Professional Documents
Culture Documents
主编:武玉缘
•••
1
Lời mở đầu
Chào các bạn học viên thân mến !
Có thể nhiều bạn sẽ bỏ qua qua phần mở đầu khi cầm trên tay một quyển sách nào đó. Nhưng hy vọng với giáo trình của Cas Chinese,
các bạn sẽ đọc nó một cách trọn vẹn nhất, bởi vì những điều cô Cas liệt kê trong giáo trình, được xem là giản lược và đi vào trọng tâm nhất
dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung
Lời đầu tiên, Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Cas Chinese. Mục đích cô Cas thực hiện quyển sách này với hy vọng sẽ giúp được
các bạn phần nhiều trong việc tiết kiệm thời gian khi học tiếng Trung. Trong sách, cô Cas đã liệt kê cụ thể những ngữ pháp trọng điểm nhất của
lộ trình giúp các bạn thi HSK 1 và 2 dễ dàng. Bởi vì sau một thời gian dạy và tiếp xúc với các bạn học viên, cô thấy hầu hết các bạn đều “lười
nhẹ” trong việc sắp xếp lại nội dung bài học, cũng như có bạn không biết nên trình bày như thế nào, và đôi khi cũng không có thời gian để viết
lại nội dung của tất cả những buổi học. Ngoài ra, đây là một giải pháp khá tốt, giúp các bạn bắt đầu học tiếng Trung tại Cas Chinese sẽ có 1 nền
tảng để dựa vào trong mỗi buổi học. Về sau, mỗi khi không nhớ một phần ngữ pháp nào đó, các bạn có thể xem lại một cách rõ ràng và chi tiết
nhất. Đây là sách của cô Cas soạn bằng cả tình yêu và tâm huyết đối với các học viên thân yêu và chỉ mang tính lưu hành nội bộ. Mong các bạn
không re-up ở bất cứ đâu. Hihi !
2
Hệ thống Ngữ âm tiếng Trung
Các âm tiết ( phiên âm ) trong tiếng Trung được tạo thành bởi Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu. Thanh điệu trong tiếng Trung
giống dấu câu trong tiếng Việt nên thanh điệu khác nhau, ý nghĩa và biểu đạt cũng có thể khác nhau ( tiếng Trung hiện đại có hơn
400 âm tiết )
Ví dụ: chữ Hăo (Tốt) là âm tiết
H là Thanh mẫu ( Phụ âm trong tiếng Việt)
Ao là Vận mẫu ( Nguyên âm trong tiếng Việt )
Dấu trên Vận mẫu Ao là Thanh điệu ( Giống dấu trong tiếng Việt )
4
Vận mẫu trong tiếng Trung Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:
Sáu nguyên âm đơn
a Phát âm như a của tiếng Việt
o Phát âm như ô của tiếng Việt
e Phát âm như ơ của tiếng Việt (lưu ý : đọc giữa chữ ơ và ưa)
i Phát âm như i hoặc ư của tiếng Việt
u Phát âm như u của tiếng Việt
ü Là nguyên âm hai môi trơn, phát âm gần giống uy
5
Thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu Cách đọc ( tham khảo )
Ghi chú: Trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có môt số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa
nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ (khinh thanh). Thanh nhẹ xuất hiện trong các trường hợp sau:
*Trong một số từ láy âm, âm tiết thứ hai đọc *Một số từ 2 âm tiết, âm tiết thứ hai đọc
nhẹ : māma, yéye nhẹ : yàoshi
6
Quy tắc viết Phiên âm tiếng Trung Quốc
Quy tắc #1: Các nguyên âm i, in, ing
Khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying
Quy tắc #2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”
Khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá iang → yang → yăng
iao → yao → yăo iou → you →yŏu
iong → yong→ yŏng ie → ye → yě
ian → yan → yăn
Quy tắc #3: Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”
Khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu.
ü → yu → yŭ üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán ün → yun → yún
7
Quy tắc #5: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ: nü; lü
Quy tắc: #6: Các nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”
Khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ u thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm u khi đứng một mình thì phải thêm
w vào phía trước.
Quy tắc #7: Đối với các nguyên âm “ iou, uei, uen”
Khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ: q + iou→ qiu
8
50 Bộ thủ thường dùng
1 人(亻) rén – 2 nét, nhân( nhân đứng) 26 目 mù 5 mục mắt
2 刀(刂) dāo – 2 nét, đao con dao, cây đao 27 石 shí 5 thạch đá
3 力 lì – 2 nét, lực sức mạnh 28 禾 hé 5 hòa lúa
4 口 kǒu – 3 nét khẩu cái miệng 29 竹 zhú 6 trúc tre trúc
5 囗 wéi – 3 nét vi vây quanh 30 米 mǐ 6 mễ gạo
6 土 tǔ – 3 nét thổ đất 31 糸 (糹-纟) mì 6 mịch sợi tơ nhỏ
7 大 dà – 3 nét đại to lớn 32 肉 ròu 6 nhục thịt
8 女 nǚ – 3 nét nữ nữ giới, con gái, 33 艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ
9 宀 mián – 3 nét miên mái nhà, mái che 34 虫 chóng 6 trùng sâu bọ
10 山 shān – 3 nét sơn núi non 35 衣 (衤) yī 6 (5) y áo
11 巾 jīn 3 nét, cân cái khăn 36 言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói
12 广 ān 3 nét, nghiễm mái nhà 37 貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu
13 彳 chì 3 nét, xích bước chân trái 38 足 zú 7 túc chân, đầy đủ
14 心 (忄) xīn 4 nét tâm (tâm đứng 3 nét) quả tim, 39 車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe
tâm trí, tấm lòng 40 辵(辶 ) chuò 7 (3) quai xước
15 手 (扌) shǒu thủ 4 nét (tài gảy 3 nét) tay
41 邑 (阝) yì 7 (2) ấp vùng đất, đất phong quan
16 攴 (攵) pù 4 nét phộc đánh khẽ
42 金 jīn 8 kim kim loại; vàng
17 日 rì 4 nét nhật ngày, mặt trời
43 門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh
18 木 mù 4 nét mộc gỗ, cây cối
44 阜 (阝) fù 8 (2) phụ đống đất, gò đất
19 水 (氵) shǔi thuỷ = 4 nét (ba chấm thuỷ = 3 nét)
45 雨 yǔ 8 vũ mưa
20 火(灬) 4 nét hỏa (bốn chấm hoả) lửa
46 頁 (页) yè 9 (6) hiệt đầu; trang giấy
21 牛( 牜) níu 4 ngưu trâu
47 食( 飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn
22 犬 (犭) quản 4 khuyển con chó
48 馬( 马) mǎ 10 (3) mã con ngựa
23 玉 yù 5 ngọc đá quý, ngọc
49 魚( 鱼) yú 11 (8) ngư con cá
24 田 tián 5 điền ruộng
50 鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim
25 疒 nǐ 5 nạch bệnh tật
9
TỔNG HỢP
TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP HSK 2
HSK 2 词语和语法综合
(LỘ TRÌNH TẤN CÔNG)
•••
10
DIỄN GIẢI NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 1 & 2
Các Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là gì?
Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung, nhất là chủ đề giao tiếp liên quan
tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá.
11
桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách
椅子 / yǐzi/: caí ghế
桌子上面 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.
书包 / shūbāo /: cặp sách
书架对面 / shūjià Duìmiàn /: đối diện giá sách
学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường
书架 /shūjià/ : giá sách
邮局 /yóujú/ : bưu điện
Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm
tiết, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.
Còn các phương vị từ trong tiếng Trung khác vẫn phải sử dụng dạng song âm tiết.
Ví dụ:
桌子上面 /zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 /zhuōzi shàng/: bên trên cái bàn.
书包里面 /Shūbāo lǐmiàn/ cũng có thể nói 书包里 /Shūbāo lǐ/: bên trong cặp sách.
书架下面 /Shūjià xiàmiàn/ cũng có thể nói 书架下 /Shūjià xià/: phía dưới giá sách.
12
Cách hỏi thời gian và thứ ngày tháng trong tiếng Trung
Cách đọc giờ (Chỉ thời điểm) trong tiếng Trung
▪ Số đếm + 点 / diǎn/
九点。Jiǔ diǎn.
9h
▪ 八点半/ 八点三十分(钟)
8h30.
Bā diăn bàn /Bā diǎn sānshí fēn
13
天 tiān ngày 年 nián năm
今天 jīntiān hôm nay 今年 jīnnián năm nay
明天 míngtiān ngày mai 明年 míngnián năm sau
后天 hòutiān ngày kia 后年 hòunián năm sau nữa
昨天 zuótiān hôm qua 去年 qùnián năm ngoái, năm trước
前天 qiántiān hôm kia, hôm trước 前年 qiánnián năm trước nữa
星期 xīngqī thứ , tuần 一九九六 年 yī jiǔ jiǔ liù nián năm 1996
这个星期 zhè ge xīngqī tuần này 二零零零年 èr líng líng líng nián năm 2000
上(个)星期 shàng(ge)xīngqī tuần trước 二零一四年 èr líng yī sì nián năm 2014
下(个)星期 xià (ge)xīngqī tuần sau, tuần tới 哪年 nǎ nián năm nào
月 yuè tháng 几月 jǐ yuè tháng mấy
这个月 zhè ge yuè tháng này 几号 jǐ hào ngày mấy
上个月 shàng ge yuè tháng trước 星期几 Xīngqi jǐ thứ mấy
下个月 xiàgeyuè tháng sau 什么时候 shénmeshíhòu khi nào
Luyện tập :
现在是二零一四年八月二十一号晚上九点。
Xiànzài shì èr líng yī sì nián bā yuè èrshíyī hào wǎnshàng jiǔ diǎn.
Bây giờ là 9h tối ngày 21 tháng 8 năm 2014.
你的生日是几月几号? 你什么时候出国?
Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào? Nǐ shénme shíhòu chūguó?
Sinh nhật của cậu ngày mấy tháng mấy? Khi nào cậu ra nước ngoài?
