You are on page 1of 10

Ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp

1. N + 은/는 -> S
– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu.
– Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는.
– Nhấn mạnh vào phần vị ngữ.
Ví dụ: 저는 학생입니다 > Tôi là học sinh
2. N + 을/를 -> O : Tân ngữ
– Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.
Ví dụ: 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm
3. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ
– Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는.
– Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가.
– Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ.
Ví dụ: 제가 학생입니다 > Tôi là học sinh
4. N + 입니다 : Là
– Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
Ví dụ: 저는 학생입니다 -> Tôi là học sinh
5. N + 입니까? : Có phải là …. Không ?
– Đuôi câu nghi vấn của 입니다.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
Ví dụ: 당신은 학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?
6. N + 예요/이에요: Là
– Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다.
Ví dụ: 저는 학생이에요-> Tôi là học sinh
7. N + 이/가 아닙니다: Không phải là
– Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다.
Ví dụ: 저는 베트남 사람이 아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam
8. N +이/가아니에요 : Không phải là
– Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
– Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요
Ví dụ: 이것은 책이 아니에요 > Cái này không phải quyển sách
9. N +하고/ 와/ 과 / (이)랑 / 및 + N : Và, với
– Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
- 하고, 와, 과, 및 dùng nhiều trong văn viết
- (이)랑 dùng nhiều trong văn nói.
– Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó 하고/와/과 + Động từ)
Ví dụ: 저는 친구하고 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi
가방에 팬과 종이가 있어요.  trong cặp sách có bút và giấy.
10. V/A +ㅂ니다/습니다 – Ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp
– Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ.
– Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다.
– Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다.
Ví dụ: 저는 밥을 먹습니다 > Tôi ăn cơm
11. V/A + 아/어/여요
– Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ.
– Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다.
– Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp.
* Trường hợp 1: V/A + 아요
– Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요
+ 가다 + 요 > 가요
+ 자다 + 요 > 자요
+ 비싸다 + 요 > 비싸요
– Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요
+ 받다 + 아요 > 받아요
+ 찾다 + 아요 > 찾아요
+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요
+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요
+ 속다 + 아요 > 속아요
* Trường hợp 2: V/A + 어요
– Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요
+ 먹다 + 어요 > 먹어요
+ 읽다 + 어요 > 읽어요
+ 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요
+ 지다 + 어요 > 지어요 > 져요.
* Trường hợp 3: V/A + 여요
– Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요
+ 사랑하다 + 여요 > 사랑해요
+ 공부하다 + 여요 > 공부해요
** Chú ý
– Các động tính từ chứa nguyên âm 어,애 trước 다 chỉ chia với 요
+ 서다 > 서요
+ 지내다 > 지내요
+ 빼다 > 빼요
12. N +에서: Ở, tại, từ
– Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn
– N + 에서 phía sau có hành động được diẽn ra tại địa điểm được nói đến
– Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để
diễn tả nơi mà hành động diễn ra
Ví dụ: 저는 집에서 밥을 먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà
– Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động
xuất phát
+ 저는 베트남에서 왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam
13. N +에: Đến, Ở, Vào
– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
– N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh
– Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
– Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)
- được dịch là “cho” trong trường hợp tưới nước cho cây : 나무에 물을 준다.
Ví dụ: 학교에 가요-> Tôi đi đến trường
– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian  Được dịch và “Vào” (thời gian nào đó)
** 에 : không có hành động được diễn ra tại địa điểm được nhắc đến
Ví dụ : 집에서 밥을 먹어요 ( ㅇ ) / 집에 밥을 먹어요 ( x )
14. 안+ V/A: Không
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
– Được sử dụng đa số trong văn nói
Ví dụ: 오늘 학교에 안 가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường
Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc 하다 , 안 đứng trước 하다
15. V/A +지않다: Không
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn.
– Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết.
