You are on page 1of 120

Biên soạn : CASIE WU

主编:武玉缘

GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ CAS CHINESE


TRÌNH ĐỘ HSK 1 – HSK 3
CASCHINESE 汉语 – 初级起步编 1 - 3
(DÀNH CHO HỌC VIÊN MỚI BẮT ĐẦU)

•••

(In lần thứ hai)

CAS CHINESE - NGÔI NHÀ TIẾNG TRUNG VUI VẺ

1
Lời mở đầu
Chào các bạn học viên thân mến !
Có thể nhiều bạn sẽ bỏ qua qua phần mở đầu khi cầm trên tay một quyển sách nào đó. Nhưng hy vọng với giáo trình của Cas Chinese,
các bạn sẽ đọc nó một cách trọn vẹn nhất, bởi vì những điều cô Cas liệt kê trong giáo trình, được xem là giản lược và đi vào trọng tâm nhất
dành cho những bạn bắt đầu học tiếng Trung
Lời đầu tiên, Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Cas Chinese. Mục đích cô Cas thực hiện quyển sách này với hy vọng sẽ giúp được
các bạn phần nhiều trong việc tiết kiệm thời gian khi học tiếng Trung. Trong sách, cô Cas đã liệt kê cụ thể những ngữ pháp trọng điểm nhất của
lộ trình giúp các bạn thi HSK 1 và 2 dễ dàng. Bởi vì sau một thời gian dạy và tiếp xúc với các bạn học viên, cô thấy hầu hết các bạn đều “lười
nhẹ” trong việc sắp xếp lại nội dung bài học, cũng như có bạn không biết nên trình bày như thế nào, và đôi khi cũng không có thời gian để viết
lại nội dung của tất cả những buổi học. Ngoài ra, đây là một giải pháp khá tốt, giúp các bạn bắt đầu học tiếng Trung tại Cas Chinese sẽ có 1 nền
tảng để dựa vào trong mỗi buổi học. Về sau, mỗi khi không nhớ một phần ngữ pháp nào đó, các bạn có thể xem lại một cách rõ ràng và chi tiết
nhất. Đây là sách của cô Cas soạn bằng cả tình yêu và tâm huyết đối với các học viên thân yêu và chỉ mang tính lưu hành nội bộ. Mong các bạn
không re-up ở bất cứ đâu. Hihi !

Phần giới thiệu


Đối với người nước ngoài học tiếng Trung, việc học sẽ được chia làm 2 hướng dựa trên mục đích học của mỗi người.
1. Học chuyên về giao tiếp :
- Các bạn sẽ học dựa trên Phiên Âm, tiếp xúc nhiều với những mẫu hội thoại. Học chủ yếu 2 phần Nghe – Nói
- Đối tượng phù hợp :
Những người đã có ngành học và công việc ổn định ( không muốn đổi ngành, chỉ muốn tìm hiểu và trau dồi thêm 1 loại ngôn ngữ, có thể hỗ trợ
cho công việc hoặc không nhất thiết ... )
Những bạn yêu thích tiếng Trung và những đất nước như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, muốn tự do giao tiếp với hoặc có thể tự đi du lịch
mà không cần phiên dịch; hoặc phụ thuộc vào nhu cầu cá nhân
2. Học chuyên 4 kỹ năng:
- Các bạn sẽ học dựa trên Phiên Âm. Kết hợp với việc luyện viết Hán Tự, làm bài tập nâng cao. Học đầy đủ 4 phần : Nghe – Nói - Đọc – Viết
- Đối tượng phù hợp :
Những người muốn học ngành tiếng Trung hoặc tìm một công việc nhất định liên quan đến tiếng Trung ( tiếng Trung đóng vai trò hỗ trợ chính
yếu cho công việc sau này )
Yêu thích tiếng Trung về mặt ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử .... ; hoặc phụ thuộc vào nhu cầu cá nhân

2
Hệ thống Ngữ âm tiếng Trung
Các âm tiết ( phiên âm ) trong tiếng Trung được tạo thành bởi Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu. Thanh điệu trong tiếng Trung
giống dấu câu trong tiếng Việt nên thanh điệu khác nhau, ý nghĩa và biểu đạt cũng có thể khác nhau ( tiếng Trung hiện đại có hơn
400 âm tiết )
Ví dụ: chữ Hăo (Tốt) là âm tiết
H là Thanh mẫu ( Phụ âm trong tiếng Việt)
Ao là Vận mẫu ( Nguyên âm trong tiếng Việt )
Dấu trên Vận mẫu Ao là Thanh điệu ( Giống dấu trong tiếng Việt )

Trong tiếng Trung ta có tổng cộng:


– 21 Thanh mẫu (Phụ âm)
– 36 Vận mẫu ( Nguyên âm)
– 4 Thanh điệu cơ bản ( Dấu trong tiếng Việt)
– 1 Thanh điệu phụ trợ

Thanh mẫu trong tiếng Trung


Trong tiếng Trung có 21 phụ âm (còn gọi là thanh mẫu). Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y
và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu.

Nhóm âm hai môi và răng môi


b Phát âm gần giống như bo của tiếng Việt
p Phát âm gần giống như po, nhưng khác ở chỗ bật hơi mạnh ra ngoài
f Phát âm gần giống như pho của tiếng Việt
m Phát âm gần giống như mo của tiếng Việt
(lưu ý : đọc giữa chữ o và ua)
3
Nhóm âm đầu lưỡi
d Phát âm gần giống như tơ của tiếng Việt
t Phát âm gần giống như thơ của tiếng Việt
n Phát âm gần giống như nơ của tiếng Việt
l Phát âm gần giống như lơ của tiếng Việt
(lưu ý : đọc giữa chữ ơ và ưa)
Nhóm âm đầu lưỡi trước
z Phát âm gần giống như chư của tiếng Việt, âm sát tắc không bật hơi
c Phát âm gần giống như z nhưng khác ở chỗ có bật hơi
s Phát âm gần giống như xư của tiếng Việt, nhưng âm phát ra sát và tắc
r Phát âm gần giống như rư của tiếng Việt, nhưng không rung lưỡi

Nhóm âm đầu lưỡi sau


( Khi phát âm đầu lưỡi cuốn lên phía hàm trên)
zh Phát âm gần giống như trư của tiếng Việt
ch Phát âm gần giống ch của tiếng Việt nhưng có bật hơi, cong lưỡi
sh Phát âm gần giống như sư của tiếng Việt

Nhóm âm mặt lưỡi


(Khi phát âm, phần trước mặt lưỡi đưa lên phía trước ngạc cứng)
j Phát âm tương tự chi của tiếng Việt
q Phát âm tương tự như j nhưng bật mạnh hơi ra ngoài
x Phát âm tương tự như xi của tiếng Việt

Nhóm âm cuống lưỡi


(Khi phát âm cuống lưỡi đưa lên phía hàm ếch mềm)
g Phát âm gần như âm cơ của tiếng Việt
k Phát âm gần như âm khơ nhưng bật hơi mạnh ra ngoài
h Phát âm gần như âm h hoặc hơ (khàn) của tiếng Việt
(lưu ý : đọc giữa chữ ơ và ưa)
Nguyên âm đầu lưỡi
Nguyên âm i chỉ xuất hiện sau nhóm phụ âm đầu lưỡi: z, c, s, zh, ch, r. Lúc này i sẽ đọc như ư của tiếng Việt,
Ví dụ: zi, si, zhi…

4
Vận mẫu trong tiếng Trung Hệ thống ngữ âm chữ Hán có 36 nguyên âm gồm:
Sáu nguyên âm đơn
a Phát âm như a của tiếng Việt
o Phát âm như ô của tiếng Việt
e Phát âm như ơ của tiếng Việt (lưu ý : đọc giữa chữ ơ và ưa)
i Phát âm như i hoặc ư của tiếng Việt
u Phát âm như u của tiếng Việt
ü Là nguyên âm hai môi trơn, phát âm gần giống uy

Mười ba nguyên âm kép


Là nguyên âm được ghép lại từ 2 hoặc 3 nguyên âm đơn
ai đọc gần như ai của tiếng Việt uo đọc gần như ua của tiếng Việt
ei đọc gần như ey của tiếng Việt iao đọc gần như i+a của tiếng Việt
ao đọc gần như ao của tiếng Việt iou đọc gần như i+âu của tiếng Việt
ou đọc gần như âu của tiếng Việt uai đọc gần như o+ai của tiếng Việt
ia đọc gần như i+a của tiếng Việt uei đọc gần như uây của tiếng Việt
ie đọc gần như i+ê của tiếng Việt üe đọc gần như uy+ê của tiếng Việt
ua đọc gần như oa của tiếng Việt
Mười sáu nguyên âm mũi
Một số nguyên âm đơn và nguyên âm kép có thể ghép phụ với n và ng tạo thành nguyên âm mũi.
an đọc gần như an của tiếng Việt ing đọc gần như ư+ing của tiếng Việt
ang đọc gần như ang của tiếng Việt ong đọc gần như ung của tiếng Việt
en đọc gần như ân của tiếng Việt uan đọc gần như oan của tiếng Việt
eng đọc gần như âng của tiếng Việt uang đọc gần như oang của tiếng Việt
in đọc gần như in của tiếng Việt uen đọc gần như u+ân của tiếng Việt
ian đọc gần như i+an của tiếng Việt ueng đọc gần như u+âng của tiếng Việt
iang đọc gần như i+ang của tiếng Việt ün đọc gần như uyn của tiếng Việt
iong đọc gần như i+ung của tiếng Việt üan đọc gần như uy+an của tiếng Việt

Một nguyên âm cuốn lưỡi:


er chỉ duy nhất có một nguyên âm 儿 (er) ( đây là kiểu phát âm phổ biến ở miền Bắc Trung Quốc, đặc biệt là Bắc Kinh)

5
Thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu Cách đọc ( tham khảo )

Thanh 1: – bā Đọc ngang, kéo dài và không hạ tone

Thanh 2: ՛ bá Đọc thành dấu hỏi trong tiếng Việt

Thanh 3:ˇ bǎ Đọc thành dấu nặng trong tiếng Việt

Thanh 4: ` bà Đọc ngang, dứt khoát, hạ tone từ cao xuống thấp

Ghi chú: Trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có môt số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa
nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ (khinh thanh). Thanh nhẹ xuất hiện trong các trường hợp sau:

*Trong một số từ láy âm, âm tiết thứ hai đọc *Một số từ 2 âm tiết, âm tiết thứ hai đọc
nhẹ : māma, yéye nhẹ : yàoshi

6
Quy tắc viết Phiên âm tiếng Trung Quốc
Quy tắc #1: Các nguyên âm i, in, ing
Khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying

Quy tắc #2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”
Khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá iang → yang → yăng
iao → yao → yăo iou → you →yŏu
iong → yong→ yŏng ie → ye → yě
ian → yan → yăn

Quy tắc #3: Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”
Khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu.
ü → yu → yŭ üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán ün → yun → yún

Quy tắc #4: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”


Khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bo hai dấu chấm trên chữ u, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ:
jü → ju qü → qu xü → xu
jüe→ jue qüe → que xüe → xue
jüan → juan qüan → quan xuân → xuan
jün → jun qün → qun xün → xun

7
Quy tắc #5: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ: nü; lü

Quy tắc: #6: Các nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”
Khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ u thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm u khi đứng một mình thì phải thêm
w vào phía trước.

Quy tắc #7: Đối với các nguyên âm “ iou, uei, uen”
Khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ: q + iou→ qiu

8 Nét cơ bản trong tiếng Trung

o Nét ngang: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.


o Nét sổ thẳng: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống
dưới.
o Nét chấm: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
o Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
o Nét phẩy: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
o Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
o Nét gập: có một nét gập giữa nét.
o Nét móc: nét móc lên ở cuối các nét k

8
50 Bộ thủ thường dùng
1 人(亻) rén – 2 nét, nhân( nhân đứng) 26 目 mù 5 mục mắt
2 刀(刂) dāo – 2 nét, đao con dao, cây đao 27 石 shí 5 thạch đá
3 力 lì – 2 nét, lực sức mạnh 28 禾 hé 5 hòa lúa
4 口 kǒu – 3 nét khẩu cái miệng 29 竹 zhú 6 trúc tre trúc
5 囗 wéi – 3 nét vi vây quanh 30 米 mǐ 6 mễ gạo
6 土 tǔ – 3 nét thổ đất 31 糸 (糹-纟) mì 6 mịch sợi tơ nhỏ
7 大 dà – 3 nét đại to lớn 32 肉 ròu 6 nhục thịt
8 女 nǚ – 3 nét nữ nữ giới, con gái, 33 艸 (艹) cǎo 6 thảo cỏ
9 宀 mián – 3 nét miên mái nhà, mái che 34 虫 chóng 6 trùng sâu bọ
10 山 shān – 3 nét sơn núi non 35 衣 (衤) yī 6 (5) y áo
11 巾 jīn 3 nét, cân cái khăn 36 言 (讠) yán 7 (2) ngôn nói
12 广 ān 3 nét, nghiễm mái nhà 37 貝 (贝) bèi 7 (4) bối vật báu
13 彳 chì 3 nét, xích bước chân trái 38 足 zú 7 túc chân, đầy đủ
14 心 (忄) xīn 4 nét tâm (tâm đứng 3 nét) quả tim, 39 車 (车) chē 7 (4) xa chiếc xe
tâm trí, tấm lòng 40 辵(辶 ) chuò 7 (3) quai xước
15 手 (扌) shǒu thủ 4 nét (tài gảy 3 nét) tay
41 邑 (阝) yì 7 (2) ấp vùng đất, đất phong quan
16 攴 (攵) pù 4 nét phộc đánh khẽ
42 金 jīn 8 kim kim loại; vàng
17 日 rì 4 nét nhật ngày, mặt trời
43 門 (门) mén 8 (3) môn cửa hai cánh
18 木 mù 4 nét mộc gỗ, cây cối
44 阜 (阝) fù 8 (2) phụ đống đất, gò đất
19 水 (氵) shǔi thuỷ = 4 nét (ba chấm thuỷ = 3 nét)
45 雨 yǔ 8 vũ mưa
20 火(灬) 4 nét hỏa (bốn chấm hoả) lửa
46 頁 (页) yè 9 (6) hiệt đầu; trang giấy
21 牛( 牜) níu 4 ngưu trâu
47 食( 飠-饣) shí 9 (8 – 3) thực ăn
22 犬 (犭) quản 4 khuyển con chó
48 馬( 马) mǎ 10 (3) mã con ngựa
23 玉 yù 5 ngọc đá quý, ngọc
49 魚( 鱼) yú 11 (8) ngư con cá
24 田 tián 5 điền ruộng
50 鳥 (鸟) niǎo 11 (5) điểu con chim
25 疒 nǐ 5 nạch bệnh tật
9
TỔNG HỢP
TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP HSK 2
HSK 2 词语和语法综合
(LỘ TRÌNH TẤN CÔNG)

•••

(In lần thứ hai)

CAS CHINESE - NGÔI NHÀ TIẾNG TRUNG VUI VẺ

10
DIỄN GIẢI NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 1 & 2
Các Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là gì?
Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung, nhất là chủ đề giao tiếp liên quan
tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá.

Các phương vị từ thường dùng


上边/ shàngbiān /: phía trên, bên trên 下边 / xìabiān /: phía dưới, bên dưới
前边 / qiánbiān /: đằng trước, phía trước 后边 / Hòubiān /: phía sau, đằng sau Có thể thay 边 bằng 面
左边 / zuǒbiān /: bên trái 右边 / yòubiān /: bên phải ( đa số dùng 面 )
里边 / lǐbiān /: bên trong 外边 / wàibiān /: bên ngoài

旁边 / pángbiān /: bên cạnh, kế bên


中间 / zhōngjiān /: ở giữa cddd
对面 / Duìmiàn /: đối diện

东 - 南 - 西 - 北 + 边 /Dōng - nán - xī - běi + biān/ → 东边,南边,西边,北边 /Dōngbian, nánbian, xībian, běibian/


Phương vị sẽ thường kết hợp với những từ :
哪里 / Nǎlǐ / ,哪儿/ Nǎr /: ở đâu 那里 / Nàlǐ / ,那儿 / Nàr /: ở kia, chỗ đó
这里 / Zhèlǐ /, 这儿 / Zhèr/: ở đây, chỗ này 在 / zài/: ở, tại…..

Cách sử dụng phương vị từ


Cấu trúc 1: S + 在 /zài/ + Phương vị từ
学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau
Cấu trúc 2: .... + DANH TỪ + Phương vị từ
Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị
trí nào so với danh từ. Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ

11
桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách
椅子 / yǐzi/: caí ghế
桌子上面 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.
书包 / shūbāo /: cặp sách
书架对面 / shūjià Duìmiàn /: đối diện giá sách
学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường
书架 /shūjià/ : giá sách
邮局 /yóujú/ : bưu điện

Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm
tiết, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.
Còn các phương vị từ trong tiếng Trung khác vẫn phải sử dụng dạng song âm tiết.
Ví dụ:
桌子上面 /zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 /zhuōzi shàng/: bên trên cái bàn.
书包里面 /Shūbāo lǐmiàn/ cũng có thể nói 书包里 /Shūbāo lǐ/: bên trong cặp sách.
书架下面 /Shūjià xiàmiàn/ cũng có thể nói 书架下 /Shūjià xià/: phía dưới giá sách.

KẾT HỢP CHỦ NGỮ LÀ 1 CÂU ĐỂ DIỄN ĐẠT


我的书在书包里 。/Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /: sách của tôi ở trong cặp.
学校在邮局(的)旁边。/Xuéxiào zài Yóujú (de) pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện
老师坐在公园的东边 。/Lǎoshī zuò zài gōngyuán de dōngbian/ Giáo viên ngồi ở phía đông của công viên

Cấu trúc 5: Phương vị từ +的 + Danh từ


Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một
đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:
前面的楼 Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước
旁边的学生 pángbiān de xuéshēng: Học sinh bên cạnh
坐在后边的人 zuò zài hòumiàn de rén: Người ngồi ở phía sau

12
Cách hỏi thời gian và thứ ngày tháng trong tiếng Trung
Cách đọc giờ (Chỉ thời điểm) trong tiếng Trung

1. Cách hỏi giờ tiếng Trung


▪ 现在几点了?
Bây giờ là mấy giờ rồi ?
/Xiàn zài jǐ diǎn le?/

2. Cách nói giờ chẵn bằng tiếng Trung

▪ Số đếm + 点 / diǎn/

九点。Jiǔ diǎn.
9h

3. Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung


▪ Số +点 + số + 分(钟)
/Số + diǎn + fēn zhōng/

▪ 八点半/ 八点三十分(钟)
8h30.
Bā diăn bàn /Bā diǎn sānshí fēn

4. Số lượng giờ trong tiếng Trung


▪ Số+ 个 + 小时
/Số + gè + xiǎo shí/

3 个小时 Sān gè xiǎoshí. 3 tiếng.

13
天 tiān ngày 年 nián năm
今天 jīntiān hôm nay 今年 jīnnián năm nay
明天 míngtiān ngày mai 明年 míngnián năm sau
后天 hòutiān ngày kia 后年 hòunián năm sau nữa
昨天 zuótiān hôm qua 去年 qùnián năm ngoái, năm trước
前天 qiántiān hôm kia, hôm trước 前年 qiánnián năm trước nữa
星期 xīngqī thứ , tuần 一九九六 年 yī jiǔ jiǔ liù nián năm 1996
这个星期 zhè ge xīngqī tuần này 二零零零年 èr líng líng líng nián năm 2000
上(个)星期 shàng(ge)xīngqī tuần trước 二零一四年 èr líng yī sì nián năm 2014
下(个)星期 xià (ge)xīngqī tuần sau, tuần tới 哪年 nǎ nián năm nào
月 yuè tháng 几月 jǐ yuè tháng mấy
这个月 zhè ge yuè tháng này 几号 jǐ hào ngày mấy
上个月 shàng ge yuè tháng trước 星期几 Xīngqi jǐ thứ mấy
下个月 xiàgeyuè tháng sau 什么时候 shénmeshíhòu khi nào

Luyện tập :
现在是二零一四年八月二十一号晚上九点。
Xiànzài shì èr líng yī sì nián bā yuè èrshíyī hào wǎnshàng jiǔ diǎn.
Bây giờ là 9h tối ngày 21 tháng 8 năm 2014.