我的生日是十月九号。 明年七月五号我出国。
Wǒ de shēngrì shì shí yuè jiǔ hào. Míngnián qī yuè wǔ hào wǒ chūguó.
Sinh nhật của tôi ngày mùng 9 tháng 10. Mùng 5 tháng 7 năm sau tôi ra nước ngoài.
14
LƯỢNG TỪ
Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. ( chiếc, cái , con, quyển, đôi, .....)
→ Lượng từ tiếng Trung dùng cho Người, Đồ vật là lượng từ dùng phổ biến: “个” /Gè/
Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm.
Ngoài ra, có những Danh từ khác sẽ có lượng từ đặc biệt đi kèm, không phải lúc nào cũng sử dụng 个
Ví dụ cơ bản :
Lượng từ của quần áo
一件衣服 (Yī jiàn yīfu) : 1 bộ quần áo
Lượng từ của sách
一本书 (Yī běn shū) : 1 quyển sách
Lượng từ của máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
一台手机 (Yī tái Shǒujī) : 1 cái điện thoại
17
几 jǐ (đại từ): mấy, bao nhiêu
1. Hỏi/trần thuật số lượng ít hơn 10
几个人 /jǐ gè rén/: Mấy người
Chú ý: Khi dùng “ 几 ” đặt câu hỏi, thì giữa “ 几 ” và danh từ nhất định phải có LƯỢNG TỪ.
他们家有几个人? /tāmen jiā yǒu jǐ gè rén/ Nhà họ có mấy người?
Không được nói là: 他们家有几人?
2. Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít):
多少钱/ 年/ 时间: /duōshao qián/ nián/ shíjiān/: Bao nhiêu tiền/năm/thời gian
电话号码是多少: /diànhuà hàomǎ shì duōshao?/ Số điện thoại là bao nhiêu?
18
Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung
I. Các trường hợp sử dụng từ “二”.
1. Biểu thị số “2” nếu muốn nhắc đến số nhỏ, phân số, số thập phân, chỉ có thể dùng èr 二
二十 /Èrshí/ 20
二十三 /Èrshísān / 23
3. Khi biểu thị trình tự, số thứ tự, chúng ta chỉ có thể dùng 二
19
他们两兄弟关系都很好。Tāmen liǎng xiōngdì guānxì dōu hěn hǎo
Tóm lại, trước lượng từ chúng ta dùng 两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì
20
你的 nǐ de của bạn HỎI SỐ ĐIỆN THOẠI
66 号。66 Hào.
Phòng số 66
21
你好 Ní hǎo xin chào
HỎI GIÁ CẢ
请问 qǐngwèn cho hỏi
吃 chī ăn A: 你好,请问你吃什么?
喝 hē uống nǐhǎo, qǐngwèn nǐ chī shénme?
什么 shénme cái gì Xin chào, cho hỏi bạn muốn ăn gì?
个 ge (lượng từ)
B: 一个汉堡。
汉堡 hànbǎo hamburger
yī ge hànbǎo.
好的 hǎo de OK 1 cái humberger.
还 hái còn, vẫn
A: 好的。还有吗?
没有 méiyǒu không có
hǎo de. hái yǒu ma?
多少钱 duōshǎo qián bao nhiêu tiền. Vâng, còn gì nữa không?
块 kuài đồng (đơn vị tiền)
好吃 hǎochī ngon B: 没有了。多少钱?
méiyǒu le. duōshǎo qián?
TỪ VỰNG BỔ SUNG: Vậy thôi, bao nhiêu tiền?
Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với các bạn cùng lớp
22
CÁCH SỬ DỤNG 好 (HǍO) TRONG TIẾNG TRUNG
好 ĐỂ CHÀO AI ĐÓ
Cách sử dụng đầu tiên của “好” (hǎo) là để chào hỏi – “你好” (nǐhǎo). Trong câu này, “你” (nǐ) nghĩa là “bạn” và “好” (hǎo) nghĩa là “tốt”,
vậy “你好” (nǐhǎo) nghĩa đen “chào bạn”. Nếu bạn biết tên đối phương thì có thể thêm “好” (hǎo) sau tên hoặc biệt danh của họ.
Hoặc lịch sự hơn bạn sử dụng “好的” (hǎode) để thay thế cho 好.
明天早上见! (Míngtiān zǎoshang jiàn!)- Tôi sẽ gặp bạn vào sáng mai! “好的” (hǎode)! Được
“我好累” (wǒhǎo lèi) Tôi mệt quá “我好忙” (wǒhǎománg) – Tôi rất bận
Bằng cách thêm 好(hǎo) trước các động từ cơ bản, chúng ta có thể biến động từ thành tính từ.
23
– 沙拉好吃吗? (Shālāhǎochī mā?) – Salad ngon không?
吃(chī) – ăn => 好吃 (hǎochī) – ngon
好吃! (Hǎochī!) – Rất ngon!
喝(hē) – uống => 好喝(hǎohē) – uống tốt / ngon
– 利的游戏太好看了! (Games of Thrones tàihǎokàn le!) – Phim
看(kàn) – nhìn => 好看(hǎokàn) – ưa nhìn / đẹp / tốt để xem
Games of Thrones hay quá!
听(tīng) – nghe => 好听(hǎotīng) – dễ chịu khi nghe – 可乐很好喝! (Kělè hěnhǎohē!) – Coca uống rất ngon!
玩(wán) – chơi => 好玩(hǎowán) – vui / thú vị 北京很好玩. (Běiīnghěnhǎowán.) – Bắc Kinh chắc hẳn sẽ rất vui
想(xiǎng) – nghĩ => 想好(xiǎnghǎo) – suy nghĩ xong (có một ý tưởng)
1) 你吃好了吗? (nǐchīhǎo le mā?) Bạn ăn xong chưa? – 我吃好了! (wǒchīhǎo le!) Tôi ăn xong rồi!
– 我想好了! 我想去北京! (Wǒ xiǎng hǎole! Wǒ xiǎng qù běijīng!) Tôi nghĩ ra rồi! Tôi đi Bắc Kinh
Cấu trúc “Verb + 好(hǎo)” nghĩa là hành động đã hoàn thành. Bạn có thể để ý rằng với các câu có thêm “了 (le)” nghĩa là sự việc
đã diễn ra trong quá khứ
24
CÁC LOẠI CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG TRUNG ĐẦY ĐỦ NHẤT
1. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG BẰNG NGỮ ĐIỆU
Là câu mà bạn sẽ nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu “?” cuối câu.
你在写汉字?Nǐ zài xiě hànzì? Anh đang viết chữ Hán à?
25
• 为什么[weì shénme]: tại sao • 什么时候 [shénme shíhou]: Khi nào?
你为什么学习汉语 什么时候上课?
Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ? shénme shíhou shàng kè
26
天气 Tiānqì Thời tiết
THẢO LUẬN VỀ THỜI TIẾT
季节 jìjié MÙA (Trong năm)
A:上海今年冬天不太冷。
春天 Chūntiān Mùa xuân
Shànghǎi jīnnián dōngtiān bùtài lěng.
夏天 xiàtiān Mùa hè Mùa đông năm nay ở Thượng Hải không lạnh lắm
秋天 qiūtiān Mùa thu B:是吗?温度怎么样?
冬天 dōngtiān Mùa đông shì ma? wēndù zěnmeyàng?
Thật à? Nhiệt độ thế nào?
冷 lěng Lạnh
A:现在大约十五度。
热 rè Nóng
xiànzài dàyuē shíwǔ dù.
温度 wēndù Nhiệt độ Bây giờ khoảng 15 độ
大约 dàyuē Khoảng B:北京冷多了。
多了 duō le Nhiều Běijīng lěng duō le.
Bắc Kinh lạnh hơn nhiều
度 dù Độ
暖和 nuǎnhuo Ấm áp
凉快 liángkuai Mát mẻ
下雨 xiàyǔ (Trời) Mưa Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với
下雪 xià xuě Tuyết rơi các bạn cùng lớp
刮风 guā fēng (Nổi) Gió
经常 jīngcháng Thường xuyên
零下 língxià âm (độ)
舒服 shūfu thoải mái
晴天 qíngtiān trời trong, trời nắng
阴天 yīn tiān trời âm u
27
Ghép số hàng trăm, hàng nghìn
Từ 100 đến 999
100 一百 yībǎi
200 二百 èrbǎi
10 000 一万 yīwàn
28
钱 qián Tiền
太 tài Quá HỘI THOẠI VỀ GIÁ TIỀN
贵 guì Đắt A: 多少钱?
便宜 piányi Rẻ duōshǎo qián?
打折 dǎzhé Giảm giá Bao nhiêu tiền?
价格 jiàgé Giá cả
B: 一千零一十块钱。
最低价 zuìdījià Giá thấp nhất yīqiānlíngyīshí kuài qián.
最高价 zuìgāojià Giá cao nhất 1 010 tệ
卖 mài Bán
A: 太贵了!
买 mǎi Mua
tài guì le!
买卖 Mǎimài Việc mua bán(thương mại) Đắt quá!
汇率 Huìlǜ Tỉ giá
块 kuài đồng (đơn vị B: 你说多少钱?
tiền tệ của TQ) nǐ shuō duōshǎo qián?
Anh trả bao nhiêu tiền?
人民币 rénmínbì RMB
A: 九百九十九块人民币
美元=美金 Měiyuán=měijīn USD
Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ kuài rénmínbì
越南盾 Yuènán dùn VND 999 RMB
台币 Táibì TWD
Thông thường, nếu muốn diễn đạt đồng tiền của nước nào,
đơn giản chỉ cần lấy Tên Nước + 元 / 币 → Đồng tiền của
nước đó ( không phải tất cả )
Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với
1. DE “的” là trợ từ kết cấu nối Định ngữ và Trung tâm ngữ để tạo thành cụm Danh từ.
Cấu trúc:
Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
=> Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.
