Professional Documents
Culture Documents
1. N + 은/는 -> S
– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu.
– Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는.
– Nhấn mạnh vào phần vị ngữ.
Ví dụ: 저는 학생입니다 > Tôi là học sinh
2. N + 을/를 -> O : Tân ngữ
– Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.
Ví dụ: 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm
3. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ
– Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는.
– Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가.
– Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ.
Ví dụ: 제가 학생입니다 > Tôi là học sinh
4. N + 입니다 : Là
– Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
Ví dụ: 저는 학생입니다 -> Tôi là học sinh
5. N + 입니까? : Có phải là …. Không ?
– Đuôi câu nghi vấn của 입니다.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
Ví dụ: 당신은 학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?
6. N + 예요/이에요: Là
– Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다.
Ví dụ: 저는 학생이에요-> Tôi là học sinh
7. N + 이/가 아닙니다: Không phải là
– Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다.
Ví dụ: 저는 베트남 사람이 아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam
8. N +이/가아니에요 : Không phải là
– Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
– Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요
Ví dụ: 이것은 책이 아니에요 > Cái này không phải quyển sách
9. N +하고/ 와/ 과 / (이)랑 / 및 + N : Và, với
– Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
- 하고, 와, 과, 및 dùng nhiều trong văn viết
- (이)랑 dùng nhiều trong văn nói.
– Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó 하고/와/과 + Động từ)
Ví dụ: 저는 친구하고 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi
가방에 팬과 종이가 있어요. trong cặp sách có bút và giấy.
10. V/A +ㅂ니다/습니다 – Ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp
– Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ.
– Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다.
– Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다.
Ví dụ: 저는 밥을 먹습니다 > Tôi ăn cơm
11. V/A + 아/어/여요
– Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ.
– Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다.
– Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp.
* Trường hợp 1: V/A + 아요
– Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요
+ 가다 + 요 > 가요
+ 자다 + 요 > 자요
+ 비싸다 + 요 > 비싸요
– Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요
+ 받다 + 아요 > 받아요
+ 찾다 + 아요 > 찾아요
+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요
+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요
+ 속다 + 아요 > 속아요
* Trường hợp 2: V/A + 어요
– Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요
+ 먹다 + 어요 > 먹어요
+ 읽다 + 어요 > 읽어요
+ 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요
+ 지다 + 어요 > 지어요 > 져요.
* Trường hợp 3: V/A + 여요
– Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요
+ 사랑하다 + 여요 > 사랑해요
+ 공부하다 + 여요 > 공부해요
** Chú ý
– Các động tính từ chứa nguyên âm 어,애 trước 다 chỉ chia với 요
+ 서다 > 서요
+ 지내다 > 지내요
+ 빼다 > 빼요
12. N +에서: Ở, tại, từ
– Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn
– N + 에서 phía sau có hành động được diẽn ra tại địa điểm được nói đến
– Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để
diễn tả nơi mà hành động diễn ra
Ví dụ: 저는 집에서 밥을 먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà
– Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động
xuất phát
+ 저는 베트남에서 왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam
13. N +에: Đến, Ở, Vào
– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
– N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh
– Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
– Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)
- được dịch là “cho” trong trường hợp tưới nước cho cây : 나무에 물을 준다.
Ví dụ: 학교에 가요-> Tôi đi đến trường
– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian Được dịch và “Vào” (thời gian nào đó)
** 에 : không có hành động được diễn ra tại địa điểm được nhắc đến
Ví dụ : 집에서 밥을 먹어요 ( ㅇ ) / 집에 밥을 먹어요 ( x )
14. 안+ V/A: Không
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
– Được sử dụng đa số trong văn nói
Ví dụ: 오늘 학교에 안 가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường
Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc 하다 , 안 đứng trước 하다
15. V/A +지않다: Không
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn.
– Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết.
Ví dụ: 이걸 사지 않아요 > Tôi không mua cái này
16. N +이/가있다/없다: Có, không có
– Ngữ pháp sở hữu
– 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Ví dụ: 저는 차가 없어요 > tôi không có xe
17. N +에있다/없다: Ở, không ở
– Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Ví dụ: 제 집이 호치민 시에 있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM
18. Nơi chốn + vị trí +에있다/없다
– Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
– Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài,
가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처 : gần + 에 : Ở + phương hướng ( ở trên, ở dưới, ở trong ...)
Ví dụ: 우리 집이 병원 뒤에 있어요 > Nhà tôi ở sau công viên
19. V/A +고: Và
– Ngữ pháp nối 2 câu đơn thành câu ghép.
– Được dịch là “Và”- dùng khi liệt kê
- với nghĩa chỉ thứ tự của hành động. Làm gì rồi làm gì. = 아/어서
Ví dụ: 저는 밥을 먹어요. 저는 커피를 마셔요 저는 밥을 먹고 커피를 마셔요. = 저는 밥을 먹어서 커피를 마셔요.
그 녀자가 예쁘고 똑똑하고 부지런해요.
* So sánh hai cấu trúc V+고 và V+ 아/어서 : giống nhau khi mang nghĩa là “rồi” – “làm gì rồi làm gì”
“고” : mang tính liệt kê
“아/어서”: k mang tính liệt kê, ngoài ra nó còn dùng để chỉ nguyên nhân , lý do: 한국을 좋아해서 한국어를
공부해요.
20. V/A +았/었/였다: Đã
– Ngữ pháp thì quá khứ
– Chia với động từ/tính từ
Ví du: 학교에 갔어요> Tôi đã đi đến trường
21. V +으세요/세요: Hãy
– Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
Ví dụ: 열심히 공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ
22. V +읍/ㅂ시다: Nha
– Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Thường kết hợp với từ 같이
Ví dụ: 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
23. N +도: Cũng
– 도 đứng sau danh từ
– 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ: 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
- 도 đứng sau động từ dịch “ dù làm gì thì cũng....” : 공부 열심히 해도 대학에 입하지 못해요
여기에서 밥 먹어도 돼요.