Ví dụ: 이걸 사지 않아요 > Tôi không mua cái này
16. N +이/가있다/없다: Có, không có
– Ngữ pháp sở hữu
– 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Ví dụ: 저는 차가 없어요 > tôi không có xe
17. N +에있다/없다: Ở, không ở
– Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Ví dụ: 제 집이 호치민 시에 있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM
18. Nơi chốn + vị trí +에있다/없다
– Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
– Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài,
가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처 : gần + 에 : Ở + phương hướng ( ở trên, ở dưới, ở trong ...)
Ví dụ: 우리 집이 병원 뒤에 있어요 > Nhà tôi ở sau công viên
19. V/A +고: Và
– Ngữ pháp nối 2 câu đơn thành câu ghép.
– Được dịch là “Và”- dùng khi liệt kê
- với nghĩa chỉ thứ tự của hành động. Làm gì rồi làm gì. = 아/어서
Ví dụ: 저는 밥을 먹어요. 저는 커피를 마셔요  저는 밥을 먹고 커피를 마셔요. = 저는 밥을 먹어서 커피를 마셔요.
그 녀자가 예쁘고 똑똑하고 부지런해요.
* So sánh hai cấu trúc V+고 và V+ 아/어서 : giống nhau khi mang nghĩa là “rồi” – “làm gì rồi làm gì”
 “고” : mang tính liệt kê
 “아/어서”: k mang tính liệt kê, ngoài ra nó còn dùng để chỉ nguyên nhân , lý do: 한국을 좋아해서 한국어를
공부해요.
20. V/A +았/었/였다: Đã
– Ngữ pháp thì quá khứ
– Chia với động từ/tính từ
Ví du: 학교에 갔어요> Tôi đã đi đến trường
21. V +으세요/세요: Hãy
– Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
Ví dụ: 열심히 공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ
22. V +읍/ㅂ시다: Nha
– Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
- Thường kết hợp với từ 같이
Ví dụ: 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha
23. N +도: Cũng
– 도 đứng sau danh từ
– 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ: 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn
- 도 đứng sau động từ dịch “ dù làm gì thì cũng....” : 공부 열심히 해도 대학에 입하지 못해요
여기에서 밥 먹어도 돼요.
24. N +만: Chỉ
– 만 đứng sau danh từ
– 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
Ví dụ: 오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi
25. V/A +지만: Nhưng, nhưng mà = (으)ㄴ/는데
– 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
Ví dụ: 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị
한국어가어려운데 재미있어요.
26. V/A +을/ㄹ까요? Nha? Nhé? = (으)ㄹ래요?
– Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
– Ngữ pháp này được dịch là “Nha?”, “nhé?”, “không?”
Ví dụ: 내일 영화를 볼까요? / 내일 영화를 볼래요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
27. V/A +네요: Cảm thán = 군요/ 구나
– Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
- 군(요)/구나 cũng là một đuôi từ kết thúc câu thường được dùng khi bạn nhận ra một điều gì đó, thường diễn tả ý nghĩa: “À,
tôi nhận ra rằng...”, “Thì ra là...”. Đôi khi 군(요)/구나 cũng được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ (giống với 네요).
Ví dụ: 오늘 날씨가 덥네요 / 오늘 날씨가 덥군요/ 오늘 날씨가 덥구나 Hôm nay thời tiết nóng ghê
28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
– Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi
thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1).
– Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời…
– Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
Ví dụ: 가다-> 가시다: Đi
29. N 부터~ N 까지: Từ ~ đến
– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
Ví dụ: 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6
30. N 에서~ N 까지: Từ ~ đến
– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
Ví dụ: 학교에서 도서관까지 걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện
31. V/A +아/어/여서: Rồi, vì…nên
– Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh.
– Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau.