Trong đó:
o Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là
danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ – vị.
o Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa). Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ,
thường đứng phía sau.
b. Tính từ một ký tự :
Tính từ ( 1 chữ ) + 的 + Danh từ
30
1. 新的书 => 新书 : (Xīn de shū = xīnshū: cuốn sách còn mới)
2. 小的房间 => 小房间 : (Xiǎo de fángjiān = xiǎo fángjiān: căn phòng nhỏ)
3. 一家大的公司 => 一家大公司 : (Yījiā dà de gōngsī = yījiā dà gōngsī: một công ty lớn)
5. 黑黑的头发 /Hēi hēi de tóufa/: Mái tóc màu đen đen Trường hợp tính từ 1 chữ lặp lại 2 lần
6. 大大的苹果:/Dàdà de píngguǒ/: quả táo to , được xem như tính từ 2 chữ
31
2. Kết cấu tổ từ chữ “的”( hay còn gọi là X + de )
Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm “的” phía sau, sẽ hình thành tổ từ chữ “的”. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược
bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn ngọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.
1. 这个新的箱子:Zhège xīn de xiāngzi: Cái Vali mới này. Khi nói có thể bỏ danh từ chỉ cần nói: 这个新的___
➔ 这个新的箱子是我的。 那个旧的是我妈妈的.
/Zhège xīn de xiāngzi shì wǒ de. Nàgè jiù de shì wǒ māmā de/ Cái vali mới này là của tôi, cái cũ kia là của mẹ tôi.
2. 她的书包很大. 我的__比较小.
/Tā de shūbāo hěn dà. Wǒ de bǐjiào/: Cặp sách của cô ấy lớn. Của tôi khá nhỏ
32
– Chúng ta có thể lược bỏ “是” trong câu khẳng định,
1. Tôi ăn cơm lúc 8h : 我是 8 点吃饭的 ( wǒ shì bādiǎn chī fàn de). => 我八点吃饭的.
2. A:听说你昨晚去玩,__跟谁一起去的?(Tīng shuō nǐ zuó wǎn qù wán, gēn shéi yīqǐ qù de?) Nghe nói tối qua bạn đi chơi, đi cùng
ai đó?
B:呵呵,__跟新男友去的. (Hēhē, shì gēn xīn nányǒu qù de). Hehe, đi cùng bạn trai mới đấy
– Dạng phủ định của “是…的” là “不是…的”, trong đó “是” không thể lược bỏ:
1. 我不是坐汽车来的 ( wǒ búshì zuò qìchē lái de ): Tôi không phải đi xe hơi đến đây.
Không thể nói: 我不坐汽车来的.
33
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI ( TRÌNH ĐỘ )
Định nghĩa
• Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, đưa ra phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… của một động tác thường
xuyên, đã hoặc đang xảy ra. Bổ ngữ trạng thái thể hiện rõ động tác hoặc tính chất của sự vật/sự việc đạt đến mức độ nào đó.
• Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
Phân biệt rõ bổ ngữ trạng thái và trạng ngữ
• Bổ ngữ trạng thái do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
• Còn Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy
ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo (chỉ tương lai)
Ví dụ:
今天他起得早 →“早”là bổ ngữ trạng thái của “起”. => Hôm nay anh ấy dậy sớm.
明天他早起 →“早” là trạng ngữ của “起”. => Ngày mai anh ấy dậy sớm.
1. 他跑得很快。 4. 今天我起得很早。
Tā pǎo de hěn kuài. Jīntiān wǒ qǐ de hěn zǎo.
Anh ấy chạy rất nhanh. Hôm nay tôi dậy rất sớm.
2. 汉语他学得很好。 5. 他来得真早。
Hànyǔ tā xué dé hěn hǎo. Tā láidé zhēn zǎo
Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Anh ta đến thật sớm
3. 她长得很漂亮。 6. 你说得对。
Tā zhǎng de hěn piàoliang. Nǐ shuō de duì.
Cô ấy rất xinh đẹp. Bạn nói đúng.
34
Dạng phủ định
Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ
CHÚ Ý :
Nếu động từ có thêm Tân ngữ thì có thêm 2 cấu trúc như sau:
• Lặp lại động từ: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
• Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ: Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
他(写)汉字写得很好看。 他(说)汉语说得很流利。
Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn. Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì.
Anh ấy viết chữ Hán rất là đẹp. Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
35
Trợ từ ngữ khí thường dùng:
1. Trợ từ ngữ khí 吧/ba/
Trợ từ ngữ khí 吧 có thể dùng để biểu thị sự liệt kê.
小陈外语学得很好,就拿汉语来说吧,她汉语说得像中国人一样。
Xiǎo chén wàiyǔ xué de hěn hǎo, jiù ná hànyǔ lái shōu ba, tā hànyǔ shuō de xiàng zhōngguó rén yīyàng.
Tiểu Trần học ngoại ngữ rất tốt, ví dụ như tiếng Hán, cô ấy nói giống hệt như người Trung Quốc.
吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc: “A 就 A 吧”.
他想走就让他走吧,反正你怎么做他也不会回心传意的。
Tā xiǎng zǒu jiù ràng tā zǒu ba, fǎnzhèng nǐ zěnme zuò tā yě bù huì huí xīn zhuǎn yì de.
Anh ấy muốn đi thì để anh ấy đi , dù sao cậu làm thế nào thì anh ấy cũng không hồi tâm chuyển ý đâu.
吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概(大约/可能/一定)…吧”
他今天也许不回来吧,你别等他了。
Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le.
Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa.
吧 dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí
kiên quyết như 应该, 必定, 必须…
你快走吧, 否则会迟到的。 你必定把这一点解释清楚吧。
Nǐ kuài zǒu ba, fǒuzé huì chídào de. (đây là câu sai, vì trong câu kết hợp sử dụng với từ 必定)
Cậu mau đi đi, nếu không sẽ đến muộn mất
Nǐ bìdìng bǎ zhè yīdiǎn jiěshì qīngchǔ ba.
36
吗 dùng trong câu phản vấn, thường mang ngữ khí trách móc, chất vấn, thường đi kèm với những từ như 不是,还,没,不,不
就是,难道…
没有人告诉你吗? 这件事不能乱说!Méiyǒu rén gàosu nǐ ma? Zhè jiàn shì bùnéng luàn shuō!
Không có ai bảo cậu sao? Chuyện này không được nói lung tung
呢 thường dùng trong câu hỏi có đại từ nghi vấn, giúp câu uyển chuyển hơn
这是怎么回事呢? Zhè shì zěnme huí shì ne? Chuyện này là thế nào vậy?
呢 dùng trong câu phản vấn, thường kết hợp với 怎么,怎能,谁,何必…
他对你不好,你何必关心他呢?Tā duì nǐ bù hǎo, nǐ hébì guānxīn tā ne?
Anh ấy không tốt với cậu, cậu sao phải quan tâm anh ấy chứ?
37
4.2 Trợ từ động thái “ 了 ”
Biểu thị đã hoàn thành động tác: “ Động từ + 了 ”
他走了 / tā zǒu le / Anh ta đi rồi.
我喝了 / wǒ hē le / Tao uống rồi
– Nếu trong câu có tân ngữ nhưng không có số lượng từ hoặc từ làm định ngữ và trợ từ 了 thì phải thêm một động từ hoặc phân
câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.
我买了药就回家了/ wǒ mǎi le jiù huí jiā le / Tôi mua xong liền về nhà
Chú ý : trong câu liên động không thêm 了 vào động từ thứ nhất.
38
Mẫu cấu trúc ngữ pháp quan trọng ( phần 1 )
Cấu trúc 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… :
Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
只有你的话,我才能相信。Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.
39
Cấu trúc 7: 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không……..
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
Bài tập thêm : hãy tự đặt câu dựa trên những mẫu cấu trúc câu thường gặp trên
40
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 2
Trợ động từ 要 (muốn,cần, phải,nên....)
• 要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì.
(+)我 要 吃米饭
Đại từ 每 (mỗi)
• 每 được dùng trước lượng từ để chỉ một cá thể hay một nhóm bất kỳ trong tổng thể, ví dụ: 每天 (mỗi ngày) 每年 (mỗi năm)
每个月 (mỗi tháng) 每个星期 (mỗi tuần).
o 你每个星期六都工作吗? o 我每天六点起床。
41
Đại từ nghi vấn 多 (nhiều)
• Đại từ nghi vấn 多 được dùng trước tính từ để hỏi về mức độ. Khi trả lời, ta phải nêu số lượng cụ thể. Ví dụ:
你 多 大?
她 多 高?
你家离这儿 多 远?
o A: 你多大? o A: 他多高?
o B: 我 16 岁。 o B: 一米八几。
我 看 一下。
你 休息 一下吧。
我 问 一下 老师。
42
Phó từ ngữ khí 真 (thật....)
• 真 + tính từ được dùng để thể hiện cảm xúc. 真 có nghĩa là thật, quả là. Ví dụ:
o 你真好!今天天气真好!
o 你女儿的房间真漂亮!
43
Cấu trúc 是。。。的: nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
• Khi biết rõ sự việc nào đó, ta có thể dùng cấu trúc 是。。。的 để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
Tân ngữ Động từ 是 谁 动作 hành động 的
这本书 是 我 买 的。
晚饭 是 妈妈 做 的。
电话 是 谁 打 的。
苹果 不 是 王方 买 的。
电话 不 是 我 接 的。
44
就 còn thường hay kết hợp với 是 để tạo thành từ : thì là, chính là, tức là.... Ví dụ : 就是他
就 còn được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào xảy ra sớm hay diễn ra nhanh chóng và thuận lợi theo quan điểm của người nói.
Chủ ngữ 就······了
同学们 七点半就来教室了。
我 坐飞机一个半小时就到北京了。
我 二十分钟就到。
你 怎么 不高兴?
今天 怎么 这么热?
昨天你们 怎么 都没去打篮球?
45
Sự lặp lại lượng từ
• Khi được lặp lại, lượng từ có nghĩa là mỗi/mọi. Cách này được dùng để nhấn mạnh rằng mọi thành viên/sự vật trong nhóm nào
đó đều có một điểm chung. Sau lượng từ, người ta thường dùng 都.
Chủ ngữ Lượng từ được lặp lại 都······
同学们 个个 都很高兴。
这个商店的衣服 件件 都很漂亮。
这个星期(我) 天天 都吃羊肉。
Động từ 离(cách...;rời)
• 离 được dùng để chỉ khoảng cách trong mối tương quan với một địa điểm, mốc thời gian hay mục đích.
