหรอก Anh đi không lâu đâu.
6. (động từ +) เถอะ/เหอะ: ............ đi: câu cầu khiến lịch sự
Vd: ไปกินข ้าวเถอะ เทีย ่ งแล ้ว Đi ăn cơm đi, trưa rồi.
7. tính từ/ trạng từ+) เนอะ: ........... nhỉ: tìm sự đồng tình của người nghe
Vd: วันนีอ ้ ากาศดีเนอะ Hôm nay thời tiết đẹp nhỉ.
8. ละ = แล ้ว: rồi
Vd: ทำจะเสร็จละ Làm sắp xong rồi.
9. มัง: có lẽ thế
Vd: เขาเป็ นคนไทย มัง Họ là người Thái, chắc thế.
10. ล่ะ (thế) nhấn mạnh vào câu hỏi
Vd: แล ้วคุณล่ะ Thế còn bạn?
11. เลย: có nhiều tình thái. Vd:
ได ้เลย: khẳng định Được chứ
กินเลย: giục, mời theo kiểu thân thiết Ăn đi
ไปเลย: giục, lời hô hào Đi thôi nào!
12. แหละ (chính..........): nhấn mạnh là chính người đó/ cái đó
Vd: อันนัน ้ แหละ หยิบให ้หน่อย Chính cái đó đó, lấy hộ tớ với.
13. อะ dùng để nhấn mạnh vào cảm xúc
Vd: อาหารไม่อร่อยอะ Đồ ăn không ngon gì hết.
14. นะ (nhé): nhấn mạnh thêm tình thái. Vd:
อย่าลืมนะ: muốn người nghe chú ý Đừng quên nhé!
คุณพูดอะไรนะ nhấn mạnh câu hỏi Anh nói gì cơ?
ไปด ้วยกันนะ thuyết phục Đi cùng nhau nhé.
15. ส/ิ ซ:ิ có nhiều tình thái. Vd:
ไปส:ิ đuổi Đi đi!
ไปส:ิ khẳng định Đi chứ!

17. Cấu trúc NẾU... THÌ trong tiếng Thái là ถ ้า/หาก ... ก็ ...
 Tiếng Thái không có từ đệm "thì" mà dùng từ ก็, nghĩa đen là "cũng" nhưng ก็ thường dùng đệm
trong câu để câu nói nghe xuôi hơn.
 Về cấu trúc, ก็ luôn đứng sau chủ ngữ thứ 2 chứ không đứng giữa 2 vế câu như từ "thì".
 ถ ้า và หาก đều có nghĩa là "nếu", và đều dùng được trong cả văn nói và văn viết: ถ ้า mang tính

9
trung lập còn หาก, hay thậm chí kết hợp thành ถ ้าหาก nghe văn vẻ hơn.
 มิฉะนัน
้ nghĩa là "nếu không thì", thường dùng trong văn viết hay nói một cách trang trọng (tương
đương với otherwise trong tiếng Anh). Thông thường, người Thái hay nói là ไม่อย่างนัน ้ ma”y-
yàng-nắn, hoặc ไม่อย่างงัน้ ma"y-yàng-ngắn

18. เพียง và แค่ : Chỉ, chỉ có, chỉ cần


เพียง /piêng/ là kiểu chỉ một cái gì đó, chỉ một ngày, chỉ một giờ, chỉ một hôm....
แค่/khe^/ là chỉ cần, chỉ được, chỉ có thể

MỤC LỤC
01. การ /kaan/ và ความ /khwaam/ KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO? – 01
02. Cấu trúc ngữ pháp : ยิง่ ...ยิง่ ... : càng … càng …
03. Cách sử dụng คือ /khưư/ và เป็ น /pên/
04. นี้ นัน
้ โน ้น (nií,nắn, nôốn) và นี่ นั่น โน่น (nii^, năn^, nôôn^) khác nhau như thế nào?
05. บาง và บ ้าง khác nhau như thế nào, cách dùng ra sao
06. "คิดมาก" /khít maák/ và "คิดเยอะ" /khít dớ/ khác nhau ra sao?
07. ต ัวเอง /tuaa êêng/ và เอง /êêng/ khác nhau như thế nào?
08. ปกติ và ธรรมดา khác nhau ra sao?
09. ฟั ง và ได ้ยิน khác nhau ra sao?
10. ถูก /thuụk/ có bao nhiêu nghĩa?
11. ไม่ลง và ไม่ได ้
12. Khi muốn diễn đạt ý ทำใหม่ / ทำอีก -"LÀM LẠI" một cái gì đó, thì ta nói ra sao?
13. ไหม /mảy/ và หรือเปล่า /rửư plào/ dùng trong câu hỏi khác nhau ra sao chưa?
14. ตกลง là "rớt xuống" hay "đồng ý"?
15. Những ý nghĩa của từ ด ้วย
16. Cách dùng từ tình thái hay từ đệm cuối câu
17. Cấu trúc NẾU... THÌ trong tiếng Thái là ถ ้า/หาก ... ก็ ...

10

You might also like