Ví dụ: 밥을 먹어서 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức
– Được dịch là “Vì…nên…” để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau
Ví dụ: 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được
Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh
** Xét theo nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả thì giống với (으)니까
- 으니까: phía sau thường kết hợp với câu mệnh lệnh : 비가 오니까 빨리 가세요/ 빨리 갑시다. ( ㅇ )
-아/어서: Không kết hợp với câu mệnh lệnh: 비가 와서 빨리 가세요/ 빨리 갑시다 ( x )
32. V/A +을/ㄹ거예요 = (으)게요 = 겠어요. (겠다) : Sẽ
– Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
– Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요
- Tuy nhiên (으)게요 mang tính chắc chắn, hứa hẹn , hành động diễn ra ở tương lai gần . chỉ dùng với ngôi 1 ( 나는, 내가, 제가,
저는 )
Ví dụ: 내년에 결혼할 거예요 / 내년에 결혼할게요. -> Năm sau tôi sẽ kết hôn
- 겠다: Sẽ – Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người
nói.
Ví dụ: 열심히 공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ.
34. V +지말다: Đừng
– Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
Ví dụ: 이런거를 먹지 마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa
35. V +아/어/야되다: Phải
아/어야 + A/V : phải.... thì mới...
– Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
Ví dụ: 한국어를 열심히 공부해야 돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ
한국어를 열심히 공부해야 토픽 6 급을 딸 수 있다.
36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ? Đúng không ?
– Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện
Ví dụ: 여기가 좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?
37. V +고있다: Đang
– Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: 숙제를 하고 있어요-> Tôi đang làm bài tập
** So Sánh 고 있다 & 아/어/여 있다
고 있다 아/어/여 있다
Diễn tả hành động đang diễn ra Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì
Thường sử dụng với ngoại động từ và động từ dạng chủ Thường sử dụng với nội động từ và động từ dạng bị động
động Nội động từ là động từ chỉ hành động mà chủ thể không cần
Ngoại động từ là động từ chỉ các hành động của chủ thể tác tác động lên một đối tượng nào khác : 앉다, 서다, 눕다,
động lên một đối tượng khác . ngoại động từ không đi một 남다, 비다
mình mà phải có bổ ngữ đi kèm : 먹다, 마시다, 보다, 사다,
하다.....
Diễn tả hành động đang diễn ra : Diễn tả hành động đã hoàn thành và đàn duy trì :
민수씨는 베트남에가고있어요 민수씨는베트남에가 있어요
예: 예:
밥을 먹고 있어요. 의자에 앉아 있어요.
술을 마시고 있어요. 돈은 한풀만 남아 있어요
책을 읽고 있어요. 한 시간 동안 서 있어요.
물건을 포장하고 있어요. 침대에 누워 있어요.
Động từ dạng chủ động Động từ dạng bị động :
민수는 문을 열고 있어요. 문이 열려 있어요

38. V +고싶다: Muốn


– Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói
Ví dụ: 그 옷을 사고 싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó
39. 못+ V / 하지 못 하다 = 할 수 없다: không thể
– Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm
– 못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다
Ví dụ: 비가 와서 학교에 못 가요 / 비가 와서 학교에 가지 못해요/ 비가 와서 학교에 갈 수 없어요 - Trời mưa nên tôi
không thể đi học được
41. V/A + (으)면: Nếu … thì
– Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
Ví dụ: 돈이 많으면 집을 살 거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà
42. V + (으)려고 하다: Định
– Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
Ví dụ: 내일 병원에 가려고 해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện
43. V +아/어/여주다: Làm việc gì đó cho ai đó
– Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
Ví dụ: 수업이 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha
44. N + (으)로: Bằng, đến
– Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh.
– Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로.
– Được dịch là “bằng”, “bởi” để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó, bằng nguyên liệu nào đó
– Được dịch là “đến” khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó.
Ví dụ: 인터넷으로 검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet.
빵은 밀가루로 만든다.
윗층으로 올라가세요.
** (으)로서 : với tư cách : 통역사로서 일을 하다.
** ㅁ/음(으)로써: bằng cách : 열심히 일을 함으로써 돈을 많이 벌어야된다
* TIP: 서 / 써 có thể lược bỏ , tránh gây lỗi trong trường hợp không nhớ rõ ngữ pháp.