A 离 B Thành phần câu
我家 离 学校 很远。
学校 离 机场 有 20 多公里。
离 我的生日 还有一个多星期呢!
还 ( vẫn )còn được dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái. Dạng phủ định của nó là 还没
o 八点了,他还在睡觉。
46
o 你怎么还没吃饭?
o 他还在教室学习呢。
Câu hỏi có cấu trúc: ·····, 好吗?(được không, phải không, có thể không ?)
• Mẫu câu này thường được dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác. Ví dụ:
o 我们一起去吃饭,好吗?
o 你明天下午给我打电话,好吗?
o 我们下午去看电影,好吗?
你 再 看看这本书吧。
你 (明天) 再 给我打电话吧。
Trợ động từ 可能
• 可能 thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán, mang nghĩa là có lẽ, có thể. Ví dụ:
o 他可能早就知道这件事情了。 o 可能我明天不来上课
47
Câu kiêm ngữ
Trong mẫu câu này, vị ngữ được tạo thành bởi 2 cụm động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ
nhất thường là các từ: 请 (mời), 让 (để, bảo), 叫 (gọi, bảo).
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ/Chủ ngữ Vị ngữ
我 请 你 吃饭。
你 让 我 再想想。
我 叫 人 去看看。
Lặp lại theo cấu trúc động từ + Lặp lại theo cấu trúc động từ + 一
Động từ
động từ + động từ
说 说说 说一说
听 听听 听一听
看 看看 看一看
准备 准备准备
运动 运动运动
48
Bổ ngữ chỉ kết quả
• Một số động từ hoặc tính từ có thể được dùng sau động từ để bổ sung thông tin, cho biết rõ kết quả của hành động. Chúng
được gọi là bổ ngữ chỉ kết quả.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ
我 看见 你的女朋友了。
我 听懂 今天的汉语课了。
我 做好 饭了。
• Để có thể phủ định, ta thêm 没有 vào trước động từ, cuối câu không dùng 了.
Vị ngữ
Chủ ngữ
没有 + Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ
我 没有看见 你的女朋友。
我 没听懂 他说的话。
我 没做完 (考试题)。
• Người ta thường thêm 了 没有 vào cuối câu để chuyển câu sang thể nghi vấn.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ + 了没有
你 看见 我的女朋友了没有?
你 听懂 他说的话了没有?
你 都做完 考试题了没有?
49
Giới từ 从 ....到 (từ... đến)
• Giới từ 从 cho biết khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay trình tự, thường kết hợp với 到. Ví dụ:
从 A 到 B ······
从 北京 到 上海 要坐几个小时的飞机?
从 老人 到 孩子 都喜欢吃苹果。
从 下个星期一 开始(上班)。
第 一 本 书
第 二 个 工作
第 七 Không có 郡
Có trường hợp sẽ không cần có lượng từ, để diễn đạt thứ tự : 第七郡;第三级.....
50
Giới từ 对 ( với , đối ...)
• Giới từ 对 có thể được dùng để chỉ mối tương quan giữa người và người, người và sự vật, sự vật và sự vật. Ví dụ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
对 Tân ngữ Động từ/tính từ
跑步 对 身体 很好。
老师 对 学生 非常好。
不要 玩手机 了。 别 睡觉 了。
不要 做饭 了。 别 看书 了。
不要 看电视 了。 别 看报纸 了。
51
Bổ ngữ chỉ trình độ ( hay còn gọi là Bổ ngữ trạng thái )
• Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động. Nó đứng sau động từ,
giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu 得.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ
他 说 得 很好。
我 起 得 很早。
我 睡 得 也早。
• Nếu động từ có tân ngữ, thì ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ.
Vị ngữ
Chủ ngữ (Động từ +)
Động từ 得 Tính từ
Tân ngữ
他 (说)汉语 说 得 很好。
我 (写)汉字 写 得 很好。
姐姐 (唱)歌 唱 得 不错。
• Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 得.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ
他 说 得 不好。
我 唱 得 不好听
52
Vị ngữ
Chủ ngữ (Động từ +)
Động từ 得 Tính từ
Tân ngữ
他 (说)汉语 说 得 不好。
我 (写)汉字 写 得 不好。
• Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc Tính từ + 不 +Tính từ sau trợ từ kết cấu 得, đây là kiểu câu hỏi phản vấn.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ + 不 +Tính từ
他 说 得 好不好?
姐姐 起 得 早不早?
你 住 得 远不远?
Hoặc đơn giản là lấy câu khẳng định trên + trợ từ ngữ khí 吗?
53
Câu có từ 比 (1) - so sánh hơn
• Trong mẫu câu này, 比 được dùng để diễn tả sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là tính từ.
A 比 B Tính từ
哥哥 比 姐姐 高。
今天 比 昨天 热。
今天的西瓜 比 昨天 便宜。
哥哥 没有 姐姐 高。
今天 没有 昨天 热。
今天的西瓜 没有 昨天 便宜。
• Khi muốn diễn tả sự chênh lệch (với mức cụ thể) giữa các đối tượng được so sánh, ta dùng số lượng cụ thể. 一点儿 hoặc 一些
được sử dụng để chỉ mức chênh lệch không lớn, 多了 hoặc 得多 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch lớn. Ví dụ:
A 比 B Tính từ Cụm từ chỉ số lượng
西瓜 比 苹果 贵 两块钱。
我的学习 比 他 好 一点儿。
今天 比 昨天 热 得多。
她 比 我们老师 小 两岁。
54
Câu có từ 比 (2) - so sánh hơn
• Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc trước bổ ngữ.
A 比 B Động từ + 得 + Tính từ
他 比 我 学得好。
姐姐 比 我 跑得快。
我妻子 比 我 做得好。
A Động từ + 得 比 B Tính từ
他 学得 比 我 好。
姐姐 跑得 比 我 快。
我妻子 做得 比 我 好。
55
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 过 Tân ngữ
他们 来 过 我家。
我 看 过 那个电影。
我 去 过 中国。
Vị ngữ
Chủ ngữ
没(有) + Động từ 过 Tân ngữ
他们 没(有) 来 过 我家。
我 没(有) 看 过 那个电影。
我 没(有) 去 过 中国。
• Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 过 Tân ngữ + 没有
他们 来 过 你家没有?
你 看 过 那个电影没有?
你 去 过 中国没有?
56
Trợ từ động thái 着 (Verb +着 : đang thực hiện Verb)
• Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 着 Tân ngữ
门 开 着
他们 穿 着 红色的衣服。
她 拿 着 铅笔。
门 没开 着
他们 没穿 着 红色的衣服。
她 没拿 着 铅笔。
• Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 着 Tân ngữ 没有
门 开 着 没有?
他们 穿 着 红色的衣服 没有?
她 (手里) 拿 着 铅笔 没有?
57
Bổ ngữ chỉ tần suất 次
• Bổ ngữ chỉ tần suất 次 thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Từ chỉ số đếm + 次 Tân ngữ
我们 看 过 三次 电影。
他们 坐 过 一次 飞机。
• Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân ngữ.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Từ chỉ số đếm + 次 Tân ngữ
我们 去 过 三次 北京。
他们 来 过 一次 中国。
我们 去 过 北京 三次。
他们 来 过 中国 一次。
• Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Tân ngữ Từ chỉ số đếm + 次
我们 找 过 他 三次。
老师 叫 过 我 两次。
58
Mẫu cấu trúc ngữ pháp quan trọng ( phần 2 )
Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì……
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
59
Cấu trúc 16: 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc……..
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.
Cấu trúc 17: 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…….
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.
Cấu trúc 19: …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.
60
BÀI TẬP DỊCH VÀ BÀI TẬP NGỮ PHÁP HSK 1 - 2
DỊCH TỪ VIỆT SANG TRUNG
1.Mẹ của bạn tôi là bác sĩ, bà làm việc tại 1 bệnh viện lớn, công việc của bà ấy rất bận rộn.
2. Tôi có một người bạn Trung Quốc, anh ấy học tiếng Việt ở Việt Nam, tôi thường cùng anh ấy đi chơi và cùng nói tiếng Việt.
3.Em trai tôi học tiếng Hán, nó đi du học Trung quốc, nó nói phát âm tiếng Hán không khó lắm, nhưng chữ Hán rất khó.
4.Hôm qua tôi đi ngân hàng đổi tiền, tôi đổi 500 USD, còn Mary đi thư viện mượn sách, cô ấy nói sách ở thư viện rất nhiều.
6. Sáng mai bạn có đi ngân hàng đổi tiền không? Không, sáng mai tôi đi thư viện đọc sách trước rồi đi ngân hàng sau
7. Bạn có biết số điện thoại của giám đốc Vương không? Tôi biết.
Số điện thoại của anh ấy là 0909.110.009
8. Khi thầy giáo Dũng dạy các bạn môn đọc hiểu thì cô giáo Thảo đang dạy chúng tôi môn tổng hợp
61
9. 7 giờ tối chủ nhật, tôi cùng bạn tôi đi xem phim ở rạp chiếu phim.
10. Buổi sáng mỗi ngày (mỗi ngày , hàng ngày – 每天), tôi đều cùng chồng tập thể dục. Sau đó (然后) chúng tôi đi làm. Buổi tối chúng tôi
về nhà và cùng nhau nấu ăn.
11. Chủ nhật, Khi Quỳnh đến tìm Vy thì Vy đang nghe nhạc. Nhìn thấy Quỳnh, Vy rất vui, họ cùng nói chuyện với nhau, sau đó cùng đạp
xe đi hiệu sách mua sách
12. Cuối tuần, tôi rất ít khi đi chơi, tôi thường ở nhà vừa nghe nhạc vừa nghỉ ngơi. Hôm nay, tôi thấy vừa nhức đầu, vừa bị ho, có thể bị
cảm rồi.