你的生日是几月几号? 你什么时候出国?
Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào? Nǐ shénme shíhòu chūguó?
Sinh nhật của cậu ngày mấy tháng mấy? Khi nào cậu ra nước ngoài?
我的生日是十月九号。 明年七月五号我出国。
Wǒ de shēngrì shì shí yuè jiǔ hào. Míngnián qī yuè wǔ hào wǒ chūguó.
Sinh nhật của tôi ngày mùng 9 tháng 10. Mùng 5 tháng 7 năm sau tôi ra nước ngoài.

14
LƯỢNG TỪ
Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. ( chiếc, cái , con, quyển, đôi, .....)
→ Lượng từ tiếng Trung dùng cho Người, Đồ vật là lượng từ dùng phổ biến: “个” /Gè/
Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm.
Ngoài ra, có những Danh từ khác sẽ có lượng từ đặc biệt đi kèm, không phải lúc nào cũng sử dụng 个
Ví dụ cơ bản :
Lượng từ của quần áo
一件衣服 (Yī jiàn yīfu) : 1 bộ quần áo
Lượng từ của sách
一本书 (Yī běn shū) : 1 quyển sách
Lượng từ của máy tính, tivi, radio, các máy móc khác
一台手机 (Yī tái Shǒujī) : 1 cái điện thoại

Lượng từ trong tiếng Trung thông dụng


1. 把 bă – ghế, dao, ô, bàn chải và các đồ 12. 封 fēng – thư (văn bản viết) 23. 斤 jīn – pound (tương đương với 0.5 kg)
vật có tay cầm 13. 副 fù – kính râm 24. 句 jù – cụm từ, lời nhận xét
2. 包 bāo – bao thuốc lá, bao đựng các đồ
14. 个 gè – lượng từ chung, người 25. 卷 juăn – cuộn, vòng, giấy toalet, phim
vật
15. 根 gēn – chuối, các đồ vật dài, mảnh máy ảnh
3. 杯 bēi – trà, cà phê, cốc
khác 26. 棵 kē – cây
4. 本 bĕn – sách, tạp chí
16. 罐 guàn – lon/hộp (ví dụ soda hoặc thức 27. 课 kè – bài khoá, bài học
5. 部 bù – phim ăn), bình, hộp thiếc 28. 口 kŏu – thành viên gia đình, hộ gia đình
6. 串 chuàn – các vật thành từng chùm 17. 户 hù – nhà, hộ gia đình
29. 块 kuài – xà phòng, mảnh đất, huy
hoặc từng cụm/đàn/bầy như nho, chuối 18. 家 jiā – công ty, tòa nhà, hộ gia đình chương Olympic, các vật khác đi thành từng
8. 顶 dĭng – mũ miếng/khúc/khoanh to, cục/tảng, lượng từ
19. 架 jià – cầu, máy bay
9. 堵 dǔ – tường tiền tệ
20. 间 jiān – phòng
30. 辆 liàng – xe hơi, xe đạp, phương tiện
10. 对 duì – các vật thường đi thành từng
21. 件 jiàn – quần áo, hành lý có bánh xe
đôi nhưng kô nhất thiết phải từng đôi
22. 届 jiè – sự kiện, dùng cho các sự kiện 31. 轮 lún – vòng (các cuộc thảo luận, thể
11. 份 fèn – báo, phần, các bản copy, công
như Olympic, World Cup và các sự kiện thao)
việc
diễn ra thường xuyên
15
32. 匹 pĭ – -ngựa, súc vải 50. 丸 Wán:viên (viên thuốc) 72. 块 Kuài:cục, mảnh, (cục gỗ, cục xà
33. 瓶 píng – chai/lọ 51. 令 Lìng:ram (ram giấy) bông, mảnh đất)
73. 堂 Táng:buổi (buổi học)
34. 起 qĭ – các vụ án (các vụ án hình sự); 52. 位 Wèi:vị (vị khách)
mẻ/đợt; nhóm/đoàn (ví dụ khách thăm 74. 堆 Duī:đống (đống đường, đống
53. 俩 Liǎ:cỗ xe, chiếc xe
quan) người)
54. 具 Jù:cỗ, chiếc (cỗ quan tài, chiếc
35. 群 qún – đám đông, nhóm (người), đàn 75. 堵 Dǔ:bức (tường)
đồng hồ để bản)
(chim, cừu); tổ (ong), bầy/đàn (động vật) 76. 套 Tào:bộ, căn (bộ sách, bộ tem, bộ
55. 出 Chū:vở (kịch)
36. 首 shŏu – bài thơ quần áo, căn nhà)
56. 刀 Dāo:thếp (thếp giấy)
37. 双 shuāng – đũa, các vật nhất thiết phải 77. 宗 Zōng:món, bầu (món tiền, bầu tâm
đi thành từng đôi 57. 列 Liè:đoàn (đoàn tàu) sự)
38. 艘 sōu – tàu, thuyền 58. 则 Zé:mục (mục tin tức, mục bài thi) 78. 家 Jiā:nhà (nhà hàng, công ty)
39. 台 tái – máy tính, tivi, radio, các máy 59. 剂 Jì:thang (thang thuốc) 79. 对 Duì:đôi (đôi vợ chồng, đôi tình
móc khác 60. 副 Fù:đôi, bộ, cái (đôi găng tay, bộ nhân)
40. 套 tào – bộ (đồ gỗ, tem) mặt, cái kính đeo) 80. 封 Fēng:bức (bức thư)
41. 条 tiáo – đường phố, sông, cá, rắn, các 61. 包 Bāo:bao, túi (bao gạo, túi quần 81. 尊 Zūn:pho, cỗ (pho tượng, cỗ pháo)
vật thể dài, uốn khúc khác áo…) 82. 尾 Wěi:con (cá)
42. 头 tóu – súc vật nuôi trong nhà, đầu súc 62. 匹 Pǐ:con, cuộn, cây (con người, cuộcn
83. 局 Jú:ván, trận (ván cờ )
vật, con la, các động vật to lớn hơn khác vải)
84. 层 Céng:tầng, mối, mức, lớp (tầng lầu,
43. 位 wèi – người (cách dùng lịch sự) 63. 发 Fā:viên, phát (viên đạt, phát đạn)
mối lo lắng, lớp bụi, ….)
44. 张 zhāng – bản đồ, giường, bàn, các vật 64. 口 Kǒu:cái, miệng, khẩu (cái dao,
85. 幢 Chuáng:tòa (toà nhà)
thể phẳng, hình chữ nhật khác miệng giếng)
86. 床 Chuáng:tấm, cái (tấm chăn)
45. 只 zhī – động vật, 1 trong 1 đôi của bộ 65. 句 Jù:câu (câu thở)
phận cơ thể người (tay, chân, tai), hoa tai, 87. 座 Zuò:ngọn, toàn, cái (ngọn núi, toàn
66. 台 Tái:cỗ, vở (cỗ máy, vở kịch)
nhẫn nhà, cây cầu dùng cho những vật to lớn cố
67. 名 Míng:người (người học sinh mới) định 1 chỗ )
46. 枝 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật
thể dài, mỏng khác 68. 员 Yuán:viên (nhân viên) 88. 房 Fáng:buồng (buồng chuối, buồng
47. 支 zhī – bút chì, thuốc lá, bút, các vật 69. 回 Huí:hồi (hai lần, hồi thứ 15) ngủ0
89. 所 Suǒ:ngôi(ngôi nhà, ngôi trường)
thể dài, mỏng khác 70. 团 Tuán:cuộn, gói (cuộn len, gói giấy
48. 座 zuò – núi, cầu, tòa nhà vụn) 90. 扇 Shàn:ô, cánh (ô cửa sổ, cánh cửa)
49. 串 Chuàn:nải, chùm, chuỗi, xiên (nải 71. 场 Chǎng:trận, hiệp (trận bóng, trận 91. 打 Dǎ:tá (tá khăn mặt)
chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt…) mưa, hiệp bóng…) 92. 挂 Guà:dây, chuỗi (dây pháo, chuỗi cũ
16
hành) 109. 桶 Tǒng:thùng (thùng nước, xô) 129. 群 Qún:bầy, đàn, đoàn (bầy chim,
93. 挺 Tǐng:cây, khẩu (súng liên thanh) đàn ngựa, đoàn người)
110. 棵 Kē:cây (cây cỏ, cây xoài)
94. 捆 Kǔn:bó (bó củi, bó rơm) 130. 股 Gǔ:sợi, con, luồng, tốp (sợi dây,
111. 段 Duàn:đoạn (đoạn đường, đoạn
95. 排 Pái:băng, dẫy, hàng (băng đạn, dẫy con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch)
văn)
131. 行 Xíng:hàng (hàng chữ, hàng cây)
ghế, ha,mf rằng) 112. 炷 Zhù:cây, que (cây hương)
96. 撮 Cuō:nhúm, nhóm, tốp (nhúm muối, 132. 身 Shēn:bộ (quần áo)
113. 片 Piàn:viên, bãi, vùng (viên thuốc,
tốp bạn, nhóm bạn…)
bãi đất, vùng biển cả) 133. 轮 Lún:vầng (vầng trắng)
97. 支 Zhī:cánh, đội, bài (cánh quân, bài
114. 班 Bān:chuyến (xe, máy bay…) 134. 轴 Zhóu:cuộn, cuốn (cuộn chỉ, cuốn
hát)
115. 瓣 Bàn:nhánh, múi (nhánh tỏi, múi tranh)
98. 方 Fāng:chiếc (chiếc khăn tay, chiếc
cam…) 135. 通 Tōng:cú, bản hồi (cú điện thoại,
bia – dùng cho vật có hình vuông)
116. 盏 Zhǎn:ngọn đèn bản văn thử, hồi trống)
99. 本 Běn:cuốn, quyển, bản (cuốn sách,
136. 重 Zhòng:lớp, đợt (lớp núi, đợt khó
117. 盘 Pán:cỗ, cái (cỗ máy, cái cối)
quyển vở….) ví dụ : 一本书, 一本词 khắn…)
118. 眼 Yǎn:cái (giếng)
典。。。 137. 铺 Pù:chiếc (chiếc giường)
119. 种 Zhǒng:loại (loại người, loại hình)
100. 朵 Duo:đóa, đám (đóa hoa, đám 138. 锭 Dìng:thỏi (thỏi mực, thỏi sắt)
120. 窝 Wō:ổ (ổ gà)
mấy) 139. 门 Mén:cỗ môn, (cỗ phái, môn học)
101. 杆 Gān:đòn, cây (đòn cân, cây súng 121. 笔 Bǐ:món, bức (món tiền, bức
140. 间 Jiān:gian (gian buồng ăn)
– dùng cho những vật có thân) tranh…)
141. 阵 Zhèn:trận, tràng (trận gió, tràng vỗ
102. 束 Shù:bó (bó hoa, bó củi) 122. 筒 Tǒng:ống (ống kem đánh răng)
tay)
103. 枚 Méi:tấm (tấm huân chương) 123. 管 Guǎn:ống (ống bút, ống hút –
142. 顶 Dǐng:cái (mũ, màn)
104. 枝 Zhī:cây, cành (cây viết, cành hoa, những vật có hình ống nhỏ dài)
143. 项 Xiàng:hạng mục, điều (điều kỉ luật,
cây súng) 124. 箩 Luó:hộp, chục, túi, sọt (hộp bút,
mục khách hàng)
105. 架 Jià:cỗ, chiếc (cỗ máy, chiếc máy chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu)
144. 顿 Dùn:bữa, trận (bữa cơm, trận đòn)
bay) 125. 篇 Piān:bài, thiên, tờ (bài văn, thiên
tiểu thuyết, tờ giấy) 145. 领 Lǐng:chiếc, cái (chiếc áo, chiếc
106. 株 Zhū:cây (cây táo)
126. 粒 Lì:hạt, viên (hạt gạo, viên đạn) chiếu)
107. 根 Gēn:chiếc, cây, thanh, sợi (chiếc
146. 颗 Kē:hạt, giọt (hạt đạu, giọt mồ hôi)
đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dậy – 127. 纸 Zhǐ:tờ, liên (tờ công văn, liên hóa
dùng cho những vật dài, mảnh) đơn) 147. 首 Shǒu:bài(bài ca, bài thơ)
108. 桩 Zhuāng:sự (sự việc) 128. 缕 Lǚ:lọn, luồng (lọn tóc, luồng khói)

17
几 jǐ (đại từ): mấy, bao nhiêu
1. Hỏi/trần thuật số lượng ít hơn 10
几个人 /jǐ gè rén/: Mấy người
Chú ý: Khi dùng “ 几 ” đặt câu hỏi, thì giữa “ 几 ” và danh từ nhất định phải có LƯỢNG TỪ.
他们家有几个人? /tāmen jiā yǒu jǐ gè rén/ Nhà họ có mấy người?
Không được nói là: 他们家有几人?

2. Hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số:


几十 /jǐ shí/: Mấy chục 、几百 /jǐ bǎi/: Mấy trăm 、几千/jǐ qiān/: Mấy nghìn 、几万 /jǐ wàn/: Mấy vạn、几亿 /jǐ yì/: Mấy trăm triệu

3. Mặc định biểu đạt thời gian không xác định:


几年 /jǐ nián/、几月 /jǐ yuè/、几号 /jǐ hào/:、几天 /jǐ tiān/: 、几个月 /jǐ gè yuè/

4. Hỏi về thứ tự:


第几 /dì jǐ/: (đứng) Thứ mấy?…;
星期几 /xīngqī jǐ/: Thứ mấy? (ngày trong tuần)

多少 (Duōshao) (đại từ): bao nhiêu


1. Hỏi số lượng nhiều (hàng chục trở lên)
你们班有多少学生? /nǐmen bān yǒu duōshao xuéshēng/ Lớp các bạn có bao nhiêu học sinh?
– Không cần thiết đi kèm lượng từ: 多少(个)人?/duōshao (gè) rén/

2. Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít):
多少钱/ 年/ 时间: /duōshao qián/ nián/ shíjiān/: Bao nhiêu tiền/năm/thời gian
电话号码是多少: /diànhuà hàomǎ shì duōshao?/ Số điện thoại là bao nhiêu?

18
Phân biệt 两 và 二 trong tiếng Trung
I. Các trường hợp sử dụng từ “二”.
1. Biểu thị số “2” nếu muốn nhắc đến số nhỏ, phân số, số thập phân, chỉ có thể dùng èr 二

二分之一 /Èr fēn zhī yī/ một phần hai

百分之二 /Bǎi fēn zhī èr/ 2%

零点二 /Líng diǎn èr/ 0.2


2. Dùng trước số “十”, thì chỉ dùng 二

二十 /Èrshí/ 20

二十三 /Èrshísān / 23
3. Khi biểu thị trình tự, số thứ tự, chúng ta chỉ có thể dùng 二

一,二,三… / Yī, èr, sān…/ một, hai, ba…

第二名/Dì èr míng/ đứng thứ 2

第二课/Dì èr kè/ bài số 2

II. Những trường hợp sử dụng từ “两”


1. Trước lượng từ chúng ta dùng 两

两首歌 /Liǎng shǒu gē/ hai bài hát

两个小时 /Liǎng gè xiǎoshí/ hai giờ

两个星期/Liǎng gè xingqi/ 2 tuần…


2. Dùng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (夫妻,兄弟,姐妹, 姐弟,哥哥, 姐姐, ….)

19
他们两兄弟关系都很好。Tāmen liǎng xiōngdì guānxì dōu hěn hǎo

她们两姐弟喜欢听中国音乐。Tāmen liǎng jiědì xǐhuān tīng zhōngguó yīnyuè

她两个妹妹都很漂亮。Tā liǎng gè mèimei dōu hěn piàoliang


3. Biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung
他过两三年就结婚。Tā guò liǎng sān nián jiù jiéhūn

过两三天你就可以去玩了。Guò liǎng sān tiān nǐ jiù kěyǐ qù wán le


4. “两” dùng như một lượng từ

一两药。Yī liǎng yào

一两粉。Yī liǎng fěn

III. Trường hợp dùng được cả hai “二”hoặc“两”


1. Biểu thị số đếm, độ dài, diện tích, trọng lượng
两米/Liǎng mǐ/ hoặc 二米/èr mǐ/

两公里/liǎng gōnglǐ/ hoặc 二公里/èr gōnglǐ/


Trước “百” thường dùng được cả “二”hoặc“两”

二百/Èrbǎi/ hoặc 两百/Liǎng bǎi/

两百二十二/Liǎng bǎi èrshí’èr/ hoặc 二百二十二/Èrbǎi èrshí’èr/


Trước đơn vị “千”、“万”、“亿” thường dùng “两” hơn

两千。Liǎng qiān 两万。Liǎng wàn 两亿。Liǎng yì

Tóm lại, trước lượng từ chúng ta dùng 两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì

dùng được cả hai 二 /èr/ và 两/ liǎng/.

20
你的 nǐ de của bạn HỎI SỐ ĐIỆN THOẠI

号码 hàomǎ số A: 你的号码是多少?nǐ de hàomǎ shì duōshao?


Số điện thoại của bạn là gì?
多少 duōshao bao nhiêu
再 zài lại, nữa B: 一三五,二八零八,四四七九。
说 shuō nói yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ.
次 cì lần 135 28084479
知道 zhīdào biết (1 thông tin,...)
A: 再说一次。zài shuō yī cì.
会 hùi biết (năng lực, khả năng)
Nói lại một lần nữa xem nào.
谢谢 xièxie cảm ơn
不用谢 bùyòng xiè không cần cảm ơn A: 知道了,谢谢!zhīdào le, xièxie!
Tôi biết rồi, cảm ơn.

路(lù): Con đường B: 不用谢 bùyòng xiè.


号(hào):Số nhà Không cần cảm ơn
小区(xiǎoqū):Khu chung cư, khu tập thể
HỎI SỐ PHÒNG
对(duì):Đúng, chính xác
太(tài): Qúa, rất
你住在几楼。Nǐ zhù zài jǐ lóu.
Anh sống ở tầng mấy?
问(wèn): Hỏi
楼(lóu): tòa nhà, tầng lầu
我住在三楼。Wǒ zhù zài sān lóu.
房子 (fángzi):căn hộ
Tôi sống ở tầng 3
房间(fángjiān): Phòng
(phòng trong căn hộ, khu chung cư, khách sạn, ký túc xá…)
你的房间是几号?Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?
Phòng anh là phòng số mấy?

66 号。66 Hào.
Phòng số 66

21
你好 Ní hǎo xin chào
HỎI GIÁ CẢ
请问 qǐngwèn cho hỏi
吃 chī ăn A: 你好,请问你吃什么?
喝 hē uống nǐhǎo, qǐngwèn nǐ chī shénme?
什么 shénme cái gì Xin chào, cho hỏi bạn muốn ăn gì?

个 ge (lượng từ)
B: 一个汉堡。
汉堡 hànbǎo hamburger
yī ge hànbǎo.
好的 hǎo de OK 1 cái humberger.
还 hái còn, vẫn
A: 好的。还有吗?
没有 méiyǒu không có
hǎo de. hái yǒu ma?
多少钱 duōshǎo qián bao nhiêu tiền. Vâng, còn gì nữa không?
块 kuài đồng (đơn vị tiền)
好吃 hǎochī ngon B: 没有了。多少钱?
méiyǒu le. duōshǎo qián?
TỪ VỰNG BỔ SUNG: Vậy thôi, bao nhiêu tiền?