45. N +에게/한테/께: cho, dành cho.
– 에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến
– 에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy
cô…)
Ví dụ: 저는 친구에게 문자를 보내요-> Tôi gửi thư cho bạn
46. V +아/어/여보다: Hãy thử
V + 아/어/여 봤다 = V (으)ㄴ 적이 있다/없다 = Đã từng/ chưa từng
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.
Ví dụ: 제가 나중에 한국에 가볼게요.  Sau này, tôi sẽ thử đi Hàn Quốc.
저는 한국에 가 봤어요 / 저는 한국에 간 적이 있어요-> Tôi đã từng đi HQ.
V + 아/어/여 보세요: Hãy thử / thử đi
– Đuôi câu mệnh lệnh.
– Diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe .
Ví dụ: 머리가 너무 아프면 병원에 가 보세요: Nếu đau đầu quá bạn thử đi bệnh viện đi.
47. Định ngữ
Tính từ Động từ
Hiện tại Quá khứ Tương lai
받침 ( o ) : 작은 집 / 짧은 모두 + 는 N 읽는 책 받침 ( o ) 읽은 책 받침 (ㅇ) 읽을 책
+은N 지마 +은 N +을 N
받침 ( x ) : 예쁜 얼굴/ 바쁜 받침 ㄹ: ㄹ 만드는 빵 받침 (x) 만든 빵 받침 (x) 볼책
+ㄴN 하루 탈락 + 는 N +ㄴN +ㄹN
받침 ㄹ: ㄹ 긴 거리 / 먼 곳 받침 있/없다 보고 있는 받침ㄹ 산옷 받침 ㄹ 만들 빵
탈락 + ㄴ N +는 N 영화 라탈락 + ㄴ +N
N
받침 ㅂ: ㅂ 매운 음식/ 더운 받침 ㄷ 들은 받침 ㄷ 들을
 우 +ㄴN 날씨 ㄷㄹ 노래 ㄷ ㄹ 노래
+은 N ( 듣다) +을 N ** 에외
** 예외 : 받다
받다  받을
받은 선물
선물
받침 있/ 맛있는 음식/ 받침 ㅅ 지은 집
없다 + 는 N 멋있는 옷 ㅅ 탈락 ( 예외)
+은 N 웃, 벗, 젓
,

49. V +을/ㄹ수 있다: Có thể


– Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ.
– Diễn tả khả năng của người nào đó.
– Động từ có phụ âm cuối + 을 수 있다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ 수 있다.
Ví dụ: 저는 요리를 할 수 있어요 -> Tôi có thể nấu ăn
50. V+을/ㄹ수 없다 : Không thể
– Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ
– Diễn tả khả năng của người nào đó
– Động từ có phụ âm cuối + 을 수 없다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ 수 없다
Ví dụ: 저는 수영할 수 없어요 -> Tôi không thể bơi
51. V + (으)려고+ V : Để
– Ngữ pháp nối (으)려고 đứng giữa 2 mệnh đề
– Diễn tả mục đích của hành động, mục đích đứng trước (으)려고, hành động đứng sau (으)려고
– Được dịch là “Để”
– Động từ có phụ âm cuối + 으려고, động từ không có phụ âm cuối + 려고
Ví dụ: 친구에게 선물하려고 케이크를 만들어요 -> Tôi làm bánh để tặng bạn tôi
** So sánh (으) 러 & (으)려고
(으)려 (으) 려고
-N 에 + V 러 가다/ 오다/ 다니다 - 려고 + V
- đi/ đến đâu để: 친구에게 주려고 선물을 샀어요.
학교에 공부하러 간다.

52. V + (으)면서 / (으)며: Vừa … Vừa


– Ngữ pháp đứng giữa 2 mệnh đề
– Diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng thời điểm
Ví dụ: 숙제를 하면서 음악을 들어요 -> Vừa làm bài tập vừa nghe nhạc
54. N + (이)라고하다/ 라고 부르다/ 라고 말하다: Được gọi là, được cho là, nói là
– Đuôi câu khẳng định
– Ngữ pháp gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác
Ví dụ: 저는 김태연이라고 합니다 -> Tôi (được gọi) là Kim Tae Yeon
55. V/A +거나: Hoặc, hay
– Liên từ nối giữa 2 động từ
– Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành động
Ví dụ: 내일 놀이공원에 가거나 영화를 볼까요? -> Mai mình đi công viên giải trí hay đi xem phim ha?