13. Học kì này bạn có mấy môn học? Học kì này tôi học 4 môn: môn nghe, môn đọc hiểu, môn nói và môn tổng hợp.
14. Hàng ngày bạn đi học thế nào? Hàng ngày tôi thường ngồi xe bus đi học, cũng có lúc tôi đạp xe hoặc đi xe máy.
15. Có tiền rồi, tôi muốn mua cho mẹ tôi một chiếc điện thoại. Mẹ tôi thích điện thoại apple. Hôm nay tôi đi ra Trung tâm thương mại mua
một chiếc điện thoại mới
18. Mọi người đều phải chú ý an toàn giao thông, các em bé cũng không nên chạy chơi ở ngoài đường lộ, đặc biệt là băng qua ngã tư,
mọi người phải chú ý vào cột đèn đỏ.
19. Đây là áo len của Tiểu Trương mua. Anh ta mặc nhỏ quá, tôi mặc (thì) lớn quá, bạn hãy thử một cái xem như thế nào? Không dài cũng
không ngắn, tốt vô cùng! Bao nhiêu tiền thế? (chắc) Không mắc lắm. Chúng ta đi hỏi Tiểu Trương xem.Anh ta nói tiếng Hoa, nói nhanh
quá tôi không hiểu.
20.Ai cũng có sở thích của riêng mình, có người thích thể thao, có người thích đọc sách, có người thích xem phim. Sở thích nào cũng đều
tốt cả, nhưng cũng có những sở thích không tốt, đó chính là thích hút thuốc, thích uống rượu, thích chạy xe nhanh…Những sở thích đó,
chúng ta không nên thích, vì những sở thích đó đối với sức khỏe của chúng ta không tốt tí nào cả!
63
DỊCH TỪ TRUNG SANG VIỆT
2. 你去看张东了没有?我下了课就去医院看他。
最近工作很忙 我没有时间,所以还没去看张东。
6.今天晚上我请你们吃饭。请你写一下儿名字和钱数。
7.你练习了吗 ? 我还没作练习呢!
64
8.我没钱花了, 现在我要去换钱。你要换钱?请你到银行换钱。钱换好了,要数一数。
营业员问我带的什么钱,要换多少。
9.听说那个电影很好,今天晚上我想去看。
时间不早了, 我们快回家吧。
10.这个汉字我不会写,张老师说,我可以去问他。今天下午我想去。大卫说,今天张老师很忙, 今天下午不要去。星期天再去吧。
11.今天的汇率是多少?
一美元能换多少越币?
一美元能换两万一千八百块越币。
12.今天我花了不少钱。今天我花了很多钱。
要是有条件我就去环绕世界旅行。虽然工作很忙,但是他还去参加朋友的婚礼。
13.上午七点半上班,你怎么现在才去?晚上七点火车才开,他们下午四点就去火车站了。
14.这首诗他看了一遍就熟了,我看了很多遍才熟。
65
15.这套房子离公司不远,房间宽敞,周围环境很好,交通也很方便。
16 这件衣服我试了试,很合适,就是颜色有点儿鲜艳。
17 这本小说你看完了没有?
我早就看完了。
18 虽然是孪生姐妹,但是她们的性格完全不一样。
19. 刚才到现在我很疲劳,我们出去散散步吧。
一会儿我还要洗衣服,不能去散步了
20. 欢迎你来胡志明市学习。这儿气候很好,全年不分四季,只有两季:旱季和雨季。旱季也不太热,气温大概三十
七、八度以下。雨季气温也跟旱季一样,但是一下雨天气就凉快了。中国人常说这里的天气是:“四季无春夏,一
雨便成秋”
66
Giải các đề bài tập sau (phần 1):
Đề 1
1. (____)买了十(____)椅子。 6. 她很(____)看电视。
2. 请你(____)窗户关上。 7. 我同意你对我的(____)。
3. 我爱人很会(____)生活。 8. 快点儿(____)!再过五分钟车就要开了。
4. 教室里要(____)。 9. 我今年(____)月去旅行。
5. 弟弟的个子比我(____)。 10. 她没(____)书还给我。
II. Chọn cách giải thích (A-B-C) tương ứng với từ gạch chân ở mỗi câu:
67
Đề 2
1. 我一共有五(____)元,买了二(____)元的东西,还剩三(____)元。
2. 她穿着一双(____)运动鞋。
3. 我来北京已经(____)个多月了,她来了一年(____)了。
4. 请你把椅子(____)过来。
5. 请你把桌子上的书(____)好。
6. 这是一个好(____)。
7. (____)里的人很多。
8. 明天上(____)课,下午去参观。
9. 要出国得(____)出国手续。
10. 同学之间要互相(____)。
11. 我吃(____)了,我一点儿都没客气。
12. 我在高(____)学习,她在低(____)学习
68
III. Phán đoán đúng sai, đúng tích (√), sai tích (×).
1. 我学习了一半小时。( )
2. 她半年前来了北京了。( )
3. 他可以早就知道这件事情了。( )
4. 她来中国一个半月了吧?( )
5. 我把这本书不看完就不睡觉。( )
Đề 3
1. 小时候,我家住的是三间(____)房。 7. 我的书(____)他借走了。
2. 昨天,我买了一张体育(____)。 8. 爸爸每天晚饭时都要喝一(____)酒。
3. 这个孩子太重了,我(____)不动了。 9. 村子的(____)有一条小河。
4. 今天我们发了几(____)书? 10. 他每天都来得(____)早。
5. 下午我去商店,买了一个(____),两个(____)。 11. 年轻人不要注重吃穿,要(____)学习。
6. 我们学校学生的人数今年比去年多两(____)。 12. 篮球场上有篮球(____)。
本 杯 张 个 倍
1. 我喝了一(____)酒。 4. 你给客人倒一(____)茶。
2. 他买了三(____)报。 5. 他们的房间比我们的大一(____)。
3. 她打坏了一(____)杯子。 6. 我弟弟买了三(____)书
69
III. Điền từ cho sẵn trong ngoặc đơn vào vị trí thích hợp :
Đề 4
70
5,A.遍 B.次
(3)老师!请您再说一_______________。
(1)这种药片每天三_____________,每______________一片。
(4)我每_______________到你们家,你妈妈都是那么客气
(2)这篇课文我读了两_______________了。
Đề 5
1. A.别 B.别的
3. A.不但 B.不如
(1)他今天没来上课,_________是病了。
(1)这种苹果________好吃,而且不贵。
(2)我的朋友只会唱歌,不会__________。
(2)这种苹果________那种苹果好吃。
2, A.不 B.没有
4. A.不错 B.好
(1)我________想去参观,你去吧!
(1) _________,是他写的,我认识他的字。
(2)他________来上课,不知道他去哪儿了。
(2)今天我找到了一个________工作,明天就去上班。
(3)我家里有事,今天________去上课了。
(3)_________漂亮的新房呀!
(4)这个问题_________复杂,你好好想一想就能解决。
71
TỔNG HỢP
NGỮ PHÁP HSK 3
HSK 3 语法综合
(LỘ TRÌNH TẤN CÔNG)
•••
72
DIỄN GIẢI NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 3
TRỢ TỪ KẾT CẤU “地”
Khái niệm
地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ …
đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).
Cấu trúc
Trạng ngữ ( thường là Adj ) + 地 + Trung tâm ngữ ( thường là Verb)
=> Thường dùng biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào, tạm dịch ( MÀ )
=> Thường dùng trong câu kể và câu cầu khiến.
Cách dùng 地
73
b.Trạng ngữ là cụm số lượng lặp lại, cần dùng 地。
你要一步一步地走上去。
/Nǐ yào yī bù yī bù de zǒu shàngqù/
Con phải đi lên từng bước từng bước một.
c. Trạng ngữ là cụm động từ, cụm thành ngữ cộ định, thường dùng 地.
(1)他们说说笑笑地走了进来。 (2)他们满怀信心地参加了比赛。
Tāmen shuōshuō xiàoxiào de zǒu le jìnlái. Tāmen mǎnhuái xìnxīn de cānjiā le bǐsài.
Bọn họ cười cười nói nói đi vào trong. Bọn họ tràn đầy niềm tin tham gia cuộc thi.
74
d.Trạng ngữ là cụm số lượng, không cần 地.
我一个人住。 他一会儿来上课。 我们俩个人吃
Wǒ yī gè rén zhù. Tā yīhuǐr lái shàngkè. Wǒmen liǎ gèrén chī
Tôi ở 1 mình. Anh ấy 1 lúc nữa sẽ lên lớp học. Hai chúng tôi ăn
75
CÁCH ĐỌC TỐ TỪ 着 ( Khi nào đọc là zhe, khi nào đọc zháo )
Tố từ 着 là 1 loại hư từ khá đặc biệt, luôn phụ thuộc vào các từ được sử dụng cùng nó, ngữ hoặc câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp đúng
trong câu。
• Biểu thị hành động đang được duy trì diễn ra. Có thể kết hợp với “正在,正,在”.
• Dùng để miêu tả.
76
1. 他戴着一副眼镜。 3. 我正在吃着饭呢。
Anh ấy đang đeo một cặp kính. Tôi đang ăn cơm.
2. 你带着护照没有? 4. 他们正等着我们呢
Bạn đang mang hộ chiếu không? Họ đang đợi chúng tôi.
Cách dùng 2:
• Biểu thị sự tồn tại và xuất hiện của người hoặc vật ở một nơi nào đó.
1. 桌子上摆着酒和菜 3. 汽车里坐着四个人。
Trên bàn đang bày rượu và món ăn. Trong ô tô đang ngồi 4 người.
2. 里边正开着会呢 4. 马路上停着很多汽车。
Bên trong đang họp. Nhiều ô tô đang đỗ trên đường.
Cách dùng 3:
Động từ 1 + 着 + động từ 2
• Biểu thị động từ 1 là trạng thái hoặc phương thức khi tiến hành động từ 2.
1. 他们笑着对我们说“欢迎” 。 3. 我看见他们坐着喝咖啡。
Họ cười nói với chúng tôi “hoan nghênh”. Tôi thấy họ ngồi uống café.
2. 老师正站着讲课。 4. 我喜欢躺着看书。
Cô giáo đang đứng giảng bài. Tôi thích nằm xem sách.