麦当劳 Màidāngláo McDonald's A: 十五块。


肯德基 Kěndéjī KFC shí wǔ kuài.
必胜客 Bìshèngkè Pizza Hut 15 đồng.

汉堡王 Hànbǎowáng Burger King

Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với các bạn cùng lớp

22
CÁCH SỬ DỤNG 好 (HǍO) TRONG TIẾNG TRUNG
好 ĐỂ CHÀO AI ĐÓ
Cách sử dụng đầu tiên của “好” (hǎo) là để chào hỏi – “你好” (nǐhǎo). Trong câu này, “你” (nǐ) nghĩa là “bạn” và “好” (hǎo) nghĩa là “tốt”,
vậy “你好” (nǐhǎo) nghĩa đen “chào bạn”. Nếu bạn biết tên đối phương thì có thể thêm “好” (hǎo) sau tên hoặc biệt danh của họ.

“奶奶好” (nǎinaihǎo) “王经理好“ (wáng jīnglǐhǎo) “大卫好” (Dàwèihǎo)!

Chào bà! Chào giám đốc Vương! Chào David!

好 ĐỂ NÓI “YES” HOẶC “OKAY”


想来点儿啤酒吗? (Xiǎnglái diǎnerpíjiǔmā?) Một chút bia chứ? “好” (hǎo)! Được

Hoặc lịch sự hơn bạn sử dụng “好的” (hǎode) để thay thế cho 好.

明天早上见! (Míngtiān zǎoshang jiàn!)- Tôi sẽ gặp bạn vào sáng mai! “好的” (hǎode)! Được

好 CÓ NGHĨA LÀ “RẤT” OR “QUÁ” Subject + 好 (hǎo) + adjective


Đây là cách sử dụng nâng cao của “好” : nghĩa là “rất” or “qúa”, để diễn tả mức độ của tính từ. Với cấu trúc “subject + 好 (hǎo) + adjective”
để nhấn mạnh cho câu nói.

“我好累” (wǒhǎo lèi) Tôi mệt quá “我好忙” (wǒhǎománg) – Tôi rất bận

好 SỬ DỤNG NHƯ TÍNH TỪ 好(Hǎo) + verb = adjective!

Bằng cách thêm 好(hǎo) trước các động từ cơ bản, chúng ta có thể biến động từ thành tính từ.

23
– 沙拉好吃吗? (Shālāhǎochī mā?) – Salad ngon không?
吃(chī) – ăn => 好吃 (hǎochī) – ngon
好吃! (Hǎochī!) – Rất ngon!
喝(hē) – uống => 好喝(hǎohē) – uống tốt / ngon
– 利的游戏太好看了! (Games of Thrones tàihǎokàn le!) – Phim
看(kàn) – nhìn => 好看(hǎokàn) – ưa nhìn / đẹp / tốt để xem
Games of Thrones hay quá!
听(tīng) – nghe => 好听(hǎotīng) – dễ chịu khi nghe – 可乐很好喝! (Kělè hěnhǎohē!) – Coca uống rất ngon!
玩(wán) – chơi => 好玩(hǎowán) – vui / thú vị 北京很好玩. (Běiīnghěnhǎowán.) – Bắc Kinh chắc hẳn sẽ rất vui

好 ĐỂ CHỈ TRẠNG THÁI CỦA MỘT ĐỘNG TỪ Verb + 好(hǎo)


Nếu chúng ta đặt 好(hǎo) sau một động từ, nó ngụ ý rằng: một cái gì đó được thực hiện để hoàn thành, hoặc nó được thực hiện tốt.

吃(chī) – ăn => 吃好(chīhǎo) :ăn xong

喝(hē) – uống => 喝好(hēhǎo): uống rồi

看(kàn) – nhìn => 看好(kànhǎo) – duyệt xong / xem

想(xiǎng) – nghĩ => 想好(xiǎnghǎo) – suy nghĩ xong (có một ý tưởng)

1) 你吃好了吗? (nǐchīhǎo le mā?) Bạn ăn xong chưa? – 我吃好了! (wǒchīhǎo le!) Tôi ăn xong rồi!

2) 你想好去哪里吗? (nǐxiǎnghǎo qù nǎlǐmā?) Bạn đã có ý tưởng đi đâu chưa?

– 我想好了! 我想去北京! (Wǒ xiǎng hǎole! Wǒ xiǎng qù běijīng!) Tôi nghĩ ra rồi! Tôi đi Bắc Kinh

Cấu trúc “Verb + 好(hǎo)” nghĩa là hành động đã hoàn thành. Bạn có thể để ý rằng với các câu có thêm “了 (le)” nghĩa là sự việc
đã diễn ra trong quá khứ

24
CÁC LOẠI CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG TRUNG ĐẦY ĐỦ NHẤT
1. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG BẰNG NGỮ ĐIỆU
Là câu mà bạn sẽ nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu “?” cuối câu.
你在写汉字?Nǐ zài xiě hànzì? Anh đang viết chữ Hán à?

2. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG DÙNG 吗 [MA]


Câu hỏi dùng 吗 [ma] sẽ được đặt ở cuối câu mang ý nghĩa “phải không”hoặc “hả”
你们昨天没上课吗?Nǐmen zuótiān méi shàngkè ma? Các em hôm qua không đi học hả?

3. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG DÙNG ĐẠI TỪ NGHI VẤN


Các đại từ nghi vấn thường gặp trong tiếng Trung
• 谁[shuí]: ai • 怎么[zĕnme]: như thế nào
谁呢? 这个汉字怎么写?
Shuí ne Zhège hànzì zěnme xiě?

• 哪[nă]: nào • 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao


你是哪国人? 请问,去动物园怎么样?
Nǐ shì nǎ guórén? Qǐngwèn, qù dòngwùyuán zěnme yàng?

• 哪儿[năr]: đâu , ở đâu • 几[jĭ]: mấy


学校在哪儿? 今天星期几?
Xuexiao zài nǎr? Jīntiān xīngqí jǐ?

• 什么[shénme]: gì, cái gì • 多少[duōshao]: bao nhiêu


你在找什么? 晚会有多少节目?
Nǐ zài zhǎo shénme? Wǎnhuì yǒu duōshǎo jiémù?

25
• 为什么[weì shénme]: tại sao • 什么时候 [shénme shíhou]: Khi nào?
你为什么学习汉语 什么时候上课?
Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ? shénme shíhou shàng kè

4. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG BIỂU ĐẠT SỰ LỰA CHỌN (还是)


Loại câu hỏi dùng liên từ nối hai đáp án để người trả lời chọn lấy một gọi là câu hỏi lựa chọn. Ví dụ:
你去还是她去?Nǐ qù háishì tā qù? Anh đi hay là cô ấy đi?
Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời.
你去还是她去?---- 她去

5. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG CHÍNH PHẢN


Khi đặt liền nhau dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản. Trong các loại câu hỏi trong
tiếng Trung thì câu hỏi chính phản là câu hỏi được sử dụng khá phổ biến.

• Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ


邮局离这儿远不远?Bưu điện có cách xa đây không? Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?

• Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ


今天你上不上班?Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān? Hôm nay anh có đi làm không?

• Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện


你会说中文不会?(你会不会说中文)Nǐ huì shuō zhōngwén bù
huì? Anh biết nói tiếng Trung Quốc không?

26
天气 Tiānqì Thời tiết
THẢO LUẬN VỀ THỜI TIẾT
季节 jìjié MÙA (Trong năm)
A:上海今年冬天不太冷。
春天 Chūntiān Mùa xuân
Shànghǎi jīnnián dōngtiān bùtài lěng.
夏天 xiàtiān Mùa hè Mùa đông năm nay ở Thượng Hải không lạnh lắm
秋天 qiūtiān Mùa thu B:是吗?温度怎么样?
冬天 dōngtiān Mùa đông shì ma? wēndù zěnmeyàng?
Thật à? Nhiệt độ thế nào?
冷 lěng Lạnh
A:现在大约十五度。
热 rè Nóng
xiànzài dàyuē shíwǔ dù.
温度 wēndù Nhiệt độ Bây giờ khoảng 15 độ
大约 dàyuē Khoảng B:北京冷多了。
多了 duō le Nhiều Běijīng lěng duō le.
Bắc Kinh lạnh hơn nhiều
度 dù Độ
暖和 nuǎnhuo Ấm áp
凉快 liángkuai Mát mẻ
下雨 xiàyǔ (Trời) Mưa Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với
下雪 xià xuě Tuyết rơi các bạn cùng lớp
刮风 guā fēng (Nổi) Gió
经常 jīngcháng Thường xuyên
零下 língxià âm (độ)
舒服 shūfu thoải mái
晴天 qíngtiān trời trong, trời nắng
阴天 yīn tiān trời âm u

27
Ghép số hàng trăm, hàng nghìn
Từ 100 đến 999
100 一百 yībǎi

101 一百零一 yībǎilíngyī

110 一百一(十) yībǎiyī(shí)

111 一百一十一 yībǎiyīshíyī

200 二百 èrbǎi

999 九百九十九 jiǔbǎijiǔshǐjiǔ

1000 và lớn hơn 1000


1 000 一千 yīqiān

1 001 一千零一 yīqiānlíngyī

1 010 一千零一十 yīqiānlíngyīshí

1 100 一千一百 yīqiānyībǎi

9 999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

10 000 一万 yīwàn

100 000 十万 shíwàn

1 000 000 一百万 yībǎiwàn

10 000 000 一千万 yīqiānwàn

100 000 000 一亿 yīyì

28
钱 qián Tiền
太 tài Quá HỘI THOẠI VỀ GIÁ TIỀN
贵 guì Đắt A: 多少钱?
便宜 piányi Rẻ duōshǎo qián?
打折 dǎzhé Giảm giá Bao nhiêu tiền?

价格 jiàgé Giá cả
B: 一千零一十块钱。
最低价 zuìdījià Giá thấp nhất yīqiānlíngyīshí kuài qián.
最高价 zuìgāojià Giá cao nhất 1 010 tệ
卖 mài Bán
A: 太贵了!
买 mǎi Mua
tài guì le!
买卖 Mǎimài Việc mua bán(thương mại) Đắt quá!
汇率 Huìlǜ Tỉ giá
块 kuài đồng (đơn vị B: 你说多少钱?
tiền tệ của TQ) nǐ shuō duōshǎo qián?
Anh trả bao nhiêu tiền?
人民币 rénmínbì RMB
A: 九百九十九块人民币
美元=美金 Měiyuán=měijīn USD
Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ kuài rénmínbì
越南盾 Yuènán dùn VND 999 RMB
台币 Táibì TWD

Thông thường, nếu muốn diễn đạt đồng tiền của nước nào,
đơn giản chỉ cần lấy Tên Nước + 元 / 币 → Đồng tiền của
nước đó ( không phải tất cả )

Bài tập thêm : hãy tự tạo đoạn hội thoại tương tự như trên với

các bạn cùng lớp


29
Cách dùng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ tiếng Trung

1. DE “的” là trợ từ kết cấu nối Định ngữ và Trung tâm ngữ để tạo thành cụm Danh từ.
Cấu trúc:
Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
=> Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.

Trong đó:
o Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là
danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ – vị.
o Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa). Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ,
thường đứng phía sau.

➔ PHÂN BIỆT TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC BỎ DE VÀ KHÔNG ĐƯỢC BỎ DE


o ĐƯỢC BỎ DE KHI

a. Cho biết sở hữu :


Danh từ/ Đại từ + 的 + Danh từ
1. 我的钱: Wǒ de qián: Tiền của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)
2. 他的手机: Tā de shǒujī: Điện thoại của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)
3. 我们的朋友: Wǒmen de péngyǒu: Bạn của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)
chú ý: Khi danh từ theo sau và là một thuật ngữ của mối quan hệ họ hàng hoặc chỉ ra mối quan hệ mật thiết, có thể bỏ 的
我的爸爸 = 我爸爸 你的学生= 你学生
我们的老师= 我们老师 他的朋友= 他朋友

b. Tính từ một ký tự :
Tính từ ( 1 chữ ) + 的 + Danh từ

30
1. 新的书 => 新书 : (Xīn de shū = xīnshū: cuốn sách còn mới)
2. 小的房间 => 小房间 : (Xiǎo de fángjiān = xiǎo fángjiān: căn phòng nhỏ)
3. 一家大的公司 => 一家大公司 : (Yījiā dà de gōngsī = yījiā dà gōngsī: một công ty lớn)

o KHÔNG ĐƯỢC BỎ DE KHI

a. Trạng từ đứng trước tính từ 1 hoặc 2 ký tự :

Trạng từ + Tính từ (1 hoặc 2 chữ)+ 的 + Danh từ


1. 很旧的房子 (Hěn jiù de fángzi) : cái nhà rất cũ =》không nói: 很旧房子
2. 很小的房间 (Hěn xiǎo de fángjiān): căn phòng rất nhỏ =》 Không nói: 很小房间
3. 一家比较大的公司(Yījiā bǐjiào dà de gōngsī): Một công ty khá lớn
4. 我哥哥是很聪明的人 / Wǒ gēgē shì hěn cōngmíng de rén/: Anh trai tôi là người rất thông minh

5. 黑黑的头发 /Hēi hēi de tóufa/: Mái tóc màu đen đen Trường hợp tính từ 1 chữ lặp lại 2 lần
6. 大大的苹果:/Dàdà de píngguǒ/: quả táo to , được xem như tính từ 2 chữ

b. Khi định ngữ là cụm chủ – vị :


Muốn miêu tả cơm như thế nào thì có công thức: Chủ – Vị + de + Danh từ

Cơm mẹ nấu: là cụm danh từ có công thức : Mẹ + Nấu + de + Cơm


=》Vậy ăn cơm mẹ nấu: 吃妈妈做的饭
=》我喜欢吃妈妈做的饭 /wǒ xǐhuan chī māma zuò de fàn/ : Tôi thích ăn cơm mẹ nấu.
1.你买的(苹果) 很好吃: Nǐ mǎi de (píngguǒ) hěn hào chī. Táo mà bạn mua ăn rất ngon
2.我爱的(人)是你: Wǒ ài de (rén) shì nǐ. Người mà tôi yêu là bạn
3. 老师写的字: Lǎoshī xiě de zì: chữ thầy giáo viết
4. 我给他吃的东西: Wǒ gei ta chī de dōngxī: thứ tôi cho anh ta ăn

31
2. Kết cấu tổ từ chữ “的”( hay còn gọi là X + de )
Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm “的” phía sau, sẽ hình thành tổ từ chữ “的”. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược
bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn ngọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.

一个(箱子):Yīgè (xiāngzi): Một cái Vali 哪个(箱子):Cái Vali nào?


这个(箱子):Zhège (xiāngzi: Cái Vali này 几个(箱子):Jǐ gè (xiāngzi): Mấy cái vali

1. 这个新的箱子:Zhège xīn de xiāngzi: Cái Vali mới này. Khi nói có thể bỏ danh từ chỉ cần nói: 这个新的___
➔ 这个新的箱子是我的。 那个旧的是我妈妈的.
/Zhège xīn de xiāngzi shì wǒ de. Nàgè jiù de shì wǒ māmā de/ Cái vali mới này là của tôi, cái cũ kia là của mẹ tôi.

2. 她的书包很大. 我的__比较小.
/Tā de shūbāo hěn dà. Wǒ de bǐjiào/: Cặp sách của cô ấy lớn. Của tôi khá nhỏ

Tuy nhiên, khi sử dụng tổ từ này, chúng ta cần chú ý :


Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được
trung tâm ngữ đó là gì.
这(书包)是你的吗?
/zhè (shūbāo) shì nǐ de ma/ : Này là (cặp sách) của bạn à?
➔ Trung tâm ngữ “书包” đã được nhắc đến trước đó hoặc mọi người đều hiểu đang nói về nó

3. Kết cấu nhấn mạnh “是…的” / “shì…de”:


– Kết cấu “是…的” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thể
hiện người hỏi hay người nói đang muốn nhấn mạnh vấn đề gì trong giao tiếp.
1. 我是坐火车来的 / wǒ shì zuò huǒchē lái de : Tôi đi tàu hỏa đến đây (Nhấn mạnh phương thức)
2. 他是十点睡的 / tā shì shí diǎn shuì de : Anh ấy đi ngủ lúc 10h (Nhấn mạnh thời gian)

32
– Chúng ta có thể lược bỏ “是” trong câu khẳng định,
1. Tôi ăn cơm lúc 8h : 我是 8 点吃饭的 ( wǒ shì bādiǎn chī fàn de). => 我八点吃饭的.
2. A:听说你昨晚去玩,__跟谁一起去的?(Tīng shuō nǐ zuó wǎn qù wán, gēn shéi yīqǐ qù de?) Nghe nói tối qua bạn đi chơi, đi cùng
ai đó?
B:呵呵,__跟新男友去的. (Hēhē, shì gēn xīn nányǒu qù de). Hehe, đi cùng bạn trai mới đấy

– Dạng phủ định của “是…的” là “不是…的”, trong đó “是” không thể lược bỏ:
1. 我不是坐汽车来的 ( wǒ búshì zuò qìchē lái de ): Tôi không phải đi xe hơi đến đây.
Không thể nói: 我不坐汽车来的.

33
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI ( TRÌNH ĐỘ )
Định nghĩa
• Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, đưa ra phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… của một động tác thường
xuyên, đã hoặc đang xảy ra. Bổ ngữ trạng thái thể hiện rõ động tác hoặc tính chất của sự vật/sự việc đạt đến mức độ nào đó.
• Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
Phân biệt rõ bổ ngữ trạng thái và trạng ngữ
• Bổ ngữ trạng thái do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
• Còn Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy
ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo (chỉ tương lai)
Ví dụ:
今天他起得早 →“早”là bổ ngữ trạng thái của “起”. => Hôm nay anh ấy dậy sớm.
明天他早起 →“早” là trạng ngữ của “起”. => Ngày mai anh ấy dậy sớm.

Cách sử dụng bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung


Dạng khẳng định
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ

1. 他跑得很快。 4. 今天我起得很早。
Tā pǎo de hěn kuài. Jīntiān wǒ qǐ de hěn zǎo.
Anh ấy chạy rất nhanh. Hôm nay tôi dậy rất sớm.

2. 汉语他学得很好。 5. 他来得真早。
Hànyǔ tā xué dé hěn hǎo. Tā láidé zhēn zǎo
Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. Anh ta đến thật sớm

3. 她长得很漂亮。 6. 你说得对。
Tā zhǎng de hěn piàoliang. Nǐ shuō de duì.
Cô ấy rất xinh đẹp. Bạn nói đúng.

34
Dạng phủ định
Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ

CHÚ Ý :
Nếu động từ có thêm Tân ngữ thì có thêm 2 cấu trúc như sau:
• Lặp lại động từ: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
• Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ: Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

他(写)汉字写得很好看。 他(说)汉语说得很流利。
Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn. Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì.
Anh ấy viết chữ Hán rất là đẹp. Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.

Dạng nghi vấn


Với dạng nghi vấn của bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung chúng ta có 4 cấu trúc cần nhớ:
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ ?
Lưu ý : Dạng nghi vấn thay vì hỏi ” phải hay không ” chúng ta cũng có thể hỏi “như thế nào” bằng cách dùng “ 怎么样”.
1. 他学得好吗? 4. 她写得怎么样?
Tā xué dé hǎo ma? Tā xiě de zěnme yàng?
Anh ta học có tốt không? Cô ấy viết (chữ) như thế nào?
2. 你打球打得好不好? 5. 他说得流利吗?
Nǐ dǎqiú dǎ dé hǎobù hǎo? Tā shuō de liúlì ma?
Bạn đánh bóng rổ tốt hay không tốt vậy? Anh ấy có nói được lưu loát không?
3. 他跑得快不快? 6. 你唱得好听不好听?
Tā pǎo de kuài bùkuài? Nǐ chàng de hǎotīng bù hǎotīng?
Cậu ấy chạy có nhanh không? Bạn hát có hay không?