56. N + (이)나 Hoặc, hay
– Liên từ nối giữa 2 danh từ
– Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thể
Ví dụ: 밥이나 빵을 먹어요? -> Ăn cơm hay ăn bánh mì?
57. V +을/ㄹ줄 알다 : Biết làm việc gì đó
– Đuôi câu kết thúc
– Diễn tả việc chủ thể biết làm 1 việc gì đó
Ví dụ: 수영할 줄 알았어요 -> Tôi đã biết bơi rồi
59. N +동안: Trong vòng
– 동안 đứng sau danh từ
– Diễn tả khoảng thời gian nào đó
– Được dịch là “trong vòng”, “trong”
Ví dụ: 3 개월동안 한국어를 공부해요 -> Tôi học tiếng Hàn trong vòng 3 tháng
* V + 는 동안 : Trong lúc
Ví dụ: 공부하는 동안 어려운 것이 많아요 -> Trong lúc học có nhiều cái khó.
60. V + 는데 : Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau
– Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
– Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh
– Tương tự “That” trong tiếng Anh
Ví dụ: 한국어를 공부하는데 어려워요 – > Tôi học tiếng Hàn mà nó khó
61. A +은/ㄴ데: Tương tự V +는데
– Từ nối 은/ㄴ데 đứng sau tính từ để nối 2 mệnh đề với nhau
– Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
– Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh
– Tương tự “That” trong tiếng Anh
– Tính từ có phụ âm cuối + 은데, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ데
Ví dụ: 날씨가 추운데 코트를 입으세요-> Trời lạnh đó mặc áo khoác vào
62. N +인데: Tương tự V +는데
– Từ nối 인데 đứng sau danh từ từ để nối 2 mệnh đề với nhau.
– Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
– Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh.
– Tương tự “That” trong tiếng Anh.
Ví dụ: 저는 베트남 사람인데 한국어를 공부해요-> Tôi là người VN và tôi học tiếng Hàn
63. A +은/ㄴ것 같다: Chắc là, có lẽ
– Đuôi câu khẳng định.
– Diễn tả sự dự đoán của người nói về 1 sự vật sự việc nào đó.
– Được dịch là “Chắc là”, “Có lẽ”.
Ví dụ: 그 옷이 비싼 것 같아요-> Chắc là cái áo ấy mắc tiền.
64. N +보다: So với
– 보다 đứng sau danh từ bị so sánh
– Diễn tả việc chủ thể bị so sánh với
– Được dịch là “So với”, “hơn”
Ví dụ: 언니는 동생보다 더 예뻐요-> Chị thì xinh hơn em
65. A/V +았/었/였으면좋겠다: Nếu … thì tốt quá
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.
– Tương tự If loại 2 trong tiếng Anh
– Dịch là “Nếu…thì tốt quá”, “Ước gì”
Ví dụ: 돈이 많았으면 좋겠어요-> Nếu tôi nhiều tiền thì tốt quá (Ước gì có nhiều tiền).