77
BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
– Động từ 来 hoặc 去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác
– Dùng 来 nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì , nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược
lại (tức tách rời phía của đối tượng trần thuật) thì dùng 去.
我送你去 张先生不在家,他出去了
wǒ sòng nǐ qù Zhāng xiānshēng bù zàijiā, tā chūqùle
Tôi tiễn bạn đi nhé Ông Trương không có ở nhà, ông ấy đi ra ngoài rồi.
我刚刚从深圳回来 他从楼上下来。
wǒ gānggāng cóng shēnzhèn huílái Tā cóng lóu shàng xiàlái.
Tôi mới từ Thâm quyến về Anh ấy từ trên lầu xuống
Chú ý: Trong câu này dùng “来” chỉ hành động hướng về phía người nói. Nếu hành động có xu hướng tách rời người nói, KHÔNG hướng
về phía người nói thì ta dùng 去.
他过去中国了吗? 你过去韩国了吗?
Tā qù zhōngguóle ma? Nǐ qùguò hánguóle ma?
Anh ta đi Trung Quốc chưa? Bạn đi qua Hàn Quốc chưa
78
Câu mang tân ngữ
(Trong câu mà các bạn học tiếng Trung mang tân ngữ có chia làm 2 loại: tân ngữ chỉ nơi chốn và tân ngữ khác)
S + V + O + 来/去
她回家乡去了
Tā huí jiāxiāng qùle
Cô ấy về quê đi rồi ( cô ấy đi về quê rồi )
Chú ý: Chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng rời xa người nói nên phải dùng 去, cũng có thể thay thành
来 nếu người nói hiện đang ở “家乡“ – nơi người được nhắc tới là “她” sẽ quay về.
她回家乡来了
马上迟到了,你赶快上楼去吧 外边下雨了,快进屋里来吧。
mǎshàng chídàole, nǐ gǎnkuài shàng lóu qù ba Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba.
Sắp muộn mất rồi, bạn nhanh chóng lên lâu đi Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.
Chú ý 1: do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài
他回宿舍去了。
Tā huí sùshè qùle.
Anh ấy về kí túc xá rồi.
Chú ý 2: Loại câu tiếng Trung có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ
NGỮ KHÍ 了
79
b. Tân ngữ chỉ sự vật:
Ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去).
他的女友病了,他要带一些水果去看看她。
Tā de nǚyǒu bìng le, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā
Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.
他给玛丽带来了一个好消息。
Tā gěi mǎlì dài lái le yī ge hǎo xiāoxī.
Tôi mang đến cho mary 1 tin tốt
b. Bổ ngữ xu hướng đơn 去 biểu thị động tác hướng ra xa người nói
老师还没下去
Lǎoshī hái méi xiàqù
Thầy giáo vẫn chưa xuống.
80
BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Bổ ngữ xu hướng kép làm bổ ngữ cho động từ nó sẽ biểu thị một xu hướng kép của động tác.
a. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ xu hướng kép.
S + V +Bổ ngữ xu hướng kép + O
她从香港买回来一本汉语词典/Tā cóng xiānggǎng mǎi huílái yī běn hànyǔ cídiǎn/ - Cô ấy đã mua về 1 cuốn từ điển tiếng Trung từ HK
我从河内带回来一些特产 /wǒ cóng hénèi dài huílái yīxiē tèchǎn/ - Tôi mang về một số đặc sản từ Hà Nội
b. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn,tân ngữ phải đặt giữa bổ ngữ xu hướng kép
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去
他跑回学校去了 同学们走出教室去了
Tā pǎo huí xuéxiào qùle tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle
Anh ta chạy về trường rồi Học sinh đi ra phỏi phòng rồi
81
c. Biểu thị hồi ức có kết quả (nhớ ra)
我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.
3. Động từ + 出来
a. Biểu thị sự nhận ra (ra)
她中文说得很地道,我没听出来她是个学生
Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng
Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh
这台电脑的毛病,你找出来了没?
Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi?
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?
82
4. Động từ + 出去
Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài
这间房子已经租出去了 请不要把这件事说出去
Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù
Căn phòng này đã cho thuê rồi Làm ơn đừng nói chuyện này ra nhé
5. Động từ + 过去
Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực
听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了 病人已经死过去了
Tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle
Nghe xong cái tin này, mẹ liền ngất đi Người bệnh đã chết mất rồi
b. Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với nghĩa tích cực.
讲了半天,他终于明白过来了 他的坏习惯已经改过来了
Jiǎng le bàn tiān, tā zhōng yú míng bái guò lái le tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le
Giảng bài nửa ngày, cuối cùng anh ta cũng đã hiểu ra rồi Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi
c. Biểu thị tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay
这本小说是翻译过来的 刚才,他俩又把座位换过来了
Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile
Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra Vừa rồi hai bọn họ lại đổi chỗ rồi
83
ĐỘNG TỪ LY HỢP
Định nghĩa: Động từ li hợp được sử dụng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định. Khi dùng có thể tách động từ đó và thêm
thành phần khác vào giữa.
Động từ li hợp là một từ nhưng lại có hai từ tạo thành (hợp). Tuy nhiên khi sử dụng lại tách ra (li). Đối lập với động từ li hợp thì trong
tiếng trung đại bộ phận từ vựng không thể tách ra sử dụng
Đặc điểm: Đặc điểm lớn nhất của động từ li hợp đó chính là không thể trực tiếp mang tân ngữ vì bản thân kết cấu của nó đã bao
gồm tân ngữ
Cấu trúc:
– Động từ ly hợp không trực tiếp mang theo tân ngữ, mà cần dùng một giới từ trước tân ngữ đó, và cụm giới tân
đặt trước động từ ly hợp
他跟我结婚。 他跟我见面。
Tā gēn wǒ jiéhūn Tā gēn wǒ jiànmiàn.
Tôi kết hôn với anh ấy. Tôi và anh ấy gặp mặt.
*Không thể nói: *Không thể nói:
他我结婚。/Tā jiéhūn wǒ/ 他我见面。/Tā jiànmiàn wǒ/
– Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ, cần phải trùng điệp tiền tố rồi mới mang theo bổ ngữ được.
– Trợ từ động thái “着”,“过” và số lượng từ nên đặt giữa động từ ly hợp biểu thị hành động đã xảy ra.
结了婚 /Jiéle hūn/: kết hôn rồi 上过班 /Shàngguò bān/: đã từng đi làm
见过面 /Jiànguò miàn/: đã từng gặp mặt 洗个澡 /Xǐ gè zǎo/: tắm
84
– Hình thức trùng điệp của động từ ly hợp là AAB.
晚上我先洗个澡然后唱唱歌,跳跳舞。
Wǎnshàng wǒ xiān xǐ gè zǎo ránhòu chàng chànggē, tiào tiàowǔ
Buổi tối tôi tắm trước sau đó hát và khiêu vũ.
– Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp.
1. 你看现在是十点了,上什么班啊!
Nǐ kàn xiànzài shì shí diǎnle, shàng shénme bān a!
Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn đi làm gì nữa.
2. 他条件那么好,离什么婚,我绝不会同意的。
Tā tiáojiàn nàme hǎo, lí shénme hūn, wǒ jué bù huì tóngyì de
Điều kiện anh ấy tốt như vậy, li hôn gì chữ, tôi nhất định không đồng ý.
85
CÁC HÌNH THỨC LẶP ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SUY RỘNG
Động từ hai âm tiết lặp với mẫu ABAB
Đối với các động từ hai âm tiết, khi lặp sử dụng mẫu “ABAB”.
考虑考虑 打听打听
kǎolǜ kǎolǜ dǎting dǎting
hãy nghĩ về nó xem hỏi về nó nào
讨论讨论 一起去吧,你也认识认识这位先生。
tǎolùn tǎolùn Yīqǐ qù ba, nǐ yě rènshí rènshí zhè wèi xiānshēng.
thảo luận về nó đi Cùng đi nào, bạn cũng có quen ngài ấy một chút mà.
商量商量 今天我休息,在家收拾了收拾房间。
shāngliang shāngliang Jīntiān wǒ xiūxí, zàijiā shōushíle shōushí fángjiān.
nói chuyện đi nào Hôm nay tôi nghỉ, ở nhà thu dọn phòng ở.
我们出去散散步吧。 晚上,我常上网跟他聊聊天儿。
wǒ men chū qù sàn san bù ba wǎn shang, wǒ cháng shàng wǎng gēn tā liáo liao tiānr
Chúng ta ra ngoài đi dạo một chút đi. Buổi tối, mình thường lên mạng nói chuyện với anh ấy.
86
我想到河边走走。
Wǒ xiǎngdào hé biān zǒu zǒu. 老头每天下下棋,散散步,聊聊天,别的都不管。
Tôi muốn đi dạo bên bờ sông. Lǎotóu měitiān xià xià qí, sàn sànbù, liáo liáotiān, bié de dōu
bùguǎn.
他试了试就买下来了。 Ông lão mỗi ngày đánh cờ, đi dạo, chuyện trò, những chuyện
khác đều không quan tâm.
Tā shìle shì jiù mǎi xiàláile.
Anh ấy thử một chút liền mua ngay.
旁边的屋子里有休息休息的人,别大声吵。
Pángbiān de wūzi li yǒu xiūxí xiūxí de rén, bié dàshēng chǎo.
这是一个整天玩玩的孩子。
Zhè shì yīgè zhěng tiān wán wán de háizi.
87
Động từ lặp không thể làm trạng ngữ
Ví dụ dùng sai:
咱们走走的去商店吧。
Zánmen zǒu zǒu de qù shāngdiàn ba.
他喜欢看看着电视吃饭。
Tā xǐhuān kàn kànzhe diànshì chīfàn.
老师称赞称赞地点点头。
Lǎoshī chēngzàn chēngzàn dìdiǎn diǎntóu.
别进去,孩子正在写写作业呢。
Bié jìnqù, háizi zhèngzài xiě xiě zuòyè ne.
他回来的时候我正在扫扫地。
Tā huílái de shíhòu wǒ zhèngzài sǎo sǎodì.
我在看看报,他在浇浇花,孩子在玩玩。
Wǒ zài kàn kàn bào, tā zài jiāo jiāo huā, háizi zài wán wán.