35
Trợ từ ngữ khí thường dùng:
1. Trợ từ ngữ khí 吧/ba/
Trợ từ ngữ khí 吧 có thể dùng để biểu thị sự liệt kê.
小陈外语学得很好,就拿汉语来说吧,她汉语说得像中国人一样。
Xiǎo chén wàiyǔ xué de hěn hǎo, jiù ná hànyǔ lái shōu ba, tā hànyǔ shuō de xiàng zhōngguó rén yīyàng.
Tiểu Trần học ngoại ngữ rất tốt, ví dụ như tiếng Hán, cô ấy nói giống hệt như người Trung Quốc.

吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc: “A 就 A 吧”.
他想走就让他走吧,反正你怎么做他也不会回心传意的。
Tā xiǎng zǒu jiù ràng tā zǒu ba, fǎnzhèng nǐ zěnme zuò tā yě bù huì huí xīn zhuǎn yì de.
Anh ấy muốn đi thì để anh ấy đi , dù sao cậu làm thế nào thì anh ấy cũng không hồi tâm chuyển ý đâu.

吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概(大约/可能/一定)…吧”
他今天也许不回来吧,你别等他了。
Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā le.
Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa.
吧 dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí
kiên quyết như 应该, 必定, 必须…
你快走吧, 否则会迟到的。 你必定把这一点解释清楚吧。
Nǐ kuài zǒu ba, fǒuzé huì chídào de. (đây là câu sai, vì trong câu kết hợp sử dụng với từ 必定)
Cậu mau đi đi, nếu không sẽ đến muộn mất
Nǐ bìdìng bǎ zhè yīdiǎn jiěshì qīngchǔ ba.

2. Trợ từ ngữ khí 吗


Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, câu trả lời thường là hình thức phủ định hoặc khẳng định.
你不会汉语吗?Nǐ bù huì hànyǔ ma? Cậu không biết tiếng Hán sao?

36
吗 dùng trong câu phản vấn, thường mang ngữ khí trách móc, chất vấn, thường đi kèm với những từ như 不是,还,没,不,不
就是,难道…
没有人告诉你吗? 这件事不能乱说!Méiyǒu rén gàosu nǐ ma? Zhè jiàn shì bùnéng luàn shuō!
Không có ai bảo cậu sao? Chuyện này không được nói lung tung

3. Trợ từ ngữ khí 呢


呢 dùng trong câu nghi vấn chính phản, có cả hình thức khẳng định và phủ định trong câu.
周末你去不去上海呢?Zhōumò nǐ qù bù qù shànghǎi ne? Cuối tuần cậu đi Thượng Hải hay không?

呢 thường dùng trong câu hỏi có đại từ nghi vấn, giúp câu uyển chuyển hơn
这是怎么回事呢? Zhè shì zěnme huí shì ne? Chuyện này là thế nào vậy?

呢 dùng trong câu phản vấn, thường kết hợp với 怎么,怎能,谁,何必…
他对你不好,你何必关心他呢?Tā duì nǐ bù hǎo, nǐ hébì guānxīn tā ne?
Anh ấy không tốt với cậu, cậu sao phải quan tâm anh ấy chứ?

4.1 Trợ từ ngữ khí “ 了 ”


a. Được đặt ở cuối câu biểu thị ngữ khí khẳng định , nói rõ một một sự việc nào đó xảy ra tại một thời điểm nhất định
你去哪儿了?/ nǐ qù nǎr le?/ Mày đi đâu rồi? 我去书店了 / wǒ qù shūdiàn le / Tao đến hiệu sách rồi.
我吃饭了 / wǒ chī fàn le / Tao ăn cơm rồi.

b.Hình thức câu nghi vấn chính phản “ …..了+ 没有 ”


你吃饭了没有? / nǐ chī fàn le méiyǒu? / Mày ăn cơm chưa?
– Hình thức phủ định “ 没有 + Động từ ”. Sau động từ không dùng 了
我没吃饭 / wǒ méi chī fàn / Tao chưa ăn cơm

37
4.2 Trợ từ động thái “ 了 ”
Biểu thị đã hoàn thành động tác: “ Động từ + 了 ”
他走了 / tā zǒu le / Anh ta đi rồi.
我喝了 / wǒ hē le / Tao uống rồi

– Nếu câu có tân ngữ thì cấu trúc là:


“ Động từ + 了 + tân ngữ + (了) ”
我买了一本书 / wǒ mǎi le yī běn shū / Tôi đã mua một quyển sách
我吃了药了 / wǒ hē le yāo le / Tôi đã uống thuốc rồi ( nên tôi không uống nữa )
Chú ý: Trong khẩu ngữ thường được bỏ bớt 了 sau động từ.

– Nếu trong câu có tân ngữ nhưng không có số lượng từ hoặc từ làm định ngữ và trợ từ 了 thì phải thêm một động từ hoặc phân
câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.
我买了药就回家了/ wǒ mǎi le jiù huí jiā le / Tôi mua xong liền về nhà
Chú ý : trong câu liên động không thêm 了 vào động từ thứ nhất.

Khi nào le đọc thành liǎo


“ 了 ” cùng với các cụm từ, tổ hợp từ đọc là liǎo ( trong bổ ngữ )
– Động từ + 不/得 + 了( liǎo) : biểu thị khả năng có thể hoặc không thể làm gì đó
忘不了 / wàng bu liǎo / không thể quên
看得了 / kàn déliǎo / có thể xem
– Chú ý : 得了 = 够了 / dé le = gòu le :được rồi , đủ rồi,..

38
Mẫu cấu trúc ngữ pháp quan trọng ( phần 1 )
Cấu trúc 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… :
Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
只有你的话,我才能相信。Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.
Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

Cấu trúc 2: 如果…就…/Rúguǒ…jiù…/Nếu… thì…


Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
如果你猜对了,我就告诉你。Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;
Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

Cấu trúc 3: 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/Không những….. mà còn…..:


Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

Cấu trúc 4: 一…就…/Yī…jiù…/Hễ…….thì …..:


Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.
阿凤一听情歌就哭。Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.
Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
Cấu trúc 5: 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/Bởi vì……..cho nên………
因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà

Cấu trúc 6: 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/Tuy …… nhưng …….


虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhe duǎn qún.
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

39
Cấu trúc 7: 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không……..
我宁可挨饿也不接受施舍。
Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

Cấu trúc 8: 既…又…/Jì…yòu…/Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….


弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

Cấu trúc 9: 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/Bất kể…… đều……, dù…… đều…….


无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好地走下去。
Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.
Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

Cấu trúc 10: 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều…….


今天太忙了,连饭都没有吃。
Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.
Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Bài tập thêm : hãy tự đặt câu dựa trên những mẫu cấu trúc câu thường gặp trên

40
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 2
Trợ động từ 要 (muốn,cần, phải,nên....)
• 要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì.

Chủ ngữ Trợ động từ 要 Vị ngữ

(+)我 要 吃米饭

(?)我们 要不要 去超市?


o A: 你要吃米饭吗?
o B: 我不想/不要吃米饭。 Ở dạng phủ định, người ta thường dùng 不想 hơn

Phó từ chỉ mức độ 最 (nhất)


• 最 có nghĩa là giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, giữ vị trí thứ nhất xét về khía cạnh nào đó.
o 你的汉语最好。 o 我最喜欢吃米饭。

Đại từ 每 (mỗi)
• 每 được dùng trước lượng từ để chỉ một cá thể hay một nhóm bất kỳ trong tổng thể, ví dụ: 每天 (mỗi ngày) 每年 (mỗi năm)
每个月 (mỗi tháng) 每个星期 (mỗi tuần).
o 你每个星期六都工作吗? o 我每天六点起床。

Cấu trúc 都······了


• 都······了 có nghĩa là đã, thường được dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng. Ví dụ:
o ( 1 ) 都 8 点了, 快点儿起床吧。 o ( 2 ) 你都十岁了,可以自己洗衣服了

41
Đại từ nghi vấn 多 (nhiều)
• Đại từ nghi vấn 多 được dùng trước tính từ để hỏi về mức độ. Khi trả lời, ta phải nêu số lượng cụ thể. Ví dụ:

Chủ ngữ 多 形容词 Tính từ

你 多 大?

她 多 高?

你家离这儿 多 远?

o A: 你多大? o A: 他多高?
o B: 我 16 岁。 o B: 一米八几。

Cách dùng 一下 (một chút, một ít, một tí....)


• 一下 được dùng sau động từ để diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn tương đương với việc lặp lại động từ. Trong
trường hợp này, ta có thể lược bỏ tân ngữ. Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ 一下 Tân ngữ

我 看 一下。

你 休息 一下吧。

我 问 一下 老师。

42
Phó từ ngữ khí 真 (thật....)
• 真 + tính từ được dùng để thể hiện cảm xúc. 真 có nghĩa là thật, quả là. Ví dụ:
o 你真好!今天天气真好!
o 你女儿的房间真漂亮!

Phó từ chỉ thời gian 已经 (đã từng)


• 已经 diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó. Ví dụ:
o 王老师已经回家了。
o 我的身体已经好了。
o 足球我已经踢了十年了。

Cấu trúc diễn tả thời gian (当)·····的时候 (lúc....)


• Để diễn tả thời gian, ta dùng cấu trúc sau: cụm từ chỉ số lượng + 的时候. Ví dụ:
o 今天早上八点的时候我没在家。
o 我十八岁的时候一个人来到北京。
o 我十一岁的时候开始踢足球。
• Ngoài ra, cấu trúc động từ + 的时候/ (当) + động từ + 的时候 cũng được sử dụng để nói về thời gian của một hành động nào
đó
o 我睡觉的时候,我妈妈在做饭。
o 王老师工作的时候,她丈夫开车去医院了。

43
Cấu trúc 是。。。的: nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
• Khi biết rõ sự việc nào đó, ta có thể dùng cấu trúc 是。。。的 để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
Tân ngữ Động từ 是 谁 动作 hành động 的

这本书 是 我 买 的。

晚饭 是 妈妈 做 的。

电话 是 谁 打 的。

• Ở dạng phủ định, ta thêm 不 vào trước 是.


动作 hành
Tân ngữ 不 是 谁 的
động
这个汉字 不 是 大卫 写 的。

苹果 不 是 王方 买 的。

电话 不 是 我 接 的。

Phó từ chỉ mức độ 有点儿(有一点儿 )(có 1 chút, có chút)


• Cấu trúc “有点儿 + động từ/tính từ” thường được dùng để diễn tả cảm xúc tiêu cực hay thái độ không hài lòng của người nói.
o 今天天气有点儿冷。 o (这件衣服)有点儿大。
o 我昨天有点儿累。

Phó từ 就 (thì, chính, tức....)


• Cấu trúc “就 + động từ” được dùng để kết nối với nội dung trước đo và đưa ra kết luận hoặc giải pháp. Ví dụ:
o 你不想去,就在家休息吧。 o 这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧。

44
就 còn thường hay kết hợp với 是 để tạo thành từ : thì là, chính là, tức là.... Ví dụ : 就是他
就 còn được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào xảy ra sớm hay diễn ra nhanh chóng và thuận lợi theo quan điểm của người nói.
Chủ ngữ 就······了

同学们 七点半就来教室了。

我 坐飞机一个半小时就到北京了。

我 二十分钟就到。

Đại từ nghi vấn 怎么 (sao mà, làm sao mà....)


• Cấu trúc “怎么 + động từ/tính từ” được dùng để hỏi về nguyên nhân của sự việc nào đó và thường diễn tả thái độ ngạc nhiên.
Vị ngữ
Chủ ngữ
怎么 động từ/tính từ

你 怎么 不高兴?

今天 怎么 这么热?

昨天你们 怎么 都没去打篮球?

Cấu trúc 因为······, 所以······ (bởi vì..... , cho nên......)


Hai liên từ 因为 và 所以 được dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, trong đó mệnh đề thứ nhất diễn tả nguyên nhân còn mệnh
đề thứ hai diễn tả kết quả. Khi đặt câu, ta có thể dùng cả hai liên từ này hoặc chỉ cần dùng một trong hai liên từ. Ví dụ:
因为她生病了,所以没去学校。
因为昨天下雨,所以我们都没去打篮球

45
Sự lặp lại lượng từ
• Khi được lặp lại, lượng từ có nghĩa là mỗi/mọi. Cách này được dùng để nhấn mạnh rằng mọi thành viên/sự vật trong nhóm nào
đó đều có một điểm chung. Sau lượng từ, người ta thường dùng 都.
Chủ ngữ Lượng từ được lặp lại 都······

同学们 个个 都很高兴。

这个商店的衣服 件件 都很漂亮。

这个星期(我) 天天 都吃羊肉。

Động từ 离(cách...;rời)
• 离 được dùng để chỉ khoảng cách trong mối tương quan với một địa điểm, mốc thời gian hay mục đích.
A 离 B Thành phần câu

我家 离 学校 很远。

学校 离 机场 有 20 多公里。

离 我的生日 还有一个多星期呢!

Phó từ ngữ khí 还 (cũng;vẫn)


• Cấu trúc “还 + tính từ” (cũng + tính từ) diễn tả ý có thể chấp nhận được, tàm tạm
A: 你身体怎么样? A: 这件衣服大吗? A: 昨天的考试怎么样?
B: 还好。 B: 还行,不太大。 B: 我觉得听和说还可以, 读和写不好

还 ( vẫn )còn được dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái. Dạng phủ định của nó là 还没
o 八点了,他还在睡觉。

46
o 你怎么还没吃饭?
o 他还在教室学习呢。

Câu hỏi có cấu trúc: ·····, 好吗?(được không, phải không, có thể không ?)
• Mẫu câu này thường được dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác. Ví dụ:
o 我们一起去吃饭,好吗?
o 你明天下午给我打电话,好吗?
o 我们下午去看电影,好吗?

Phó từ 再 (lại,lặp lại)


• 再 được sử dụng để diễn tả một hành động/trạng thái được lặp lại hay tiếp tục diễn ra. Nó cũng được dùng để chỉ một hành
động sẽ xảy ra trong tình huống nào đó.
Vị ngữ
Chủ ngữ
再 Động từ + Tân ngữ

你 再 看看这本书吧。

你 (明天) 再 给我打电话吧。

(你) (让我想想) 再 告诉你。

Trợ động từ 可能
• 可能 thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán, mang nghĩa là có lẽ, có thể. Ví dụ:
o 他可能早就知道这件事情了。 o 可能我明天不来上课

47
Câu kiêm ngữ
Trong mẫu câu này, vị ngữ được tạo thành bởi 2 cụm động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ
nhất thường là các từ: 请 (mời), 让 (để, bảo), 叫 (gọi, bảo).
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ/Chủ ngữ Vị ngữ
我 请 你 吃饭。

你 让 我 再想想。

我 叫 人 去看看。

Sự lặp lại động từ


• Lặp lại động từ được dùng như một cách diễn tả thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ hay hành động làm thử điều gì đó,
mang sắc thái khá nhẹ nhàng, thoải mái và thường xuất hiện trong văn nói.

Lặp lại theo cấu trúc động từ + Lặp lại theo cấu trúc động từ + 一
Động từ
động từ + động từ
说 说说 说一说

听 听听 听一听

看 看看 看一看

Lặp lại theo cấu trúc động từ +


Động từ
động từ
学习 学习学习

准备 准备准备

运动 运动运动

48
Bổ ngữ chỉ kết quả
• Một số động từ hoặc tính từ có thể được dùng sau động từ để bổ sung thông tin, cho biết rõ kết quả của hành động. Chúng
được gọi là bổ ngữ chỉ kết quả.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ
我 看见 你的女朋友了。

我 听懂 今天的汉语课了。

我 做好 饭了。

• Để có thể phủ định, ta thêm 没有 vào trước động từ, cuối câu không dùng 了.
Vị ngữ
Chủ ngữ
没有 + Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ

我 没有看见 你的女朋友。

我 没听懂 他说的话。

我 没做完 (考试题)。

• Người ta thường thêm 了 没有 vào cuối câu để chuyển câu sang thể nghi vấn.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ + Bổ ngữ chỉ kết quả Tân ngữ + 了没有

你 看见 我的女朋友了没有?

你 听懂 他说的话了没有?

你 都做完 考试题了没有?
49
Giới từ 从 ....到 (từ... đến)
• Giới từ 从 cho biết khởi điểm của một khoảng thời gian, quãng đường, một quá trình hay trình tự, thường kết hợp với 到. Ví dụ:

从 A 到 B ······

从 北京 到 上海 要坐几个小时的飞机?

从 老人 到 孩子 都喜欢吃苹果。

从 下个星期一 开始(上班)。

Cách diễn tả thứ tự 第······ (thứ ----)


• 第 thường được dùng trước cụm từ chỉ số lượng để nói về thứ tự. Ví dụ:

第 数词 Từ chỉ số đếm 量词 Lượng từ 名词 Danh từ

第 一 本 书

第 二 个 工作

第 七 Không có 郡

Có trường hợp sẽ không cần có lượng từ, để diễn đạt thứ tự : 第七郡;第三级.....

Câu hỏi có cấu trúc: 不是······吗?


• “不是······吗” thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/thái độ không hài lòng. Ví dụ:
o ( 1 ) 不是说今天有雨吗?怎么没下?
o ( 2 ) 你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
o ( 3 ) (她是你的女朋友?) 她不是有男朋友了吗?

50
Giới từ 对 ( với , đối ...)
• Giới từ 对 có thể được dùng để chỉ mối tương quan giữa người và người, người và sự vật, sự vật và sự vật. Ví dụ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
对 Tân ngữ Động từ/tính từ

跑步 对 身体 很好。

老师 对 学生 非常好。

看电视 对 学汉语 有帮助。

Câu cầu khiến 不要······了/别······了 ( không nên, đừng )


• Mẫu câu này được dùng để diễn tả ý ngăn cản hay cấm đoán ai làm việc gì

不要 Động từ + Tân ngữ 了 别 Động từ + Tân ngữ 了

不要 玩手机 了。 别 睡觉 了。

不要 做饭 了。 别 看书 了。

不要 看电视 了。 别 看报纸 了。

Giới từ 往 ( hướng về ...)


• Giới từ 往 thường được dùng để chỉ phương hướng. Ví dụ:
o ( 1 ) 从这儿往前走,就是我们学校。
o ( 2 ) 你看,往左走是医院,往右走是银行。
o ( 3 ) 从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。

51
Bổ ngữ chỉ trình độ ( hay còn gọi là Bổ ngữ trạng thái )
• Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động. Nó đứng sau động từ,
giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu 得.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ

他 说 得 很好。

我 起 得 很早。

我 睡 得 也早。

• Nếu động từ có tân ngữ, thì ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ.
Vị ngữ
Chủ ngữ (Động từ +)
Động từ 得 Tính từ
Tân ngữ
他 (说)汉语 说 得 很好。

我 (写)汉字 写 得 很好。

姐姐 (唱)歌 唱 得 不错。

• Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 得.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ

他 说 得 不好。

我 唱 得 不好听

52
Vị ngữ
Chủ ngữ (Động từ +)
Động từ 得 Tính từ
Tân ngữ
他 (说)汉语 说 得 不好。

我 (写)汉字 写 得 不好。

• Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc Tính từ + 不 +Tính từ sau trợ từ kết cấu 得, đây là kiểu câu hỏi phản vấn.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 得 Tính từ + 不 +Tính từ

他 说 得 好不好?

姐姐 起 得 早不早?

你 住 得 远不远?

Hoặc đơn giản là lấy câu khẳng định trên + trợ từ ngữ khí 吗?