67. V +고나서: Rồi
– Ngữ pháp liên kết giữa 2 hành động liên tiếp
– Phía trước 고나서 là hành động diễn ra trước, sau 고나서 là hành động diễn ra sau
Ví dụ: 생각해 보고 나서 연락해 줄게요-> Tôi sẽ suy nghĩ kĩ rồi liên lạc lại cho
68. N + (이)라서: Vì là….nên
– Ngữ pháp nguyên nhân tường thuật
– Đứng sau danh từ
– Là cách viết tắt của (이)라고 해서
– Được dịch là “Vì là…nên…”, “Bởi vì là…”
Ví dụ: 퇴근 시간이라서 길이 복잡해요-> Vì là giờ tan tầm nên đường phố phức tạp
69. V + (으)면되다: Nếu … là được
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả điều kiện xảy ra
Ví dụ: 여기에서 오른쪽으로 가면 돼요-> Từ đây cứ quẹo phải là được
70. V + (으)면안되다: Nếu … thì không được (khuyên nhủ)
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả điều kiện xảy ra
Ví dụ: 매일 늦게 자면 안 돼요-> Nếu ngày nào cũng ngủ trễ là không được
71. V +는지알다/모르다: Biết là…/Không biết là …. (mệnh đề)
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả việc người nói biết hay không biết 1 sự việc nào đó
– Mệnh đề trước 는지 알다/모르다 thường có từ để hỏi: 누구 (Ai), 어디 (Ở đâu), (어떻게)…
Ví dụ: 지금 어떻게 하는지 알아요-> Bây giờ tôi biết phải làm sao rồi
72. V + (으)려면: Nếu muốn … thì
– Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
– Mệnh đề phía trước là mong muốn, mệnh đề sau là hành động
– Được dịch là “Nếu muốn…thì…”
Ví dụ: 한국에 유학가려면 열심히 공부해야 돼요-> Nếu muốn đi du học HQ thì phải học hành chăm chỉ
73. V+다가: Đang…thì… ? 았/었다가 : đã đang lm gì thì làm gì
– Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
– Diễn tả mệnh đề phía trước đang diễn ra thì có mệnh đề phía sau chen ngang
– Được dịch là “Đang…thì…”
Ví dụ: 어제 티피를 보다가 엄마가 왔어요-> Hôm qua tôi đang xem TV thì mẹ về nhà
어제 티비를 봤다가 엄마가 왔다 > khi tôi vừa đã xem phim xong thì mẹ tôi đến.
74. N +때문에: Bởi vì
V/A +기때문에: Bởi vì
– Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
– Mệnh đề phía trước là nguyên nhân, mệnh đều sau là kết quả và mệnh đề sau không được dùng rủ rê, mệnh lệnh
Ví dụ: 비가 오기 때문에 학교에 못 갔어요 -> vì mưa nên tôi không đi học được
75. V +아/어/여버리다: … mất rồi
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả việc gì đã hoàn toàn kết thúc, lỡ làm việc gì, thể hiện sự tiếc nuối.
– Có cảm giác người nói cảm thấy trút bỏ được gánh nặng trong lòng. Hoặc cảm giác buồn vì đà làm điều đó
– Được dịch là “Mất rồi”
Ví dụ: 지갑 잃어버렸어요 > Lỡ để làm mất ví mất rồi.
76. V +을/ㄹ때: Khi… - 았/ 었을 때 : Khi đã ( ở quá khứ )
– 을/ㄹ때 đứng sau động từ
– Diễn tả về 1 khoảng thời gian khi việc gì đó xảy ra hoặc đã xảy ra .
Ví dụ: 공부할때 질문이 있으면 물어 보세요-> Khi học có câu hỏi gì thì cứ hỏi nhé
집에 갔을 때, 전화해줘요.
77. N +는데요& A+ 은/ㄴ데요 & N + 인데요: kết thúc câu, nhấn mạnh
– 데요 là đuôi câu kết thúc nhấn mạnh.
– Diễn tả sự mong chờ của người nói, mong người nghe sẽ hồi đáp
Vi dụ: 그집이 너무 예쁜데요 -> Cái nhà đó đẹp quá đi
78. V+는 중이다: Đang…
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả việc gì đó đang diễn ra ở ngay thời điểm hiện tại
Ví dụ: 지금 운전하는 중입니다-> Tôi đang (trong lúc) lái xe
79. A +은/ㄴ가요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng, tự nhiên
– Đuôi câu nghi vấn
– Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
Ví dụ: 이 옷이 예쁜가요? -> Cái áo này đẹp đúng không?