Không sử dụng động từ lặp lại trong câu biểu thị động tác đang diễn ra
Ví dụ các câu sai:
我正在听听音乐呢。 爸爸在看看电视。
wǒ zhèng zài tīng ting yīn yuè ne bà ba zài kàn kan diàn shì
Mình đang nghe nhạc một chút. Bố đang xem ti vi.
Nói đúng là: 我正在听音乐呢。 Nói đúng là: 爸爸在看电视。
wǒ zhèng zài tīng yīn yuè ne bà ba zài kàn diàn shì
88
CÁC HÌNH THỨC LẶP TÍNH TỪ
1. Tính từ 1 âm tiết dạng AA
Cấu trúc: AA + 的 (+ Danh từ)
你的脸红红的 。 她爸爸高高胖胖的 。
Nǐ de liǎn hóng hóng de. Tā bàba gāo gāo pàng pàng de.
Mặt bạn đỏ bừng. Bố cô ấy cao và mập.
今晚的月亮圆圆的 。 我妹妹瘦瘦小小的 。
Jīnwǎn de yuèliàng yuán yuán de. Wǒ mèimei shòu shòu xiǎo xiǎo de.
Trăng đêm nay thật tròn. Em gái tôi gầy và nhỏ.
我们清清楚楚地看到他跟一个胖胖的男人上车了 。
Wǒmen qīngqīng-chǔchǔ de kàndào tā gēn yī gè pàng pàng de nánrén shàngchē le.
Chúng tôi thấy rõ anh ta lên xe với một người đàn ông mập mạp.
89
我真想舒舒服服地躺在沙发上看电视 。
Wǒ zhēn xiǎng shūshū-fūfū de tǎng zài shāfā shàng kàn diànshì.
Tôi thực sự muốn thoải mái nằm trên ghế dài và xem TV.
你妈妈辛辛苦苦地做了两个小时的饭,你怎么不吃 ?
Nǐ māma xīnxīn-kǔkǔ de zuò le liǎng gè xiǎoshí de fàn, nǐ zěnme bù chī?
Mẹ mày đã vất vả nấu hai tiếng rồi, sao mày không ăn?
Cấu trúc 22: 不但不… 反而…/bùdàn bù…fǎn’ér…/Không những không……, trái lại…….
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.
91
Cấu trúc 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí…..
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.
Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….
Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.
92
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 3
Cấu trúc diễn tả sự phủ định 一。。。也/都+不/没。。。
o Cấu trúc “一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ
• 我一个苹果也不想吃。
• 昨天他一件衣服都没买。
• 手机,电脑,地图,一个也不能少。
o “一 + lượng từ” có thể thay thế bằng 一点儿
• 这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
• 今天早上我一点儿咖啡都没喝。
• 我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
o Cấu trúc “一点儿也/都+不+tính từ”
• 他一点儿也不累。
• 南方一点儿都不冷。
• 你怎么一点儿也不着急?
Liên từ 那
那 được dùng ở đầu câu để chỉ kết quả hay nhận xét dựa vào nội dung được đề cập trước đó.
A: 我不想去看电影。 A: (明天的考试)我早就复习好了。
B: 那我也不去了。 B: 那也不能一直玩儿啊。
Ngoài ra, 那个 được dùng để thay những tiếng uhm, à khi các bạn chưa suy nghĩ kịp về sau....
93
Bổ ngữ chỉ phương hướng đơn giản
o Trong tiếng Trung, “động từ + 来/去” được dùng để chỉ phương hướng của hành động, 来 chỉ hướng tiến về phía người nói, 去
chỉ hướng rời xa người nói. Các động từ thường dùng nhất là 上,下,进,出,回,过,起 và một số động từ mà chúng ta đã
học như 买,带,搬。
• 我们在楼上等你呢,你上来吧。(说话的人在楼上)
• 谁在外边?你出去看看吧。(“你” 在屋里)
• 汉语书你带来了吗?
• 那边树多,我们过去做一下吧。
o Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn thì ta phải đặt tân ngữ trước 来/去。
• 小狗下楼来了。
• 老师进教室来了。
• 朋友回家去了。
• 我上楼去。
o Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật thì ta có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去。
• 明天要带作业来。
• 帮我买来点儿面包。
• 你搬这把椅子去吧。
• 这次旅游,我想带去这本书。
94
• A: 你看我这么胖,怎么办呢?
• 你每天晚上吃了晚饭就睡觉,也不出去走走,能不胖吗? (会胖)
95
Cách diễn tả sự tồn tại:
từ/cụm từ chỉ vị trí + động từ + 着 + từ chỉ số đếm+ lượng từ + danh từ
桌子上 放 着 一 杯 咖啡
o Cấu trúc từ/cụm từ chỉ vị trí + động từ + 着 + cụm danh từ diễn tả ở nơi nào đó có vật gì. Các động từ thường được dùng trong
cấu trúc này là 放,写,坐,住。。。Thông thường người ta dùng cụm danh từ chỉ sự vật không xác định như 一本书,几个人
chứ không dùng cụm danh từ chỉ sự vật xác định như 这本书,周经理。
• 我家楼上住着一个老师。
• 上面写着 320 元。
• 桌子上放着很多饮料。
o Dạng phủ định: từ/cụm từ chỉ vị trí + 没 + động từ + 着 + cụm danh từ
• 我家楼上没住着老师。
• 上面没写着多少钱。
• 桌子上没放着饮料。
o Cấu trúc “động từ 1 + 着 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + (tân ngữ 2)” được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó
hành động thứ nhất là hành động đi kèm hoặc cho biết phương thức thực hiện hành động thứ hai. Chẳng hạn, câu 他们站着聊
天儿 có nghĩa là họ đang nói chuyện phiếm trong lúc đứng chứ không phải ngồi.
• 弟弟吃着苹果写作业。
• 周先生和周太太坐着看电视。
• 很多人拿着鲜花站在门口。
• 她总是笑着跟客人说话。
96
Trợ động từ 会
o Trợ động từ 会 được dùng trong câu để chỉ khả năng, thường được sử dụng để diễn tả những sự việc chưa xảy ra.
• 你穿得那么少,会感冒的。 • 你不给他打电话吗,他会不高兴的。
• 别担心,我会照顾好自己。 • 喝杯热茶会很舒服。
98
• A: 你的书呢?放在哪儿了? • A: 我的眼镜呢?你看见了吗?
• B: 就在桌子上啊。 • B: 我没看见啊。
刚 và 刚才
o 刚 là phó từ, 刚才 là danh từ, cả hai đều được dùng để chỉ hành động xảy ra cách đây không lâu, nhưng 刚才 thường mang
nghĩa là cách đây vài phút, còn 刚 chỉ thời gian ngắn theo quan điểm của người nói (có thể là vài phút, vài ngày, thậm chí vài
tháng). Ví dụ, câu 我刚来中国两个月 cho thấy đối với người nói, thời gian 2 tháng là rất ngắn. 刚 đứng trước động từ, 刚才
đứng trước động từ hoặc ở đầu câu.
刚 刚才
爸爸刚出去。 爸爸刚才出去了。
我刚喝完一杯咖啡。 刚才我喝了一杯咖啡。
我刚放在桌子上,现在就没了。 眼镜周明刚才放在桌子上了。
儿子刚做完作业。 刚才儿子在做作业。
又 và 再
o Cả hai phó từ 又 và 再 đều có thể được dùng trước động từ để chỉ một hành động/tình huống được lặp lại.
o 又 + động từ cho biết hành động/tình huống đó đã xảy ra
• 上个星期我买了一条裙子,昨天又买了一条。
99
• 你上午已经喝了一杯咖啡,下午怎么又喝了一杯?
• 小刚,你前天迟到,昨天迟到,今天怎么又迟到了?
o 再+ động từ cho biết hành động/tình huống đó chưa xảy ra.
• 你只吃了一点儿饭,再吃一点儿吧。
• 家里只有一个面包了,我们再买一些吧。
• 那个饭馆我昨天去了一次,明天还想再去一次。
Cấu trúc 越 A 越 B
o Cấu trúc “越 A 越 B”diễn tả ý B thay đổi theo sự biến đổi của A.
• 雨越下越大。 • 越往南,天气越热。
• 你的中文越说越好。 • 山越高,路越难走。
就 và 才
o 就 và 才 đều có thể dùng trước động từ để làm trạng ngữ.
o 就 diễn tả rằng theo quan điểm của người nói thì hành động xảy ra sớm hoặc được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi.
101
• 我早上五点就起床了。 • 我很容易就找到了他的家。
• 坐飞机一个小时就到了。 • 你怎么这么早就要睡觉了?
o 才 diễn tả rằng theo quan điểm của người nói thì hành động xảy ra muộn hoặc được thực hiện chậm trễ, không thuận lợi.
• 八点上课,他九点才起床。 • 弟弟三个小时才做完作业。
• 坐火车八个小时才能到。 • 来机场的路上我才发现忘带照护了。
102
Câu có từ 把(2): A 把 B + động từ + 在/到/给…
o Trong tiếng Trung Quốc, câu có từ 把 thường được dùng để diễn tả một hành động được thực hiện và có tác động đến người
hoặc sự vật xác định, làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó. Cấu trúc: “A 把 B + động từ + 在/到 + vị trí”.
• 我把照片放在你包里了。 • 我没把裤子放到椅子上。
• 老师把作业放在桌子上了。 • 我帮你把衣服放到行李箱里吧。
o Mẫu câu “A 把 B + động từ + 给 + người nào đó” được dùng để diễn tả một hành động làm thay đổi người sở hữu hay sử dụng
một vật.
• 我把鲜花送给老师了。 • 弟弟没把钱还给哥哥。
• 我朋友把书借给我了。 • 你帮我把这本书带给小丽。
Câu có từ 把 (3)
o Câu có từ 把 (3): “A 把 B + động từ + bổ ngữ chỉ kết quả/bổ ngữ chỉ phương hướng” được dùng để diễn tả một hành động
mang lại kết quả nào đó cho người hoặc một sự vật xác định, hoặc làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó.