Bổ ngữ chỉ trạng thái phức tạp


o 得 có thể được dùng để tạo thành bổ ngữ chỉ trạng thái nhằm miêu tả trạng thái nào đó. Thường thì đứng trước là tính từ hoặc
động từ và theo sau là cụm động từ. Ví dụ:
• 孩子们玩儿得不想回家。
• 弟弟高兴得跳了起来。
• 儿子累得下了班就睡觉了。
• 人们忙得没时间跟别人见面。

53
Câu có từ 比 (1) - so sánh hơn
• Trong mẫu câu này, 比 được dùng để diễn tả sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là tính từ.
A 比 B Tính từ

哥哥 比 姐姐 高。

今天 比 昨天 热。

今天的西瓜 比 昨天 便宜。

• Dạng phủ định của mẫu câu trên là A 没有 B······


A 没有 B Tính từ

哥哥 没有 姐姐 高。

今天 没有 昨天 热。

今天的西瓜 没有 昨天 便宜。

• Khi muốn diễn tả sự chênh lệch (với mức cụ thể) giữa các đối tượng được so sánh, ta dùng số lượng cụ thể. 一点儿 hoặc 一些
được sử dụng để chỉ mức chênh lệch không lớn, 多了 hoặc 得多 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch lớn. Ví dụ:
A 比 B Tính từ Cụm từ chỉ số lượng

西瓜 比 苹果 贵 两块钱。

我的学习 比 他 好 一点儿。

今天 比 昨天 热 得多。

她 比 我们老师 小 两岁。

54
Câu có từ 比 (2) - so sánh hơn
• Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc trước bổ ngữ.

A 比 B Động từ + 得 + Tính từ

他 比 我 学得好。

姐姐 比 我 跑得快。

我妻子 比 我 做得好。

A Động từ + 得 比 B Tính từ

他 学得 比 我 好。

姐姐 跑得 比 我 快。

我妻子 做得 比 我 好。

Cấu trúc 虽然······, 但是······


• Cấu trúc 虽然······, 但是······ được dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập.
o ( 1 ) 虽然外面很冷,但是房间里很热。
o ( 2 ) 虽然汉字很难,但是我很喜欢写汉字。
o ( 3 ) 虽然是晴天,但是很冷。

Trợ từ động thái 过


• “Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không
kéo dài đến hiện tại.

55
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 过 Tân ngữ

他们 来 过 我家。

我 看 过 那个电影。

我 去 过 中国。

• Để có dạng phủ định, ta thêm 没(有) vào trước động từ.

Vị ngữ
Chủ ngữ
没(有) + Động từ 过 Tân ngữ

他们 没(有) 来 过 我家。

我 没(有) 看 过 那个电影。

我 没(有) 去 过 中国。

• Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu.

Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 过 Tân ngữ + 没有

他们 来 过 你家没有?

你 看 过 那个电影没有?

你 去 过 中国没有?

56
Trợ từ động thái 着 (Verb +着 : đang thực hiện Verb)
• Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 着 Tân ngữ

门 开 着

他们 穿 着 红色的衣服。

她 拿 着 铅笔。

• Để có dạng phủ định, ta thêm 没 vào trước động từ.


Vị ngữ
Chủ ngữ
没 + Động từ 着 Tân ngữ

门 没开 着

他们 没穿 着 红色的衣服。

她 没拿 着 铅笔。

• Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Động từ 着 Tân ngữ 没有

门 开 着 没有?

他们 穿 着 红色的衣服 没有?

她 (手里) 拿 着 铅笔 没有?

57
Bổ ngữ chỉ tần suất 次
• Bổ ngữ chỉ tần suất 次 thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Từ chỉ số đếm + 次 Tân ngữ

我们 看 过 三次 电影。

他们 坐 过 一次 飞机。

• Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân ngữ.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Từ chỉ số đếm + 次 Tân ngữ

我们 去 过 三次 北京。

他们 来 过 一次 中国。

Động từ 过 Tân ngữ Từ chỉ số đếm + 次

我们 去 过 北京 三次。

他们 来 过 中国 一次。

• Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ.
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ 过 Tân ngữ Từ chỉ số đếm + 次

我们 找 过 他 三次。

老师 叫 过 我 两次。

58
Mẫu cấu trúc ngữ pháp quan trọng ( phần 2 )
Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì……
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

Cấu trúc 12: 即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……cũng…… :


Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

Cấu trúc 13: 那么… 那 么…/Nàme… nàme…/…. thế…. thế:


Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

Cấu trúc 14: 一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa…..:


Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

Cấu trúc 15: 不是…而是…/Bùshì… ér shì…/không phải…… mà là……


Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể

59
Cấu trúc 16: 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc……..
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.
Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

Cấu trúc 17: 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…….
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.
Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

Cấu trúc 18: 尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/Mặc dù…… nhưng…….


Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.
Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

Cấu trúc 19: …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…….
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

Cấu trúc 20: 只要…就…/Zhǐyào… jiù…/Chỉ cần……, là…….


Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết
quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.
只要功夫深,铁杵就能磨成针
Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

60
BÀI TẬP DỊCH VÀ BÀI TẬP NGỮ PHÁP HSK 1 - 2
DỊCH TỪ VIỆT SANG TRUNG
1.Mẹ của bạn tôi là bác sĩ, bà làm việc tại 1 bệnh viện lớn, công việc của bà ấy rất bận rộn.

2. Tôi có một người bạn Trung Quốc, anh ấy học tiếng Việt ở Việt Nam, tôi thường cùng anh ấy đi chơi và cùng nói tiếng Việt.

3.Em trai tôi học tiếng Hán, nó đi du học Trung quốc, nó nói phát âm tiếng Hán không khó lắm, nhưng chữ Hán rất khó.

4.Hôm qua tôi đi ngân hàng đổi tiền, tôi đổi 500 USD, còn Mary đi thư viện mượn sách, cô ấy nói sách ở thư viện rất nhiều.

5. Anh mua gì? Tôi mua 3 cân táo, 5 cân xoài

6. Sáng mai bạn có đi ngân hàng đổi tiền không? Không, sáng mai tôi đi thư viện đọc sách trước rồi đi ngân hàng sau

7. Bạn có biết số điện thoại của giám đốc Vương không? Tôi biết.
Số điện thoại của anh ấy là 0909.110.009

8. Khi thầy giáo Dũng dạy các bạn môn đọc hiểu thì cô giáo Thảo đang dạy chúng tôi môn tổng hợp

61
9. 7 giờ tối chủ nhật, tôi cùng bạn tôi đi xem phim ở rạp chiếu phim.

10. Buổi sáng mỗi ngày (mỗi ngày , hàng ngày – 每天), tôi đều cùng chồng tập thể dục. Sau đó (然后) chúng tôi đi làm. Buổi tối chúng tôi
về nhà và cùng nhau nấu ăn.

11. Chủ nhật, Khi Quỳnh đến tìm Vy thì Vy đang nghe nhạc. Nhìn thấy Quỳnh, Vy rất vui, họ cùng nói chuyện với nhau, sau đó cùng đạp
xe đi hiệu sách mua sách

12. Cuối tuần, tôi rất ít khi đi chơi, tôi thường ở nhà vừa nghe nhạc vừa nghỉ ngơi. Hôm nay, tôi thấy vừa nhức đầu, vừa bị ho, có thể bị
cảm rồi.

13. Học kì này bạn có mấy môn học? Học kì này tôi học 4 môn: môn nghe, môn đọc hiểu, môn nói và môn tổng hợp.

14. Hàng ngày bạn đi học thế nào? Hàng ngày tôi thường ngồi xe bus đi học, cũng có lúc tôi đạp xe hoặc đi xe máy.

15. Có tiền rồi, tôi muốn mua cho mẹ tôi một chiếc điện thoại. Mẹ tôi thích điện thoại apple. Hôm nay tôi đi ra Trung tâm thương mại mua
một chiếc điện thoại mới

16. Không có chi, tôi có hơi ho (hơi bị ho)


62
Anh đừng hút thuốc nữa, hút thuốc không tốt cho sức khỏe.
Tôi định không hút thuốc, nhưng cảm thấy rất khó chịu.
Thời gian lâu dần sẽ quen thôi, anh uống thuốc chút trước đi.

17.Chạy xe (mà) chạy mau quá cũng không an toàn.


Tôi có chuyện cần phải chạy mau một chút.
Nhưng chạy mau lại dễ xảy ra sự cố lắm đó!
Không sao đâu, kỹ thuật chạy xe của tôi rất tốt.

18. Mọi người đều phải chú ý an toàn giao thông, các em bé cũng không nên chạy chơi ở ngoài đường lộ, đặc biệt là băng qua ngã tư,
mọi người phải chú ý vào cột đèn đỏ.

19. Đây là áo len của Tiểu Trương mua. Anh ta mặc nhỏ quá, tôi mặc (thì) lớn quá, bạn hãy thử một cái xem như thế nào? Không dài cũng
không ngắn, tốt vô cùng! Bao nhiêu tiền thế? (chắc) Không mắc lắm. Chúng ta đi hỏi Tiểu Trương xem.Anh ta nói tiếng Hoa, nói nhanh
quá tôi không hiểu.

20.Ai cũng có sở thích của riêng mình, có người thích thể thao, có người thích đọc sách, có người thích xem phim. Sở thích nào cũng đều
tốt cả, nhưng cũng có những sở thích không tốt, đó chính là thích hút thuốc, thích uống rượu, thích chạy xe nhanh…Những sở thích đó,
chúng ta không nên thích, vì những sở thích đó đối với sức khỏe của chúng ta không tốt tí nào cả!

63
DỊCH TỪ TRUNG SANG VIỆT

1.你不是想考 HSK 吗? 听说 HSK 5 级很难,要复习很多汉字!

2. 你去看张东了没有?我下了课就去医院看他。
最近工作很忙 我没有时间,所以还没去看张东。

3.昨晚你们是不是一起去看电影?为什么没叫我一起去呢?这个电影很好看, 昨天我看了, 今天我还想再看。

4.上午他练书法了, 现在又练了。我不买今天的西贡解放报。你来找我的时候, 我可能正在图书馆看书呢。

5.刚才田芳给你打电话, 你不在, 她说一会儿再打。


一会你还是跟她说我出门了还没回来,我就是不想接她电话

6.今天晚上我请你们吃饭。请你写一下儿名字和钱数。

7.你练习了吗 ? 我还没作练习呢!

64
8.我没钱花了, 现在我要去换钱。你要换钱?请你到银行换钱。钱换好了,要数一数。
营业员问我带的什么钱,要换多少。

9.听说那个电影很好,今天晚上我想去看。
时间不早了, 我们快回家吧。

10.这个汉字我不会写,张老师说,我可以去问他。今天下午我想去。大卫说,今天张老师很忙, 今天下午不要去。星期天再去吧。

11.今天的汇率是多少?
一美元能换多少越币?
一美元能换两万一千八百块越币。

12.今天我花了不少钱。今天我花了很多钱。
要是有条件我就去环绕世界旅行。虽然工作很忙,但是他还去参加朋友的婚礼。

13.上午七点半上班,你怎么现在才去?晚上七点火车才开,他们下午四点就去火车站了。

14.这首诗他看了一遍就熟了,我看了很多遍才熟。

65
15.这套房子离公司不远,房间宽敞,周围环境很好,交通也很方便。

16 这件衣服我试了试,很合适,就是颜色有点儿鲜艳。

17 这本小说你看完了没有?
我早就看完了。

18 虽然是孪生姐妹,但是她们的性格完全不一样。

19. 刚才到现在我很疲劳,我们出去散散步吧。
一会儿我还要洗衣服,不能去散步了

20. 欢迎你来胡志明市学习。这儿气候很好,全年不分四季,只有两季:旱季和雨季。旱季也不太热,气温大概三十
七、八度以下。雨季气温也跟旱季一样,但是一下雨天气就凉快了。中国人常说这里的天气是:“四季无春夏,一
雨便成秋”

66
Giải các đề bài tập sau (phần 1):

Đề 1

I. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ ngoặc đơn:

1. (____)买了十(____)椅子。 6. 她很(____)看电视。
2. 请你(____)窗户关上。 7. 我同意你对我的(____)。
3. 我爱人很会(____)生活。 8. 快点儿(____)!再过五分钟车就要开了。
4. 教室里要(____)。 9. 我今年(____)月去旅行。
5. 弟弟的个子比我(____)。 10. 她没(____)书还给我。

II. Chọn cách giải thích (A-B-C) tương ứng với từ gạch chân ở mỗi câu:

A.表示建议、命令的语气 1. 快点儿吃吧,快上课啦。 (____)

B.带有猜测的意思 2. 好吧,明天我去看你。 (____)

C.表示同意 3. 听说他今天有事,可能不来了吧? (____)

III. Điền từ trong ngoặc đơn vào vị trí đúng:

1. 我 A 让他 B 带 C 给你。(把这本书) 2. 他 A 还 B 没 C 还给你 D 呀!(把钱)

IV. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

1. 我爱人比我____。 2. 爸爸说:“你要学会____生活。” 3. 快去____,她在等着你呢。


A.低 B.不高 C.矮 A.解决 B.安排 A.吗 B.吧 C.啦

67
Đề 2

I. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ ngoặc đơn:

1. 我一共有五(____)元,买了二(____)元的东西,还剩三(____)元。
2. 她穿着一双(____)运动鞋。
3. 我来北京已经(____)个多月了,她来了一年(____)了。
4. 请你把椅子(____)过来。
5. 请你把桌子上的书(____)好。
6. 这是一个好(____)。
7. (____)里的人很多。
8. 明天上(____)课,下午去参观。
9. 要出国得(____)出国手续。
10. 同学之间要互相(____)。
11. 我吃(____)了,我一点儿都没客气。
12. 我在高(____)学习,她在低(____)学习

II. Chọn từ thích hợp A hoặc B điền vào chỗ trống:


1. A.搬 B.抬 2. A.摆 B.放
(1)这个桌子又大又重,我一个人 ____不动。 (1)请你把这些桌子 ____好。
(2)你把脚____高一点儿。 (2)有什么问题,大家____出来。
(3)请____头,我没看到你的脸。 (3)不要随便乱____自行车。
(4)很久以前,他家就____走了。 (4)不要再____糖了。

68
III. Phán đoán đúng sai, đúng tích (√), sai tích (×).

1. 我学习了一半小时。( )
2. 她半年前来了北京了。( )
3. 他可以早就知道这件事情了。( )
4. 她来中国一个半月了吧?( )
5. 我把这本书不看完就不睡觉。( )

Đề 3

I. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ ngoặc đơn:

1. 小时候,我家住的是三间(____)房。 7. 我的书(____)他借走了。
2. 昨天,我买了一张体育(____)。 8. 爸爸每天晚饭时都要喝一(____)酒。
3. 这个孩子太重了,我(____)不动了。 9. 村子的(____)有一条小河。
4. 今天我们发了几(____)书? 10. 他每天都来得(____)早。
5. 下午我去商店,买了一个(____),两个(____)。 11. 年轻人不要注重吃穿,要(____)学习。
6. 我们学校学生的人数今年比去年多两(____)。 12. 篮球场上有篮球(____)。

II. Điền lượng từ cho sẵn vào chỗ trống:

本 杯 张 个 倍

1. 我喝了一(____)酒。 4. 你给客人倒一(____)茶。
2. 他买了三(____)报。 5. 他们的房间比我们的大一(____)。
3. 她打坏了一(____)杯子。 6. 我弟弟买了三(____)书
69
III. Điền từ cho sẵn trong ngoặc đơn vào vị trí thích hợp :

1. 我 A 的钢笔 B 一班的同学 C 借走了。(被)


2. 你说 A 英语好学,汉语难学,我说 B 学英语 C 学韩语 D 容易。(不比)
3. 那棵 A 树 B 大风 C 刮倒了。(被)
4. 我们班 A 他们班 B 早到 C 半小时。(比)

Đề 4

I. Chọn từ thích hợp ở trên điền vào chỗ ngoặc đơn:

1,这篇文章很难,我看了两( ),还没看懂。 7,我两年没来北京,北京的( )可真大呀!


2,现在几点了?我的( )停了。 8,他坐在床( )看书,手里拿着一枝( )。
3,我( )努力学习,才能考上大学。 9,昨天的文艺( )真好看。
4,他今天( )得非常好。 10,今天下午的会上老师( )了我们。
5,明天必须 8 点出发,时间不能( )了。 11,我( )不同意他的意见。
6,几个月不见,你就( )国家干部了。
II. Điền A hoặc B vào chỗ trốngg

1. A.变 B.变成 3. A.表示 B.表现


(1)这个孩子几年不见,就______________大人了。 (1)他的这次访问是一种友好的______________。
(2)开会的时间不能再_____________了。 (2)在这次活动中,他_______________得很好。
2. A,变化 B.改变 4,A.表演 B.演出
(1)过去的二十年,中国发生了很大_____________。 (1)祝大家______________成功。
(2)要想学好汉语,你必须 _______________ 你的学习方法。 (2)今天你______________得非常好。

70
5,A.遍 B.次
(3)老师!请您再说一_______________。
(1)这种药片每天三_____________,每______________一片。
(4)我每_______________到你们家,你妈妈都是那么客气
(2)这篇课文我读了两_______________了。

Đề 5

I. Chọn từ thích hợp ở trên điền vào chỗ ngoặc đơn

1. 今天太晚了,( )走了,就住在我家吧。 7. 我得了一场大( )。


2. 这个服务员的态度真( )。 8. 他( )会说,而且会写。
3. 我没有看见( )来过。 9. 她( )想去,你就别让她去了。
4. ( )以前,我见过他。 10. 写汉字,他写得( )你写得好看。
5. 你要的书,这个书店没有,你到( )书店看看。 11. 不同的人有( )的要求。
6. 我( )了,不能去上课了。 12.( ),他是出国了。
II. Điền A hoặc B vào chỗ trống:

1. A.别 B.别的
3. A.不但 B.不如
(1)他今天没来上课,_________是病了。
(1)这种苹果________好吃,而且不贵。
(2)我的朋友只会唱歌,不会__________。
(2)这种苹果________那种苹果好吃。
2, A.不 B.没有
4. A.不错 B.好
(1)我________想去参观,你去吧!
(1) _________,是他写的,我认识他的字。
(2)他________来上课,不知道他去哪儿了。
(2)今天我找到了一个________工作,明天就去上班。
(3)我家里有事,今天________去上课了。
(3)_________漂亮的新房呀!
(4)这个问题_________复杂,你好好想一想就能解决。

71
TỔNG HỢP
NGỮ PHÁP HSK 3
HSK 3 语法综合
(LỘ TRÌNH TẤN CÔNG)

•••

(In lần thứ hai)

CAS CHINESE - NGÔI NHÀ TIẾNG TRUNG VUI VẺ

72
DIỄN GIẢI NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 3
TRỢ TỪ KẾT CẤU “地”
Khái niệm
地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ …
đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).

Cấu trúc
Trạng ngữ ( thường là Adj ) + 地 + Trung tâm ngữ ( thường là Verb)

=> Thường dùng biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào, tạm dịch ( MÀ )
=> Thường dùng trong câu kể và câu cầu khiến.

他高兴地说他考上大学了。 ( câu kể) 他认真地看书


Tā gāoxìng de shuō tā kǎoshàng dàxué le. Tā rènzhēn dì kàn shū
Anh ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đỗ đại học rồi. Anh ấy đọc sách nghiêm túc.
我们要热情地招待客人。(câu cầu khiến)
Wǒmen yào rèqíng de zhāodài kèrén. 他非常清楚地写论文博士
Chúng ta phải nhiệt tình tiếp đãi khách. tā fēicháng qīngchǔ dì xiě lùnwén bóshì
Anh ta viết luận án tiến sĩ rất rõ ràng

Cách dùng 地

NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN DÙNG 地:


a. Trạng ngữ là tính từ song âm tiết, hoặc lặp lại tính từ
=> đại đa số thường có 地
=> số ít đặc biệt không cần 地. Ví dụ: 认真学习、努力工作、慢慢走。
她小心地抱起了孩子。 孩子们高高兴兴地回家了。
Tā xiǎoxīn de bào qǐ le háizi. Háizi men gāogāo xìngxìng de huí jiā le.
Cô ấy cẩn thận ôm đứa trẻ. Bọn trẻ vui vẻ về nhà rồi.