80. V +나요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng tự nhiên
– Đuôi câu nghi vấn
– Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
Ví dụ: 밥을 먹나요? -> Thếbạn đã ăn cơm chưa?
81. N +인가요? Tương tự A +은/ㄴ가요?
– Đuôi câu nghi vấn
– Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
Ví dụ: 학생인가요? -> Bạn là học sinh đúng không ha?
82. N +밖에: Ngoài ra + phủ định (chỉ)
– 밖에 đứng sau danh từ, sau 밖에 là phủ định (안: Không, 없다: Không có…)
– Diễn tả việc ngoài N ra thì ko có phương án tốt hơn
– Có thể dịch là “Ngoài…ra thì không” hoặc “Chí…”
Ví dụ: 당신 밖에 없어요-> Anh không có gì ngoài em = anh chỉ có mình em
83. V+게되다: Được
– Đuôi câu khẳng định
– Diễn tả việc người nào đó “được” làm 1 việc gì theo nghĩa tích cực
Ví dụ: 아이돌을 만나게 됐어요-> Tôi được gặp thần tượng của mình
84. V + (으)면큰일이다: Nếu … thì lớn chuyện đó
– Đuôi câu kết thúc
– Diễn tà sự giả định về 1 việc sẽ có kết quả tiêu cực
– Được dịch là “Nếu…thì lớn chuyện đó”
Ví dụ: 그렇게 하면 큰 일이다-> Nếu bạn làm như vậy là sẽ xảy ra chuyện lớn đó
85. V +기로하다: Quyết định là …
– Đuôi câu kết thúc
– Diễn tả quyết định của người nói về 1 việc nào đó
Ví dụ: 한국에 유학가기로 했어요-> Tôi đã quyết định là sẽ đi du học HQ
86. V +아/아/여있다: Đang
– Đuôi câu kết thúc khẳng định
– Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
– Được dịch là “Đang”
Ví dụ: 동생은 앉아 있어요: Em tôi đang ngồi
88. N 에(에게/한테) + S 이/가어울리다: Hợp với
– Ngữ pháp diễn tả 1 điều gì đó hợp với ai đó
Ví dụ: 손님에 이 옷이 잘 어울려요 -> Cái áo này hợp với quý khách lắm
89. V +ㄴ/는다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
– Đuôi câu khẳng định, đứng sau động từ
– Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
– Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
Ví dụ: 오늘 친구를 만난다-> Hôm nay tôi gặp bạn
90. A +다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
– Đuôi câu khẳng định, đứng sau tính từ
– Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
– Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
Ví dụ: 우와! 어거 너무 맛있다-> Woa, cái này ngon quá

** 이유를 나타내는 표현 13 가지
1. 아/어서 : 배고파서 밥을 많이 먹었어요.
2. (으)니까 : 아프니까 약을 먹어~
3. 때문에 : V/A – 기때문에 / N 때문에 : 바쁘기 때문에 밥을 못 먹었어요.
4. (으)로 인해 : 경제 빨리 발달해기로 인해 환경
오염이 빨리 된다. .
5. 이므로 (으)므로 : 친구를 만남으로 서울에 갔어요.
6. –더니 : 베트남에 갔더니 공기가 안
좋을 것을 알게 되었어요.
7. 은/ㄴ/는데 : 책을 샀는데 안 읽었어요.
8. 길래 / 기에 : 춥길래 때뜻하게 입어~
9. 은/ㄴ 통에 : 커피를 많이 마신 통에 잠을 못
잤어요.
10. 은/ㄴ 탓에 : 커피를 많이 마신 탓에 잠을 못
잤어요.
11. –는 바람에 나쁠 결과를 말할 때 : 커피를 많이 마시는 바람에 잠을 못
잤어요.
12. –은/ㄴ/는 나머지 : 커피를 많이 마신 나머지 잠을
못잤어요.
13. –느라고 : 커피를 많이 마시느라고 잠을
못 잤어요.

You might also like