24. N +만: Chỉ
– 만 đứng sau danh từ
– 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ: 오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A +지만: Nhưng, nhưng mà = (으)ㄴ/는데
– 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
Ví dụ: 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
한국어가어려운데 재미있어요.
26. V/A +을/ㄹ까요? Nha? Nhé? = (으)ㄹ래요?
– Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
– Ngữ pháp này được dịch là “Nha?”, “nhé?”, “không?”
Ví dụ: 내일 영화를 볼까요? / 내일 영화를 볼래요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
27. V/A +네요: Cảm thán = 군요/ 구나
– Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
- 군(요)/구나 cũng là một đuôi từ kết thúc câu thường được dùng khi bạn nhận ra một điều gì đó, thường diễn tả ý nghĩa: “À,
tôi nhận ra rằng...”, “Thì ra là...”. Đôi khi 군(요)/구나 cũng được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ (giống với 네요).
Ví dụ: 오늘 날씨가 덥네요 / 오늘 날씨가 덥군요/ 오늘 날씨가 덥구나 Hôm nay thời tiết nóng ghê
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
– Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi
thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1).
– Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời…
– Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
Ví dụ: 가다-> 가시다: Đi
29. N 부터~ N 까지: Từ ~ đến
– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
Ví dụ: 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
30. N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
Ví dụ: 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
31. V/A +아/어/여서: Rồi, vì…nên
– Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh.
– Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau.
Ví dụ: 밥을 먹어서 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức
– Được dịch là “Vì…nên…” để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau
Ví dụ: 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh
** Xét theo nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả thì giống với (으)니까
- 으니까: phía sau thường kết hợp với câu mệnh lệnh : 비가 오니까 빨리 가세요/ 빨리 갑시다. ( ㅇ )
-아/어서: Không kết hợp với câu mệnh lệnh: 비가 와서 빨리 가세요/ 빨리 갑시다 ( x )
32. V/A +을/ㄹ거예요 = (으)게요 = 겠어요. (겠다) : Sẽ
– Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
– Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요
- Tuy nhiên (으)게요 mang tính chắc chắn, hứa hẹn , hành động diễn ra ở tương lai gần . chỉ dùng với ngôi 1 ( 나는, 내가, 제가,
저는 )
Ví dụ: 내년에 결혼할 거예요 / 내년에 결혼할게요. -> Năm sau tôi sẽ kết hôn
- 겠다: Sẽ – Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người
nói.
Ví dụ: 열심히 공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ.
34. V +지말다: Đừng
– Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
Ví dụ: 이런거를 먹지 마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa
35. V +아/어/야되다: Phải
아/어야 + A/V : phải.... thì mới...
– Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
Ví dụ: 한국어를 열심히 공부해야 돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ
한국어를 열심히 공부해야 토픽 6 급을 딸 수 있다.
36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ? Đúng không ?
– Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện
Ví dụ: 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
37. V +고있다: Đang
– Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: 숙제를 하고 있어요-> Tôi đang làm bài tập
** So Sánh 고 있다 & 아/어/여 있다
고 있다 아/어/여 있다
Diễn tả hành động đang diễn ra Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì
Thường sử dụng với ngoại động từ và động từ dạng chủ Thường sử dụng với nội động từ và động từ dạng bị động
động Nội động từ là động từ chỉ hành động mà chủ thể không cần
Ngoại động từ là động từ chỉ các hành động của chủ thể tác tác động lên một đối tượng nào khác : 앉다, 서다, 눕다,
động lên một đối tượng khác . ngoại động từ không đi một 남다, 비다
mình mà phải có bổ ngữ đi kèm : 먹다, 마시다, 보다, 사다,
하다.....
Diễn tả hành động đang diễn ra : Diễn tả hành động đã hoàn thành và đàn duy trì :
민수씨는 베트남에가고있어요 민수씨는베트남에가 있어요
예: 예:
밥을 먹고 있어요. 의자에 앉아 있어요.
술을 마시고 있어요. 돈은 한풀만 남아 있어요
책을 읽고 있어요. 한 시간 동안 서 있어요.
물건을 포장하고 있어요. 침대에 누워 있어요.
Động từ dạng chủ động Động từ dạng bị động :
민수는 문을 열고 있어요. 문이 열려 있어요
** 이유를 나타내는 표현 13 가지
1. 아/어서 : 배고파서 밥을 많이 먹었어요.
2. (으)니까 : 아프니까 약을 먹어~
3. 때문에 : V/A – 기때문에 / N 때문에 : 바쁘기 때문에 밥을 못 먹었어요.
4. (으)로 인해 : 경제 빨리 발달해기로 인해 환경
오염이 빨리 된다. .
5. 이므로 (으)므로 : 친구를 만남으로 서울에 갔어요.
6. –더니 : 베트남에 갔더니 공기가 안
좋을 것을 알게 되었어요.
7. 은/ㄴ/는데 : 책을 샀는데 안 읽었어요.
8. 길래 / 기에 : 춥길래 때뜻하게 입어~
9. 은/ㄴ 통에 : 커피를 많이 마신 통에 잠을 못
잤어요.
10. 은/ㄴ 탓에 : 커피를 많이 마신 탓에 잠을 못
잤어요.
11. –는 바람에 나쁠 결과를 말할 때 : 커피를 많이 마시는 바람에 잠을 못
잤어요.
12. –은/ㄴ/는 나머지 : 커피를 많이 마신 나머지 잠을
못잤어요.
13. –느라고 : 커피를 많이 마시느라고 잠을
못 잤어요.