73
b.Trạng ngữ là cụm số lượng lặp lại, cần dùng 地。
你要一步一步地走上去。
/Nǐ yào yī bù yī bù de zǒu shàngqù/
Con phải đi lên từng bước từng bước một.

c. Trạng ngữ là cụm động từ, cụm thành ngữ cộ định, thường dùng 地.
(1)他们说说笑笑地走了进来。 (2)他们满怀信心地参加了比赛。
Tāmen shuōshuō xiàoxiào de zǒu le jìnlái. Tāmen mǎnhuái xìnxīn de cānjiā le bǐsài.
Bọn họ cười cười nói nói đi vào trong. Bọn họ tràn đầy niềm tin tham gia cuộc thi.

NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN DÙNG 地:


a.Trạng ngữ là danh từ chỉ thời gian không cần 地
我们昨天去上海了。
Wǒmen zuótiān qù Shànghǎi le.
Chúng tôi hôm qua đi Thượng Hải rồi.

b.Trạng ngữ là phó từ:


=> đại đa số không cần 地
=> một số ít có thể thêm 地 như 渐渐/ dần dần/
我经常回老家。 天气渐渐(地)冷了。
Wǒ jīngcháng huí lǎojiā. Tiānqì jiànjiàn (de) lěng le.
Tôi thường xuyên về quê. Thời tiết lạnh dần.

c.Trạng ngữ là cụm giới từ, không cần 地。


他在图书馆看书。 他对人很热情。
Tā zài túshūguǎn kàn shū./ Tā duì rén hěn rèqíng./
Anh ấy đọc sách ở thư viện. Anh ấy rất nhiệt tình với người khác.

74
d.Trạng ngữ là cụm số lượng, không cần 地.
我一个人住。 他一会儿来上课。 我们俩个人吃
Wǒ yī gè rén zhù. Tā yīhuǐr lái shàngkè. Wǒmen liǎ gèrén chī
Tôi ở 1 mình. Anh ấy 1 lúc nữa sẽ lên lớp học. Hai chúng tôi ăn

e.Trạng ngữ là tính từ đơn âm tiết không cần 地.


你快说吧。 你快走吧
Nǐ kuài shuō ba. Nǐ kuàizǒu ba
Bạn nói mau lên đi. Bạn đi nhanh lên

75
CÁCH ĐỌC TỐ TỪ 着 ( Khi nào đọc là zhe, khi nào đọc zháo )

Tố từ 着 là 1 loại hư từ khá đặc biệt, luôn phụ thuộc vào các từ được sử dụng cùng nó, ngữ hoặc câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp đúng
trong câu。

Đọc là /zháo/ khi :


+ Trong bổ ngữ khả năng ( biểu thị thực trạng 睡得着 hoặc 睡不着)hoặc biểu thị hành động đã đạt được mục đích, có lúc nghĩa của nó
tương tự với 到 (tùy trường hợp)
Ví dụ : 我去机场接朋友,可是没接着 ---- có thể nói : 没接到
等一下我睡着了 ---- không thể nói 睡到了
+ Mang tính cách của câu mệnh lệnh =>不着(zháo) ko được. = 不允许(Bù yǔnxǔ không được phép)

Đọc là /zhe/ khi :


+ Kết hợp với các động từ khác đọc là (zhe) (ngoài động từ năng nguyện ) là trợ động từ kết hợp với các động từ biểu thị, Động từ kết
hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó.
+Ngoài ra, khi thêm “了” biểu thị : Đã thực hiện, thực hiện trước đó và có thể tiếp diễn (hoặc giữ nguyên hiện trạng)

TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 着 /zhe/


Cách dùng 1:

Động từ + 着 + tân ngữ

• Biểu thị hành động đang được duy trì diễn ra. Có thể kết hợp với “正在,正,在”.
• Dùng để miêu tả.

76
1. 他戴着一副眼镜。 3. 我正在吃着饭呢。
Anh ấy đang đeo một cặp kính. Tôi đang ăn cơm.
2. 你带着护照没有? 4. 他们正等着我们呢
Bạn đang mang hộ chiếu không? Họ đang đợi chúng tôi.

Cách dùng 2:

Địa điểm + Động từ + 着 + tân ngữ

• Biểu thị sự tồn tại và xuất hiện của người hoặc vật ở một nơi nào đó.

1. 桌子上摆着酒和菜 3. 汽车里坐着四个人。
Trên bàn đang bày rượu và món ăn. Trong ô tô đang ngồi 4 người.
2. 里边正开着会呢 4. 马路上停着很多汽车。
Bên trong đang họp. Nhiều ô tô đang đỗ trên đường.

Cách dùng 3:

Động từ 1 + 着 + động từ 2

• Biểu thị động từ 1 là trạng thái hoặc phương thức khi tiến hành động từ 2.

1. 他们笑着对我们说“欢迎” 。 3. 我看见他们坐着喝咖啡。
Họ cười nói với chúng tôi “hoan nghênh”. Tôi thấy họ ngồi uống café.
2. 老师正站着讲课。 4. 我喜欢躺着看书。
Cô giáo đang đứng giảng bài. Tôi thích nằm xem sách.

77
BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN
– Động từ 来 hoặc 去 thường dùng ở sau động từ khác biểu thị xu hướng của động tác
– Dùng 来 nếu động tác tiến hành hướng về phía người nói (hoặc đối tượng trần thuật) thì , nếu động tác tiến hành hướng về phía ngược
lại (tức tách rời phía của đối tượng trần thuật) thì dùng 去.

Câu không mang tân ngữ


a. Khẳng định: S + V + 来/去
你们快来吧 经理在楼下等着你啦,你赶快下去吧
Nǐmen kuài lái ba jīnglǐ zài lóu xià děngzhe nǐ la, nǐ gǎnkuài xià qù ba
Các bạn đến nhanh đi Giám đốc đang đứng dưới lầu chờ bạn, bạn

我送你去 张先生不在家,他出去了
wǒ sòng nǐ qù Zhāng xiānshēng bù zàijiā, tā chūqùle
Tôi tiễn bạn đi nhé Ông Trương không có ở nhà, ông ấy đi ra ngoài rồi.

我刚刚从深圳回来 他从楼上下来。
wǒ gānggāng cóng shēnzhèn huílái Tā cóng lóu shàng xiàlái.
Tôi mới từ Thâm quyến về Anh ấy từ trên lầu xuống
Chú ý: Trong câu này dùng “来” chỉ hành động hướng về phía người nói. Nếu hành động có xu hướng tách rời người nói, KHÔNG hướng
về phía người nói thì ta dùng 去.

b. Thể nghi vấn: S +V +来/去+了吗/了没(有)


他回来了吗/了没(有) 学生们回来宿舍了没?
Tā huíláile ma/le méi (yǒu) Xuéshēngmen huílái sùshèle méi?
Anh ấy đã về chưa? Học sinh đã trở về kí túc xá chưa?

他过去中国了吗? 你过去韩国了吗?
Tā qù zhōngguóle ma? Nǐ qùguò hánguóle ma?
Anh ta đi Trung Quốc chưa? Bạn đi qua Hàn Quốc chưa
78
Câu mang tân ngữ
(Trong câu mà các bạn học tiếng Trung mang tân ngữ có chia làm 2 loại: tân ngữ chỉ nơi chốn và tân ngữ khác)

a. Tân ngữ chỉ nơi chốn:

S + V + O + 来/去

她回家乡去了
Tā huí jiāxiāng qùle
Cô ấy về quê đi rồi ( cô ấy đi về quê rồi )
Chú ý: Chủ thể của hành động KHÔNG hướng về phía người nói, có xu hướng rời xa người nói nên phải dùng 去, cũng có thể thay thành
来 nếu người nói hiện đang ở “家乡“ – nơi người được nhắc tới là “她” sẽ quay về.
她回家乡来了

马上迟到了,你赶快上楼去吧 外边下雨了,快进屋里来吧。
mǎshàng chídàole, nǐ gǎnkuài shàng lóu qù ba Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba.
Sắp muộn mất rồi, bạn nhanh chóng lên lâu đi Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.

Chú ý 1: do người nói đang ở trong phòng rồi nên phải dùng 来, cũng có thể dùng 去 chỉ người nói cũng đang ở bên ngoài
他回宿舍去了。
Tā huí sùshè qùle.
Anh ấy về kí túc xá rồi.

Chú ý 2: Loại câu tiếng Trung có tân ngữ biểu thị nơi chốn này KHÔNG THỂ CÓ TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了, CHỈ có thể dùng TRỢ TỪ
NGỮ KHÍ 了

79
b. Tân ngữ chỉ sự vật:
Ta có thể đặt tân ngữ đó ở giữa bổ ngữ (来/去) và động từ, hoặc có thể đặt sau bổ ngữ(来/去).

S + V + O + 去/来 hoặc S + V + 去/来 +O

他的女友病了,他要带一些水果去看看她。
Tā de nǚyǒu bìng le, tā yào dài yīxiē shuǐguǒ qù kàn kàn tā
Bạn gái anh ấy bị ốm rồi, anh ấy mang một ít hoa quả đến thăm cô ấy.

他给玛丽带来了一个好消息。
Tā gěi mǎlì dài lái le yī ge hǎo xiāoxī.
Tôi mang đến cho mary 1 tin tốt

Chú ý QUAN TRỌNG :


a. Bổ ngữ xu hướng đơn 来 biểu thị động tác hướng về người nói
学生都进来了
Xuéshēng dōu jìnláile
Học sinh đều đi vào rồi

b. Bổ ngữ xu hướng đơn 去 biểu thị động tác hướng ra xa người nói
老师还没下去
Lǎoshī hái méi xiàqù
Thầy giáo vẫn chưa xuống.

80
BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP
Bổ ngữ xu hướng kép làm bổ ngữ cho động từ nó sẽ biểu thị một xu hướng kép của động tác.

Tổ hợp tổ từ bổ ngữ xu hướng kép


来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来
去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来

a. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ xu hướng kép.
S + V +Bổ ngữ xu hướng kép + O
她从香港买回来一本汉语词典/Tā cóng xiānggǎng mǎi huílái yī běn hànyǔ cídiǎn/ - Cô ấy đã mua về 1 cuốn từ điển tiếng Trung từ HK
我从河内带回来一些特产 /wǒ cóng hénèi dài huílái yīxiē tèchǎn/ - Tôi mang về một số đặc sản từ Hà Nội

b. Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn,tân ngữ phải đặt giữa bổ ngữ xu hướng kép
S + V + Bổ ngữ xu hướng + O ( nơi chốn ) + 来/去

他跑回学校去了 同学们走出教室去了
Tā pǎo huí xuéxiào qùle tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle
Anh ta chạy về trường rồi Học sinh đi ra phỏi phòng rồi

Một số cách dùng suy rộng của bổ ngữ xu hướng kép


1. Động từ/ hình dung từ + 起来
a. Biểu thị sự bắt đầu động tác nào đó (lên)
听了他讲的话,大家都笑起来了。 天气一天比一天热起来了
Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le. Tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười Thời tiết ngày một càng nóng

b. Biểu thị sự dọn lại, tập trung lại (lại)


乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。 解放以后,越南各个行业都组织起来了
Luànqībāzāo de fángjiān, gǎnjǐn bǎ fángjiān shōushí qǐlái ba. Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le
Căn phòng bừa bộn, nhanh chóng dọn dẹp lại phòng đi thôi. Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại

81
c. Biểu thị hồi ức có kết quả (nhớ ra)
我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.

2. Động từ/ Hình dung từ + 下去


Biểu thị sự tiếp tục của động tác (tiếp tục)
请你说下去,我们都等着听呢。 那份工作我决定做下去
Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne. /Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù/
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây. Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó

3. Động từ + 出来
a. Biểu thị sự nhận ra (ra)
她中文说得很地道,我没听出来她是个学生
Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng
Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh

这台电脑的毛病,你找出来了没?
Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi?
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?

b. Biểu thị động tác từ trong hướng ra ngoài (ra)


他从包里拿出一本杂志来 他们都从教室跑出来了
Tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì lái Tāmen dōu cóng jiàoshì pǎo chūláile
Anh ta cầm từ trong túi đưa ra một cuốn tạp chí Bọn họ đều chạy từ trong phòng ra ngoài

c. Biểu thị có thể làm ra (nghĩ ra)


我已经把论文博士写出来了 我想出来解决这个问题的方法了
Wǒ yǐjīng bǎ lùnwén bóshì xiě chūláile Wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle
Tôi đã viết luận văn tiến sỹ rồi Tôi đã nghĩ ra cách giải quyết vấn đề này rồi

82
4. Động từ + 出去
Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài
这间房子已经租出去了 请不要把这件事说出去
Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù
Căn phòng này đã cho thuê rồi Làm ơn đừng nói chuyện này ra nhé

5. Động từ + 过去
Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực
听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了 病人已经死过去了
Tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle
Nghe xong cái tin này, mẹ liền ngất đi Người bệnh đã chết mất rồi

6. Động từ/ Hình dung từ + 过来


a. Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó.
那边有一辆车开过来 看到老师走过来,他赶快跑过去了
Nà biān yǒuyī liàng chē kāi guòlái kàn dào lǎoshī zǒu guòlái, tā gǎnkuài pǎo guòqùle
Bên kia đang có một chiếc xe chạy tới Nhìn thấy thầy giáo đi qua đây, anh ta liền chay đi mất.

b. Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với nghĩa tích cực.
讲了半天,他终于明白过来了 他的坏习惯已经改过来了
Jiǎng le bàn tiān, tā zhōng yú míng bái guò lái le tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le
Giảng bài nửa ngày, cuối cùng anh ta cũng đã hiểu ra rồi Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi

c. Biểu thị tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay
这本小说是翻译过来的 刚才,他俩又把座位换过来了
Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile
Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra Vừa rồi hai bọn họ lại đổi chỗ rồi

83
ĐỘNG TỪ LY HỢP
Định nghĩa: Động từ li hợp được sử dụng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định. Khi dùng có thể tách động từ đó và thêm
thành phần khác vào giữa.
Động từ li hợp là một từ nhưng lại có hai từ tạo thành (hợp). Tuy nhiên khi sử dụng lại tách ra (li). Đối lập với động từ li hợp thì trong
tiếng trung đại bộ phận từ vựng không thể tách ra sử dụng

Đặc điểm: Đặc điểm lớn nhất của động từ li hợp đó chính là không thể trực tiếp mang tân ngữ vì bản thân kết cấu của nó đã bao
gồm tân ngữ

Cấu trúc:
– Động từ ly hợp không trực tiếp mang theo tân ngữ, mà cần dùng một giới từ trước tân ngữ đó, và cụm giới tân
đặt trước động từ ly hợp

他跟我结婚。 他跟我见面。
Tā gēn wǒ jiéhūn Tā gēn wǒ jiànmiàn.
Tôi kết hôn với anh ấy. Tôi và anh ấy gặp mặt.
*Không thể nói: *Không thể nói:
他我结婚。/Tā jiéhūn wǒ/ 他我见面。/Tā jiànmiàn wǒ/

– Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ, cần phải trùng điệp tiền tố rồi mới mang theo bổ ngữ được.

他结婚结得很早。 *Không thể nói:


Tā jiéhūn jié dé hěn zǎo 他结婚得很早。/Tā jiéhūn dé hěn zǎo/
Anh ấy kết hôn rất sớm.

– Trợ từ động thái “着”,“过” và số lượng từ nên đặt giữa động từ ly hợp biểu thị hành động đã xảy ra.
结了婚 /Jiéle hūn/: kết hôn rồi 上过班 /Shàngguò bān/: đã từng đi làm
见过面 /Jiànguò miàn/: đã từng gặp mặt 洗个澡 /Xǐ gè zǎo/: tắm

84
– Hình thức trùng điệp của động từ ly hợp là AAB.
晚上我先洗个澡然后唱唱歌,跳跳舞。
Wǎnshàng wǒ xiān xǐ gè zǎo ránhòu chàng chànggē, tiào tiàowǔ
Buổi tối tôi tắm trước sau đó hát và khiêu vũ.

– Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp.
1. 你看现在是十点了,上什么班啊!
Nǐ kàn xiànzài shì shí diǎnle, shàng shénme bān a!
Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn đi làm gì nữa.
2. 他条件那么好,离什么婚,我绝不会同意的。
Tā tiáojiàn nàme hǎo, lí shénme hūn, wǒ jué bù huì tóngyì de
Điều kiện anh ấy tốt như vậy, li hôn gì chữ, tôi nhất định không đồng ý.

Một số động từ li hợp thường gặp:


o 上班 Shàngbān : Đi làm o 操心 cāoxīn: lo lắng o 考试 kǎoshì: kiểm tra
o 上课 shàngkè: lên lớp o 放假 fàngjià: nghỉ phép o 聊天 liáotiān: tán dóc
o 下班 xiàbān: Tan làm o 散步 sànbù: dạo bộ o 见面 jiànmiàn: gặp mặt
o 下课 Xiàkè: Tan học o 毕业 bìyè: tốt nghiệp o 请假 Qǐngjià: xin nghỉ phép
o 下雨 xià yǔ: mưa o 洗澡 Xǐzǎo: Tắm giặt o 谈话 tánhuà: nói chuyện
o 住院 zhùyuàn: nhập viện o 游泳 yóuyǒng: bơi lội o 起床 qǐchuáng: thức dậy
o 发火 fāhuǒ: tức giận o 爬山 páshān: Leo núi o 跑步 pǎobù: chạy bộ
o 发烧 fāshāo: sốt o 生气 shēngqì: tức giận o 跳舞 tiàowǔ: Khiêu vũ
o 唱歌 chànggē: hát hò o 生病 shēngbìng: bị bệnh o 道歉 dàoqiàn: xin lỗi
o 失业 shīyè: thất nghiệp o 睡觉 Shuìjiào: Đi ngủ o 鼓掌 gǔzhǎng: vỗ tay
o 帮忙 bāngmáng: giúp đỡ o 离婚 líhūn: li hôn
o 打架 dǎjià: đánh nhau o 结婚 jiéhūn : kết hôn

85
CÁC HÌNH THỨC LẶP ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SUY RỘNG
Động từ hai âm tiết lặp với mẫu ABAB
Đối với các động từ hai âm tiết, khi lặp sử dụng mẫu “ABAB”.

Đối với sự việc đã xảy ra, lặp theo cấu trúc: AB le AB

考虑考虑 打听打听
kǎolǜ kǎolǜ dǎting dǎting
hãy nghĩ về nó xem hỏi về nó nào

讨论讨论 一起去吧,你也认识认识这位先生。
tǎolùn tǎolùn Yīqǐ qù ba, nǐ yě rènshí rènshí zhè wèi xiānshēng.
thảo luận về nó đi Cùng đi nào, bạn cũng có quen ngài ấy một chút mà.

商量商量 今天我休息,在家收拾了收拾房间。
shāngliang shāngliang Jīntiān wǒ xiūxí, zàijiā shōushíle shōushí fángjiān.
nói chuyện đi nào Hôm nay tôi nghỉ, ở nhà thu dọn phòng ở.

Động từ ly hợp lặp: AAB


Đối với động từ ly hợp, phương thức lặp sẽ là AAB

Nói về sự việc đã xảy ra dùng cấu trúc: A le AB

我们出去散散步吧。 晚上,我常上网跟他聊聊天儿。
wǒ men chū qù sàn san bù ba wǎn shang, wǒ cháng shàng wǎng gēn tā liáo liao tiānr
Chúng ta ra ngoài đi dạo một chút đi. Buổi tối, mình thường lên mạng nói chuyện với anh ấy.