A把B động từ bổ ngữ chỉ kết quả/bổ ngữ chỉ phương hướng
我把衣服 洗 干净了。
妈妈还没把饭 做 好呢。
请同学们把铅笔 拿 出来。
你把水果 拿 过来。
103
Cấu trúc 先。。。,再/又。。。,然后。。。
o Cấu trúc 先。。。,再/又。。。,然后。。。diễn tả trình tự của các hành động. 再 chỉ hành động chưa xảy ra, còn 又 chỉ hành
động đã xảy ra.
• 回家以后,我先做作业,然后吃饭。
• 我先坐了一个小时公共汽车,又坐了一会儿地铁才到小刚家。
• 你先把电视节目看完吧,然后再给我回电话。
• 先把米饭做好,然后再把一块新鲜的水果放进去。
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过去 。。。
• 老师拿出一本书来。
• 小狗从房间跑出来。
• 我给你拿过去吧。
• 坐久了还可以站起来休息一会儿。
o Khi tân ngữ là từ chỉ nơi chốn thì phải đặt tân ngữ trước 来/去。
• 老师走进教室来。
• 周太太走进咖啡店去。
104
o Khi tân ngữ chỉ sự vật thông thường thì có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去.
• 哥哥买回一个西瓜来/哥哥买回来一个西瓜。
• 爸爸从国外带回一些礼物来/爸爸从国外带回来一些礼物。
o Nếu hành động đã được hoàn thành hoặc thực hiện thì tân ngữ thường được đặt sau 来/去.
• 哥哥买回来了一个西瓜。
• 爸爸从国外带回来了一些礼物。
o Động từ 出来 theo sau còn diễn tả sự phân biệt, có nghĩa là hiển thị, bộc lộ ra. Ví dụ:
• 你听出来了吗? 这是谁的声音? • 我喝不出来这两杯咖啡有什么不一样。
• 我看出来了,这是二年级的那个女孩子。 • 你没看出来吗? 他是小刚啊。
o 下来 được dùng sau một số tính từ hoặc động từ để chỉ sự thay dổi, chẳng hạn từ trạng thái chuyển động sang trạng thái ngừng
chuyển động, từ mạnh sang yếu, từ nhanh sang chậm. Ví dụ:
• 前边的车越开越慢,停下来了。 • 我真希望时间能慢下来,不要过得那么快。
• 天黑下来了,孩子们要回家了。 • 只要他爸爸唱歌,她马上就安静下来了。
o 起来 được dùng sau động từ để diễn tả (người nào đó) có hồi tưởng/ nhớ lại được điều gì đó hay không. Ví dụ:
105
• 你记起来我是谁了吗? • 对不起, 我想不起来你的名字了。
• 你能想起来那是什么时候的事吗? • 我想起来了,她小时候像个男孩子。
o Chú ý: 看起来 không mang nghĩa là hồi tưởng lại/ nhớ lại điều gì mà diễn tả sự đánh giá hay ước lượng khía cạnh nào đó bằng
cách nhìn ngắm, quan sát. 看上去 cũng thuộc trường hợp này và có nghĩa tương tự 看起来. Ví dụ:
• 把头发放在耳朵后边,可以使脸看上去漂亮 • 这是你做的饭吗? 看起来很好吃。
一些。 • 他今天一句话也没说,看起来有点儿不高
• 他今天穿蓝西服,看上去像 40 多岁。 兴。
Câu có từ 被
o Câu có từ 被 có thể được dùng để diễn tả nghĩa bị động. Cấu trúc là “chủ ngữ + 被/叫/让 + tân ngữ + động từ + các thành phần
khác”, trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động còn tân ngữ là chủ thể của hành động. Ta có thể lược bỏ tân
ngữ đứng sau từ 被 nhưng không được lược bỏ tân ngữ đứng sau 叫 hay 让. Ví dụ:
主语 被/叫/让 宾语 动词 其他
我 被 男朋友 影响 了。
慢子 被 刮 跑 了。
蛋糕 让 弟弟 吃完 了。
我的照相机 被 谁 拿定 了?
o Lưu ý: phó từ phủ định, động từ năng nguyện… phải được đặt trước từ 被. Ví dụ:
• 问题还没有被解决呢。 • 下个月她会被妈妈送到美国。
• 病人还没被送到医院呢。 • 我们经常被别人认错。
106
Giới từ 关于
o 关于 được dùng trước danh từ để giới thiệu về đối tượng mà người nói muốn đề cập đến. Ví dụ:
• 我最近看了一些关于中国文化的电影。 • 关于出国学习的事,妈妈己经同意了。
• 关于这件事,我们还没有决定呢。 • 关于这个工作,还有什么问题吗?
使, 叫 và 让
o Trong tiếng Trung Quốc, 使, 叫 và 让 được dùng kết hợp với thành phần kiêm ngữ đứng sau (chỉ đối tượng nào đó) để diễn tả
ý khiến cho (làm cho...). Về cơ bản ba từ này có nghĩa giống nhau nhưng 使 thường được dùng trong văn viết còn 叫 được
dùng trong văn nói. Ví dụ:
107
• 读书使我快乐。
• 考试让我很紧张。
• 穿运动服让他更年轻。
• 我想快点儿把照片发给大家, 叫朋友们也高兴高兴。
108
Đại từ nghi vấn sử dụng linh hoạt (2)
o Trong tiếng Trung Quốc, 什么 có thể được dùng làm đại từ chỉ thị để thay thế người hoặc sự vật không xác định, thể hiện ngữ
khí khách sáo hơn. Nghĩa của câu không thay đổi khi 什么 được lược bỏ.
• 这个饭馆有没有什么特别好吃的菜?
• 周末你有没有什么打算?
• 你写得很好,没什么问题。
• 以后有什么不明白的地方,可以给我打电话或者发电子邮件。
109
BÀI TẬP TỔNG HỢP (HSK1 - HSK 3)
填空 - điền vào ô trống
药,习惯,身体,有一点儿,
1. 这件衣服………长
2. 刚来中国的时候,我生活有一点儿不……
3. 现在这么忙,你应该注意………
4. 你病了,得去医院看看,吃一点儿………
给词语选择造当的位置 - điền các từ ngữ cho sẵn vào vị trí thích hợp
1. 我累极了,A 想 B 休息 C. (一会儿)
2. 他 A 在北京 B 住 C 了 D 了.(十年)
3. 他的宿舍离教室很近,A 走 B 就到了 C.(一刻钟)
4. 他 A 迟到 B 了 C .(十分钟)
5. 他昨天 A 把 B 练习 C 做完 (没)
6. 他 A 今天晚上 B 把这张画儿 C 画完,就不休息 (不)
7. 昨天我们下 A 课 B 就去 C 参加 D(了)
8. 他每天吃 A 饭 B 就去 C 外面散步(了)
113
Giải các đề bài tập sau (phần 2):
Đề 1
I. Chọn từ thích hợp ở trên điền vào chỗ ngoặc đơn:
1.我有点儿急事,需要( )一会儿。 7.海边停着一只大( )。
2.我的房间有三张( )。 8.在工作中( )了不少难题。
3.北京的( )很多,去哪儿都很方便。 9.( )前摆着一盆花。
4.( )我( ),大家都去。 10.请你把( )关上。
5.快来看呀!月亮( )了,真圆。 11.她家的玻璃( )真大呀!
6.今天天气很冷,要多( )点儿衣服。 12.( )我们俩( ),还有三个同学也是外国人。
2,A.表示所说的不算在內 B.表示所说的以外,还有别的
(1)他除了学习汉语以外,还学习日语。 ( ) (2)今天,除了奶奶以外,其他人都下地干活了。( )
114
Đề 2
2.再见吧,希望你以后有机会____来我们牧场作客。 5.我们应该本着相互平等、相互____的原则发展两国关系。
A重 B再 C另 D又 A 信赖 B 信用 C 感动 D 遵守
3.听____你的声音很沙哑,是不是感冒了? 6.登上司马台长城,我们累极了,____大家心里都充满了自豪感。
A 出来 B 起来 C 上来 D 过来 A却 B可 C 所以 D 于是
115
Đề 3
Đề 4
I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:
1.这次下乡,给我 A 最 B 深 C 的 D 是街上车水马龙的情景。(印象)
2.他送 A 来 B 的大花碗都 C 我 D 打碎了。(给)
3.这一带的城墙据说有十 A 五 B 米宽,七 C 米 D 高。(多)
4.这个小孩 A 真不听话,妈妈 B 让他 C 学习,他 D 要看电视。(偏)
5.别 A 着急,B 你 C 能指望两个月就把汉语学 D 好呢?(怎么)
6.丢失图书馆 A 的图书 B 按 C 原价 D 赔偿。(一律)
7.A 听说这次展销会上 B 抽样 C 检查的商品中,有一多半 D 存在质量问题。(被)
8.生活方便了,交通又 A 不便起来,B 这 C 真 D 是个矛盾。(可)
9.与其和那些无聊 A 的人在 B 一起 C,我宁愿一个人呆 D。(着)
10.这种 A 故障很难处理,你应该找个懂电脑 C 问一问 D。(的)
Đề 5
I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:
1.A 他这些天非常忙,B 整天写呀写的,C 说 D 一句话都怕耽误工夫。(连)
2.这次我 A 要在北京 B 住上 C 几个 D 月。(多)
3.小男孩来 A 到 B 学校以后不调皮了,一直 C 跟 D 妈妈的身后。(在)
4.这些留学生是 A 办事处派来 B 接 C 张老师 D。(的)
5.你最好在斟酌一下,A 考虑 B 会 C 出 D 问题的。(不足)
6.A 这几年 B 我 C 翻译了 D 三本鲁迅先生的著作。(先后)
7.他的事,你问我 A,B 我 C 知道 D?(哪里)
118
8.应聘时,最好不要 A 携带 B 女友 C 或 D 家长陪同。(由)
9.你们 A 看 B 几点了,还在 C 看电视,还 D 写不写作业了?(都)
10.A 我的话还没说完,B 他就 C 我推出了 D 房门。(把)
119
Biên soạn : CASIE WU
主编:武玉缘
•••
120