86
我想到河边走走。
Wǒ xiǎngdào hé biān zǒu zǒu. 老头每天下下棋,散散步,聊聊天,别的都不管。
Tôi muốn đi dạo bên bờ sông. Lǎotóu měitiān xià xià qí, sàn sànbù, liáo liáotiān, bié de dōu
bùguǎn.
他试了试就买下来了。 Ông lão mỗi ngày đánh cờ, đi dạo, chuyện trò, những chuyện
khác đều không quan tâm.
Tā shìle shì jiù mǎi xiàláile.
Anh ấy thử một chút liền mua ngay.

Những động từ không thể lặp lại


A. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý như: “怕,喜欢,爱,嫉妒…”
B. Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi, như “生,发展,开始,结束…”
C. Động từ biểu thị sự tồn tại, phán đoán, trạng thái, như “在,是,像,有,断…”
D.Động từ biểu thị xu hướng như “起,过,出,进,回…”
Một số trường hợp dưới đây thì không thể dùng động từ lặp lại

Động từ lặp không thể làm định ngữ


Ví dụ dùng sai:
他是教教汉语的老师。
Tā shì jiào jiào hànyǔ de lǎoshī.

旁边的屋子里有休息休息的人,别大声吵。
Pángbiān de wūzi li yǒu xiūxí xiūxí de rén, bié dàshēng chǎo.

这是一个整天玩玩的孩子。
Zhè shì yīgè zhěng tiān wán wán de háizi.

87
Động từ lặp không thể làm trạng ngữ
Ví dụ dùng sai:
咱们走走的去商店吧。
Zánmen zǒu zǒu de qù shāngdiàn ba.

他喜欢看看着电视吃饭。
Tā xǐhuān kàn kànzhe diànshì chīfàn.

老师称赞称赞地点点头。
Lǎoshī chēngzàn chēngzàn dìdiǎn diǎntóu.

别进去,孩子正在写写作业呢。
Bié jìnqù, háizi zhèngzài xiě xiě zuòyè ne.

他回来的时候我正在扫扫地。
Tā huílái de shíhòu wǒ zhèngzài sǎo sǎodì.

我在看看报,他在浇浇花,孩子在玩玩。
Wǒ zài kàn kàn bào, tā zài jiāo jiāo huā, háizi zài wán wán.

Không sử dụng động từ lặp lại trong câu biểu thị động tác đang diễn ra
Ví dụ các câu sai:
我正在听听音乐呢。 爸爸在看看电视。
wǒ zhèng zài tīng ting yīn yuè ne bà ba zài kàn kan diàn shì
Mình đang nghe nhạc một chút. Bố đang xem ti vi.
Nói đúng là: 我正在听音乐呢。 Nói đúng là: 爸爸在看电视。
wǒ zhèng zài tīng yīn yuè ne bà ba zài kàn diàn shì
88
CÁC HÌNH THỨC LẶP TÍNH TỪ
1. Tính từ 1 âm tiết dạng AA
Cấu trúc: AA + 的 (+ Danh từ)

你的脸红红的 。 她爸爸高高胖胖的 。
Nǐ de liǎn hóng hóng de. Tā bàba gāo gāo pàng pàng de.
Mặt bạn đỏ bừng. Bố cô ấy cao và mập.

今晚的月亮圆圆的 。 我妹妹瘦瘦小小的 。
Jīnwǎn de yuèliàng yuán yuán de. Wǒ mèimei shòu shòu xiǎo xiǎo de.
Trăng đêm nay thật tròn. Em gái tôi gầy và nhỏ.

2. Tính từ 2 âm tiết dạng AABB


Cấu trúc: AABB + 的 (+ Danh từ)

高兴 → 高高兴兴 漂亮 → 漂漂亮亮 安静 → 安安静静


gāoxìng → gāogāo-xìngxìng piàoliang → piàopiào-liāngliāng ānjìng → ānān-jìngjìng
热闹 → 热热闹闹 舒服 → 舒舒服服
rènao → rèrè-nāonāo shūfu → shūshū-fūfū

3. Khi được sử dụng làm trạng từ (AABB)


Khi tính từ được sử dụng làm trạng từ để bổ nghĩa động từ, bạn có thể nhân bản lại tính từ đó bằng cách sử dụng mẫu AABB.
Kết cấu: AABB + 地 + Động từ

我们清清楚楚地看到他跟一个胖胖的男人上车了 。
Wǒmen qīngqīng-chǔchǔ de kàndào tā gēn yī gè pàng pàng de nánrén shàngchē le.
Chúng tôi thấy rõ anh ta lên xe với một người đàn ông mập mạp.

89
我真想舒舒服服地躺在沙发上看电视 。
Wǒ zhēn xiǎng shūshū-fūfū de tǎng zài shāfā shàng kàn diànshì.
Tôi thực sự muốn thoải mái nằm trên ghế dài và xem TV.

你妈妈辛辛苦苦地做了两个小时的饭,你怎么不吃 ?
Nǐ māma xīnxīn-kǔkǔ de zuò le liǎng gè xiǎoshí de fàn, nǐ zěnme bù chī?
Mẹ mày đã vất vả nấu hai tiếng rồi, sao mày không ăn?

4. Tính từ làm vị ngữ (ABAB)


Nếu bạn sử dụng một tính từ làm vị ngữ , thì về cơ bản bạn đang sử dụng tính từ đó giống như một động từ ở dạng ABAB. Sử dụng một
tính từ theo cách này gần tương đương với việc sử dụng 一下 sau tính từ (không lặp lại).
Cấu trúc: Câu + ABAB hoặc Câu + AB + 一下

妹妹快过生日了 ,我打算给她办一个生日派对 ,热闹热闹 。


Mèimei kuài guò shēngrì le, wǒ dǎsuàn gěi tā bàn yī gè shēngrì pàiduì, rènao rènao.
Sinh nhật của em gái tôi sắp đến và tôi dự định tổ chức cho nó một bữa tiệc sinh nhật và có một bữa tiệc thịnh soạn.

来 ,喝点酒 ,高兴高兴 。 我想去外面走走 ,安静一下 。


Lái, hē diǎn jiǔ, gāoxìng gāoxìng. Wǒ xiǎng qù wàimiàn zǒuzou, ānjìng yīxià.
Nào, hãy uống một chút rượu và thư giãn. Tôi muốn đi dạo bên ngoài, có chút thời gian yên tĩnh.

到这里来凉快凉快 。 想不想去做个按摩 ,放松一下 。


Dào zhèlǐ lái liángkuai liángkuai. Xiǎng bu xiǎng qù zuò gè ànmó, fàngsōng yīxià.
Đến đây và tắm mát. Bạn có muốn đi mát xa và thư giãn không?

5. Biểu thị ý nghĩa tiêu cực : A 里 AB


马里马虎 /Mǎlǐ mǎhu/: qua loa, đại khái
糊里糊涂 /hú li hútu/: mơ hồ, không rõ
小里小气 /xiǎo lǐ xiǎoqì/: keo kiệt, nhỏ mọn
傻里傻气 /shǎ lǐ shǎqì/: ngốc nghếch
90
Mẫu cấu trúc ngữ pháp quan trọng ( phần 3 )
Cấu trúc 21: 首先 … 其次…/Shǒuxiān…qícì…/Trước tiên……, sau đó……..
Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.
挑选衣服首先看质量,其次关注价格。
Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.
Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

Cấu trúc 22: 不但不… 反而…/bùdàn bù…fǎn’ér…/Không những không……, trái lại…….
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .
这只股票不但不涨,反而下跌了。
Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.
Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

Cấu trúc 23: 与其… 不如…/Yǔqí… bùrú…/Thà….. còn hơn…….


Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.
与其等待好运,不如创造机遇。
Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù.
Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

Cấu trúc 24: 假使… 便…/Jiǎshǐ…biàn…/Nếu…… thì…….


Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。
Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.
Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời

Cấu trúc 25: 要是… 那么 …/Yàoshi…nàme…/Nếu……vậy thì…….


Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.
要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。
Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.
Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

91
Cấu trúc 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí…..
Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.
今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…….


đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.
古人尚且知晓养生,何况现代人?
Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….
Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..
这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

Cấu trúc 29: 不管… 也…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…….


Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..
不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….


Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

92
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG HSK 3
Cấu trúc diễn tả sự phủ định 一。。。也/都+不/没。。。
o Cấu trúc “一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ
• 我一个苹果也不想吃。
• 昨天他一件衣服都没买。
• 手机,电脑,地图,一个也不能少。
o “一 + lượng từ” có thể thay thế bằng 一点儿
• 这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
• 今天早上我一点儿咖啡都没喝。
• 我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
o Cấu trúc “一点儿也/都+不+tính từ”
• 他一点儿也不累。
• 南方一点儿都不冷。
• 你怎么一点儿也不着急?

Liên từ 那
那 được dùng ở đầu câu để chỉ kết quả hay nhận xét dựa vào nội dung được đề cập trước đó.
A: 我不想去看电影。 A: (明天的考试)我早就复习好了。
B: 那我也不去了。 B: 那也不能一直玩儿啊。

Ngoài ra, 那个 được dùng để thay những tiếng uhm, à khi các bạn chưa suy nghĩ kịp về sau....

93
Bổ ngữ chỉ phương hướng đơn giản
o Trong tiếng Trung, “động từ + 来/去” được dùng để chỉ phương hướng của hành động, 来 chỉ hướng tiến về phía người nói, 去
chỉ hướng rời xa người nói. Các động từ thường dùng nhất là 上,下,进,出,回,过,起 và một số động từ mà chúng ta đã
học như 买,带,搬。
• 我们在楼上等你呢,你上来吧。(说话的人在楼上)
• 谁在外边?你出去看看吧。(“你” 在屋里)
• 汉语书你带来了吗?
• 那边树多,我们过去做一下吧。
o Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn thì ta phải đặt tân ngữ trước 来/去。
• 小狗下楼来了。
• 老师进教室来了。
• 朋友回家去了。
• 我上楼去。
o Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật thì ta có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去。
• 明天要带作业来。
• 帮我买来点儿面包。
• 你搬这把椅子去吧。
• 这次旅游,我想带去这本书。

Câu hỏi có cấu trúc 能。。。吗?


o 能。。。吗 được dùng trong câu hỏi tu từ. Nếu thành phần đứng giữa 能 và 吗 có hình thức khẳng định thì cách diễn đạt này
mang nghĩa phủ định, nếu thành phần ấy có hình thức phủ định thì cách diễn đạt này mang nghĩa khẳng định.
• A: 为什么我的汉语学得不好?
• B: 你不做作业,也不做练习, 能学好吗? (不能学好)

94
• A: 你看我这么胖,怎么办呢?
• 你每天晚上吃了晚饭就睡觉,也不出去走走,能不胖吗? (会胖)

Cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp


o Trong tiếng Trung Quốc, cấu trúc “động từ 1 + 了。。。就+động từ 2。。。” được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên
tiếp, hành động thứ hai nối tiếp ngay sau hành động thứ nhất.
• 我下了课就吃饭。 • 小刚拿了伞就下来。
• 妈妈起了床就做早饭。 • 你每天晚上吃了饭就睡觉。
o Nếu câu có hai chủ ngữ thì đặt chủ ngữ thứ hai trước 就。
• 你下了课我们就去书店。 • 爸爸回来了我们就吃饭。
• 老师进了教室我们就对他说 “生日快乐”。 • 他到了办公室我就告诉他。

还是 và 或者 (Hay là và hoặc là)


o 还是 và 或者 được dùng để diễn tả sự lựa chọn. Thông thường 还是 được dùng trong câu hỏi còn 或者 được dùng trong câu
trần thuật.
• 明天是晴天还是阴天?
• 今天晚上吃米饭或者面条都可以。
• 天冷了或者工作累了的时候,喝杯热茶很舒服。
o Đối với những câu có mệnh đề mang hình thức nghi vấn, ta chỉ được dùng 还是 trong mệnh đề đó.
• 小丽还没想好周末去爬山还是去看电影。
• 他的生日是 10 月还是 11 月,我不记得了。
• 我不知道这个人是男的还是女的。

95
Cách diễn tả sự tồn tại:
từ/cụm từ chỉ vị trí + động từ + 着 + từ chỉ số đếm+ lượng từ + danh từ
桌子上 放 着 一 杯 咖啡
o Cấu trúc từ/cụm từ chỉ vị trí + động từ + 着 + cụm danh từ diễn tả ở nơi nào đó có vật gì. Các động từ thường được dùng trong
cấu trúc này là 放,写,坐,住。。。Thông thường người ta dùng cụm danh từ chỉ sự vật không xác định như 一本书,几个人
chứ không dùng cụm danh từ chỉ sự vật xác định như 这本书,周经理。
• 我家楼上住着一个老师。
• 上面写着 320 元。
• 桌子上放着很多饮料。
o Dạng phủ định: từ/cụm từ chỉ vị trí + 没 + động từ + 着 + cụm danh từ
• 我家楼上没住着老师。
• 上面没写着多少钱。
• 桌子上没放着饮料。

Cấu trúc 着 Động từ 1 + 着 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + (tân ngữ 2)

o Cấu trúc “động từ 1 + 着 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + (tân ngữ 2)” được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó
hành động thứ nhất là hành động đi kèm hoặc cho biết phương thức thực hiện hành động thứ hai. Chẳng hạn, câu 他们站着聊
天儿 có nghĩa là họ đang nói chuyện phiếm trong lúc đứng chứ không phải ngồi.
• 弟弟吃着苹果写作业。
• 周先生和周太太坐着看电视。
• 很多人拿着鲜花站在门口。
• 她总是笑着跟客人说话。

96
Trợ động từ 会
o Trợ động từ 会 được dùng trong câu để chỉ khả năng, thường được sử dụng để diễn tả những sự việc chưa xảy ra.
• 你穿得那么少,会感冒的。 • 你不给他打电话吗,他会不高兴的。
• 别担心,我会照顾好自己。 • 喝杯热茶会很舒服。

Cấu trúc 又。。。又


o Cấu trúc ” 又 + tính từ 1+又+ tính từ 2″ được dùng để nói về 2 đặc điểm cùng tồn tại ở 1 người hay sự vật, chẳng hạn 又高又漂
亮 diễn tả rằng người nào đó cao và rất đẹp.
• 这个西瓜又大又甜。 • 服务员又年轻又漂亮。
• 外边又黑又冷。 • 她工作又认真有热情。

Trợ từ 了 chỉ sự thay đổi


o Trợ từ ngữ khí 了 được dùng ở cuối câu trần thuật để chỉ sự thay đổi trong một tình huống hoặc sự xuất hiện của một tình
huống mới. Chẳng hạn câu 我现在没钱了 diễn tả sự thay đổi là trước kia tôi có tiền, nhưng hiện giờ thì không có nữa.
• 上个月很冷,现在天气不那么冷了。 • 我现在喜欢夏天了。
• 我前几天有点儿发烧,现在好多了。 • 这条裙子是去年买的,今年就不能穿了

Cấu trúc 越来越 + tính từ/động từ chỉ trạng thái tâm lý


o Cấu trúc “越来越 + tính từ/động từ chỉ trạng thái tâm lý” được dùng để chỉ sự thay đổi về mức độ theo thời gian, ví dụ: 越来越冷
(ngày càng lạnh), 越来越喜欢 (ngày càng thích). Lưu ý là không được thêm phó từ chỉ mức độ vào trước tính từ hoặc
động từ chỉ trạng thái tâm lý (không được nói 越来越很热,越来越非常想)。
• 我认识的汉字越来越多。 • 我越来越喜欢运功。
• 你越来越漂亮。 • 我做的饭越来越好吃。
97
Bổ ngữ chỉ khả năng:Động từ + 得/不 + bổ ngữ chỉ khả năng
o Cấu trúc “Động từ + 得/不 + bổ ngữ chỉ khả năng” được dùng để diễn tả rằng có thể thu được kết quả hoặc đạt được mục
đích nào đó hay không. “Động từ + 得 + bổ ngữ” là hình thức khẳng định, còn “động từ + 不 + bổ ngữ ” là hình thức phủ
định. Bổ ngữ đứng sau 得 thường là bổ ngữ chỉ kết quả, bổ ngữ chỉ phương hướng, một số tính từ hoặc động từ. Hình thức
nghi vấn của cấu trúc này là: “động từ + 得 + bổ ngữ + động từ + 不 + bổ ngữ” hoặc ”động từ + 得 + bổ ngữ +吗”。
• 我看得清楚那个汉字。 • 老师说的话你听得见听不见?
• 楼太高了,我上不去。 • 我找不到好饭馆。

Bổ ngữ thời lượng


o Dùng để diễn tả hành động/trạng thái xảy ra hoặc kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu.
o Cấu trúc: “Chủ ngữ + động từ + 了 + khoảng thời gian + tân ngữ ” diễn tả khoảng thời gian mà hành động xảy ra.
• 他工作了三年。
• 我们坐了一个小时公共汽车。
• 我们唱了两个小时歌。
o Cấu trúc: “Chủ ngữ + động từ + 了 + khoảng thời gian + tân ngữ + 了” diễn tả khoảng thời gian mà hành động đã xảy ra và
hành động đó vẫn đang tiếp diễn.
• 我学习了一年汉语了。
• 她看了半个小时电视了。
• 他们游了二十分钟永了。

Cấu trúc hỏi vị trí: Danh từ + 呢


o Cấu trúc “Danh từ + 呢” được dùng để hỏi người hay sự vật nào đó ở đâu?, ví dụ: 妈妈呢?(mẹ đâu rồi),小狗呢 (Con chó đâu
rồi)?

98
• A: 你的书呢?放在哪儿了? • A: 我的眼镜呢?你看见了吗?
• B: 就在桌子上啊。 • B: 我没看见啊。

刚 và 刚才
o 刚 là phó từ, 刚才 là danh từ, cả hai đều được dùng để chỉ hành động xảy ra cách đây không lâu, nhưng 刚才 thường mang
nghĩa là cách đây vài phút, còn 刚 chỉ thời gian ngắn theo quan điểm của người nói (có thể là vài phút, vài ngày, thậm chí vài
tháng). Ví dụ, câu 我刚来中国两个月 cho thấy đối với người nói, thời gian 2 tháng là rất ngắn. 刚 đứng trước động từ, 刚才
đứng trước động từ hoặc ở đầu câu.
刚 刚才

爸爸刚出去。 爸爸刚才出去了。
我刚喝完一杯咖啡。 刚才我喝了一杯咖啡。
我刚放在桌子上,现在就没了。 眼镜周明刚才放在桌子上了。
儿子刚做完作业。 刚才儿子在做作业。

Cách diễn tả sự hứng thú với....


o Cấu trúc 对。。。感兴趣 và 对。。。有兴趣 thường được dùng để diễn tả sự hứng thú với điều gì đó.
o Dạng phủ định: 对。。。不感兴趣 và 对。。。没(有)兴趣
• 他们对电影感兴趣。 • 同学们对汉语有兴趣。
• 我儿子对打篮球不感兴趣。 • 我对他更感兴趣。

又 và 再
o Cả hai phó từ 又 và 再 đều có thể được dùng trước động từ để chỉ một hành động/tình huống được lặp lại.
o 又 + động từ cho biết hành động/tình huống đó đã xảy ra
• 上个星期我买了一条裙子,昨天又买了一条。

99
• 你上午已经喝了一杯咖啡,下午怎么又喝了一杯?
• 小刚,你前天迟到,昨天迟到,今天怎么又迟到了?
o 再+ động từ cho biết hành động/tình huống đó chưa xảy ra.
• 你只吃了一点儿饭,再吃一点儿吧。
• 家里只有一个面包了,我们再买一些吧。
• 那个饭馆我昨天去了一次,明天还想再去一次。

Cách diễn tả mức độ 极了


o Cấu trúc “tính từ/động từ chỉ trạng thái tâm lý + 极了” có thể được dùng để diễn tả mức độ cao nhất. Ví dụ:
• 我的小狗可爱极了。
• 今天天气冷极了。
• 那件衣服我喜欢极了。
• 他满意极了。

Cấu trúc 越 A 越 B
o Cấu trúc “越 A 越 B”diễn tả ý B thay đổi theo sự biến đổi của A.
• 雨越下越大。 • 越往南,天气越热。
• 你的中文越说越好。 • 山越高,路越难走。

Cấu trúc so sánh (1) A 跟 B 一样 (+tính từ)


o Cấu trúc “A 跟 B 一样” diễn tả ý A và B giống nhau. Nếu muốn chỉ rõ khía cạnh được so sánh, ta thêm tính từ vào sau cấu trúc
này, chẳng hạn 一样大 có nghĩa là kích cỡ như nhau. Để có dạng phủ định, ta thêm 不 vào trước 一样 .
• 这本书跟那本书一样。 • 这辆车的颜色跟那辆车不一样。
• 儿子跟爸爸一样高。 • 她的汉语说得跟中国人一样好。
100
Cấu trúc so sánh (2): A 比 B + tính từ + 一点儿/一些/得多/多了
o Những từ như 一点儿,得多 hoặc 多了 … có thể được dùng sau tính từ trong câu có từ 比 để chỉ mức độ chênh lệch giữa các
sự vật. 一点儿 và 一些 chỉ mức độ chênh lệch không lớn, còn 得多 và 多了 chỉ mức độ chênh lệch rất lớn.
• 大山比大卫矮一点儿。 • 今天的作业比昨天多得多。
• 我今天起得比昨天晚一些。 • 数学比历史难多了。
o Hình thức phủ định của cấu trúc này là “A 没有 B” (+这么/那么) +tính từ. Ví dụ:
• 咖啡没有茶好喝。 • 这个电影没有那个电影那么有意思。
• 他没有我这么高。 • 学校里边的房子没有学校外边的那么安静。

Cách diễn tả số ước lượng (1)


o Trong tiếng Trung Quốc, hai từ chỉ số đếm liên tiếp có thể được đặt cạnh nhau để diễn tả số ước lượng, chẳng hạn 一两,两
三,三四, 五六,七八,八九.
• 我每天学习一两个小时汉语。 • 从小丽家到公司骑车七八分钟就能到。
• 你都喝了三四杯咖啡了,别再喝了。 • 学校里边比学校外边方便,附近有三四车。

Cách diễn tả số ước lượng (2) 左右 – khoảng


o Trong tiếng Trung Quốc, 左右 được dùng sau chữ số để diễn tả số ước lượng, chẳng hạn 三点左右(khoảng 3 giờ) ,五个左右
(khoảng năm cái),十年左右(khoảng mười năm)。
• 周末我一般十点左右起床。 • 王经理两点左右来了个电话。
• 我们公司有五百人左右。 • 这个笔记本电脑我去年买的时候要五千块左
右。

就 và 才
o 就 và 才 đều có thể dùng trước động từ để làm trạng ngữ.
o 就 diễn tả rằng theo quan điểm của người nói thì hành động xảy ra sớm hoặc được thực hiện nhanh chóng, thuận lợi.
101
• 我早上五点就起床了。 • 我很容易就找到了他的家。
• 坐飞机一个小时就到了。 • 你怎么这么早就要睡觉了?
o 才 diễn tả rằng theo quan điểm của người nói thì hành động xảy ra muộn hoặc được thực hiện chậm trễ, không thuận lợi.
• 八点上课,他九点才起床。 • 弟弟三个小时才做完作业。
• 坐火车八个小时才能到。 • 来机场的路上我才发现忘带照护了。

Tính từ có một âm tiết được lặp lại


o Tính từ có một âm tiết thường được dùng theo cách lặp lại “tính từ + tính từ + 的“ để miêu tả đặc trưng của người hay sự vật
với mức độ tăng thêm. Ví dụ:
• 你送的花红红的,我很喜欢。 • 他鼻子小小的,长得像谁?
• 这些草绿绿的,真漂亮。 • 你女儿长得白白的,胖胖的,真可爱。

Câu có từ 把 (1) : A 把 B + động từ +…


o Mẫu câu “A 把 B + động từ +…” chỉ một hành động được thực hiện và có tác động đến người/sự vật xác định thường được
dùng để đưa ra đề nghị hay mệnh lệnh. Trong mẫu câu này, A là chủ thể của hành động còn B là đối tượng chịu tác động của
hành động. Cả A và B phải là người/sự vật cụ thể hoặc những đối tương mà người nói và người nghe đều biết.
• 请你把衣服洗了。 • 你把灯关了吧。
• 帮我把这本词典还了。 • 我把爸爸的生日忘了
o Phó từ phủ định, động từ năng nguyện…phải được đặt trước từ 把.
• 你没把书给我。 • 我不能把电脑给你。
• 你别把手机忘了。 • 你可以把空调关了吗?

102
Câu có từ 把(2): A 把 B + động từ + 在/到/给…

o Trong tiếng Trung Quốc, câu có từ 把 thường được dùng để diễn tả một hành động được thực hiện và có tác động đến người
hoặc sự vật xác định, làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó. Cấu trúc: “A 把 B + động từ + 在/到 + vị trí”.
• 我把照片放在你包里了。 • 我没把裤子放到椅子上。
• 老师把作业放在桌子上了。 • 我帮你把衣服放到行李箱里吧。
o Mẫu câu “A 把 B + động từ + 给 + người nào đó” được dùng để diễn tả một hành động làm thay đổi người sở hữu hay sử dụng
một vật.
• 我把鲜花送给老师了。 • 弟弟没把钱还给哥哥。
• 我朋友把书借给我了。 • 你帮我把这本书带给小丽。

Câu có từ 把 (3)
o Câu có từ 把 (3): “A 把 B + động từ + bổ ngữ chỉ kết quả/bổ ngữ chỉ phương hướng” được dùng để diễn tả một hành động
mang lại kết quả nào đó cho người hoặc một sự vật xác định, hoặc làm thay đổi vị trí của người hay sự vật đó.

A把B động từ bổ ngữ chỉ kết quả/bổ ngữ chỉ phương hướng

我把衣服 洗 干净了。

妈妈还没把饭 做 好呢。

请同学们把铅笔 拿 出来。

你把水果 拿 过来。

103
Cấu trúc 先。。。,再/又。。。,然后。。。
o Cấu trúc 先。。。,再/又。。。,然后。。。diễn tả trình tự của các hành động. 再 chỉ hành động chưa xảy ra, còn 又 chỉ hành
động đã xảy ra.
• 回家以后,我先做作业,然后吃饭。
• 我先坐了一个小时公共汽车,又坐了一会儿地铁才到小刚家。
• 你先把电视节目看完吧,然后再给我回电话。
• 先把米饭做好,然后再把一块新鲜的水果放进去。

Bổ ngữ chỉ phương hướng dạng kết hợp


o Khi thêm bổ ngữ chỉ phương hướng đơn giản vào sau các động từ chỉ dạng phương hướng như…, ta có bổ ngữ chỉ phương
hướng dạng kết hợp. Nó có thể được dùng làm bổ ngữ của động từ khác để chỉ phương hướng của hành động và miêu tả cụ
thể hành động. Sau đây là những bổ ngữ chỉ phương hướng dạng kết hợp thường dùng:

来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来

去 上去 下去 进去 出去 回去 过去 。。。

• 老师拿出一本书来。
• 小狗从房间跑出来。
• 我给你拿过去吧。
• 坐久了还可以站起来休息一会儿。

o Khi tân ngữ là từ chỉ nơi chốn thì phải đặt tân ngữ trước 来/去。
• 老师走进教室来。
• 周太太走进咖啡店去。

104
o Khi tân ngữ chỉ sự vật thông thường thì có thể đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去.
• 哥哥买回一个西瓜来/哥哥买回来一个西瓜。
• 爸爸从国外带回一些礼物来/爸爸从国外带回来一些礼物。

o Nếu hành động đã được hoàn thành hoặc thực hiện thì tân ngữ thường được đặt sau 来/去.
• 哥哥买回来了一个西瓜。
• 爸爸从国外带回来了一些礼物。

Nghĩa mở rộng của bổ ngữ chỉ phương hướng


o Trong tiếng Trung Quốc, bổ ngữ chỉ phương hướng có thể được dùng sau động từ hoặc tính từ và mang nghĩa khác.
o 出来 được dùng sau động từ để chỉ sự xuất hiện của sự vật mới. Ví dụ:
• 这个字你能写出来吗? • 你画得真快,一会儿就画出来了。
• 朋友想出来一个学汉语的好办法。 • 照片我选了几张洗出来了。

o Động từ 出来 theo sau còn diễn tả sự phân biệt, có nghĩa là hiển thị, bộc lộ ra. Ví dụ:
• 你听出来了吗? 这是谁的声音? • 我喝不出来这两杯咖啡有什么不一样。
• 我看出来了,这是二年级的那个女孩子。 • 你没看出来吗? 他是小刚啊。

o 下来 được dùng sau một số tính từ hoặc động từ để chỉ sự thay dổi, chẳng hạn từ trạng thái chuyển động sang trạng thái ngừng
chuyển động, từ mạnh sang yếu, từ nhanh sang chậm. Ví dụ:
• 前边的车越开越慢,停下来了。 • 我真希望时间能慢下来,不要过得那么快。
• 天黑下来了,孩子们要回家了。 • 只要他爸爸唱歌,她马上就安静下来了。

o 起来 được dùng sau động từ để diễn tả (người nào đó) có hồi tưởng/ nhớ lại được điều gì đó hay không. Ví dụ:

105
• 你记起来我是谁了吗? • 对不起, 我想不起来你的名字了。
• 你能想起来那是什么时候的事吗? • 我想起来了,她小时候像个男孩子。

o Chú ý: 看起来 không mang nghĩa là hồi tưởng lại/ nhớ lại điều gì mà diễn tả sự đánh giá hay ước lượng khía cạnh nào đó bằng
cách nhìn ngắm, quan sát. 看上去 cũng thuộc trường hợp này và có nghĩa tương tự 看起来. Ví dụ:
• 把头发放在耳朵后边,可以使脸看上去漂亮 • 这是你做的饭吗? 看起来很好吃。
一些。 • 他今天一句话也没说,看起来有点儿不高
• 他今天穿蓝西服,看上去像 40 多岁。 兴。

Câu có từ 被
o Câu có từ 被 có thể được dùng để diễn tả nghĩa bị động. Cấu trúc là “chủ ngữ + 被/叫/让 + tân ngữ + động từ + các thành phần
khác”, trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động còn tân ngữ là chủ thể của hành động. Ta có thể lược bỏ tân
ngữ đứng sau từ 被 nhưng không được lược bỏ tân ngữ đứng sau 叫 hay 让. Ví dụ:
主语 被/叫/让 宾语 动词 其他

我 被 男朋友 影响 了。

慢子 被 刮 跑 了。

蛋糕 让 弟弟 吃完 了。

我的照相机 被 谁 拿定 了?

o Lưu ý: phó từ phủ định, động từ năng nguyện… phải được đặt trước từ 被. Ví dụ:
• 问题还没有被解决呢。 • 下个月她会被妈妈送到美国。
• 病人还没被送到医院呢。 • 我们经常被别人认错。

106
Giới từ 关于
o 关于 được dùng trước danh từ để giới thiệu về đối tượng mà người nói muốn đề cập đến. Ví dụ:
• 我最近看了一些关于中国文化的电影。 • 关于出国学习的事,妈妈己经同意了。
• 关于这件事,我们还没有决定呢。 • 关于这个工作,还有什么问题吗?

Cấu trúc 除了。。。以外,都/还/也。。。


o Cấu trúc 除了。。。以外,都。。。được dùng để cho biết ngoại trừ thành phần được đề cập thì tất cả các phần còn lại trong
một phạm vi nào đó đều có đặc điểm giống nhau, 以外 có thể được lược bỏ
• 除了这个汉字以外,别的汉子我都认识。
• 除了我以外,大家都听懂了。
• 除了这个句子意思有些不清楚外,其他都没什么问题。
• 除了小云,其他人都来了。
o Cấu trúc 除了。。。以外,还/也。。。diễn tả ý vẫn còn có những thành phần khác có đặc điểm giống với thành phần được đề
cập trước đó. Trong cấu trúc này, chủ ngữ được đặt ở đầu câu hoặc trước 还/也
• 除了唱歌以外,他还喜欢跳舞。
• 除了汉语以外,我还会说英语。
• 上网除了看新闻,还可以听音乐。
• 除了春节、中秋节以外,啤酒节也是这里很重要的一个节目。

使, 叫 và 让
o Trong tiếng Trung Quốc, 使, 叫 và 让 được dùng kết hợp với thành phần kiêm ngữ đứng sau (chỉ đối tượng nào đó) để diễn tả
ý khiến cho (làm cho...). Về cơ bản ba từ này có nghĩa giống nhau nhưng 使 thường được dùng trong văn viết còn 叫 được
dùng trong văn nói. Ví dụ:
107
• 读书使我快乐。
• 考试让我很紧张。
• 穿运动服让他更年轻。
• 我想快点儿把照片发给大家, 叫朋友们也高兴高兴。

Tính từ có một âm tiết được lặp lại


o Tính từ có một âm tiết thường được dùng theo cách lặp lại “tính từ + tính từ + 的“ để miêu tả đặc trưng của người hay sự vật
với mức độ tăng thêm. Ví dụ:
• 你送的花红红的,我很喜欢。 • 他鼻子小小的,长得像谁?
• 这些草绿绿的,真漂亮。 • 你女儿长得白白的,胖胖的,真可爱。

Động từ có hai âm tiết được lặp lại


o Động từ có hai âm tiết với hình thức là ABAB (chẳng hạn 休息休息) khi muốn diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn
hoặc cho biết ai đó thử làm việc gì. Ví dụ:
• 他是谁? 你介绍 我们认识认识吧。 • 这是本新书,你学习学习吧。
• 他是新来的, 有时间你帮助帮助他吧。 • 我真应该多锻炼锻炼了。

Đại từ nghi vấn được sử dụng linh hoạt (1)


o 就 có thể được dùng ở giữa hai đại từ nghi vấn giống nhau. Trong trường hợp này, hai đại từ nghi vấn không diễn tả nghi vấn
mà chỉ đối tượng giống nhau.
• 什么东西便宜我就买什么。 • 谁喜欢他他就喜欢谁。
• 你哪天有时间就哪天来我家吧。 • 你坐哪儿我就坐哪儿。

108
Đại từ nghi vấn sử dụng linh hoạt (2)
o Trong tiếng Trung Quốc, 什么 có thể được dùng làm đại từ chỉ thị để thay thế người hoặc sự vật không xác định, thể hiện ngữ
khí khách sáo hơn. Nghĩa của câu không thay đổi khi 什么 được lược bỏ.
• 这个饭馆有没有什么特别好吃的菜?
• 周末你有没有什么打算?
• 你写得很好,没什么问题。
• 以后有什么不明白的地方,可以给我打电话或者发电子邮件。

Đại từ nghi vấn được sử dụng linh hoạt (3)


o Trong tiếng Trung Quốc, các đại từ nghi vấn như “谁”, “什么”, “怎么” và “哪儿” được dùng để thay thế mọi đối tượng trong một
phạm vi nào đó, cho biết tất cả các đối tượng này đều có đặc điểm giống nhau, không có trường hợp ngoại lệ. Ví dụ:
• 谁都喜欢小丽。
• 小刚什么都喜欢吃。
• 我们怎么去公园都可以。
• 最近我觉得哪儿都不舒服。

109
BÀI TẬP TỔNG HỢP (HSK1 - HSK 3)
填空 - điền vào ô trống
药,习惯,身体,有一点儿,
1. 这件衣服………长
2. 刚来中国的时候,我生活有一点儿不……
3. 现在这么忙,你应该注意………
4. 你病了,得去医院看看,吃一点儿………

给词语选择造当的位置 - điền các từ ngữ cho sẵn vào vị trí thích hợp
1. 我累极了,A 想 B 休息 C. (一会儿)
2. 他 A 在北京 B 住 C 了 D 了.(十年)
3. 他的宿舍离教室很近,A 走 B 就到了 C.(一刻钟)
4. 他 A 迟到 B 了 C .(十分钟)
5. 他昨天 A 把 B 练习 C 做完 (没)
6. 他 A 今天晚上 B 把这张画儿 C 画完,就不休息 (不)
7. 昨天我们下 A 课 B 就去 C 参加 D(了)
8. 他每天吃 A 饭 B 就去 C 外面散步(了)

把这段短文翻成越语 - dịch đoạn văn sau đây ra tiếng việt


小张吃了晚饭回到宿舍,刚要打开收音机,就听见楼下有人叫他。他打开窗户往下看,是小刘叫他。
小刘给他一张电影票,让他星期日八点去看电影,说好谁先到电影院谁就在电影院门口( mén kou cửa)等。
星期日到了,小张先去看了一位朋友,下午去商店买一些东西。七点四十到电影院。他没看见小刘,就在门口等。
差五分八点,电影就要开始了,可是小刘还没来。小张想小刘可能有事不来了,就一个人进电影院去了。电影院的同志对小张说:“八点没
有电影,是不是你弄错(nòng cùo: nhầm lẫn) 了?”小张一看电影票,那上边写的是上午八点。小张想:我太马虎了,要是看看票,或者 (hùo
zhe hoặc là)问问小刘就好了
110
用 “可是”完成句子 - Dùng “可是” hoàn thành câu
1. 他六十岁,……………………………….。
2. 今天我去小王家找他,…………………。
3. 他学习汉语的时间不长,……………….。
4. 这种苹果不贵,…………………………...。
5. 我请小王去看电影,………………………。

完成对话 hoàn thành hội thoại


(1) A:今天晚上有舞会,……………………..? (2)A:真不巧。
B: 大概不行。 A:圣诞节晚会你唱个歌吧。
A:…………………………………………? B:…………………………………。
B:学习太忙,没有时间。 A:别客气。
A:你知道王兰能去吗? B:不是客气,我…………………….。
B:………………………………………….。 A:我听你唱过, 别担心,你唱得很好听

用所给的词语填空 - Dùng từ đã cho điền vào chỗ trống.


演,太巧了,陪,顺利
昨天晚上王兰……………..玛丽去看京剧。她们从学校前边座 331 路车去。………….,她们刚到火车站,车就来了。车上人不多,路上她们
很……………..。京剧………………….得很好,很有意思。

BÀI TẬP SẮP XẾP CÂU TRONG TIẾNG TRUNG


Câu 1: 得 他 很 语 好 英 讲
Câu 2: 人 子 里 没 屋
Câu 3: 与 我 那 关 事 无
Câu 4: 最 样 然 这 好 当 做
Câu 5: 的 了 孩 你 大 多 子
111
Câu 6: 大 天 风 今 刮
Câu 7: 来 了 阳 出 太
Câu 8: 只 鸟 上 小 两 树 有
Câu 9: 吃 没 过 我 餐 有 西
Câu 10: 大 下 雨 得 很
Câu 11: 名 一 员 球 他 另 把 给 传 球
Câu 12: 亮 儿 你 漂 真 女
Câu 13: 胡 留 子 想 我
Câu 14: 惰 是 子 他 孩 懒 不 的 个
Câu 15: 怪 音 个 一 声 到 的 听 他 奇
Câu 16: 消 决 于 赛 取 由 下 了 半 雨
Câu 17: 眼 着 他 睡 了 合 就 一
Câu 18: 生 训 师 音 练 学 老 发

Dịch nghĩa những câu sau


只要过几天就到毕业那天了。我心里真舍不得学校舍不得同学们、更舍不得老师们。同时,我也非常感激他们。老师们让我们知道人生不会
总是顺利。毕业后,我们要为自己的前途而要更加努力。

Dùng dạng câu so sánh để viêt lại câu:


1.同样的电脑这家商店卖六千八百块.那家商店卖六千九百块。(比)
2.你穿裙子好看.穿裤子不太好看。(不如)
3.他的房间很乱.我的房间也不整齐。(不比)
4.万老师的孩子今年 12 岁.我姐姐的孩子今年也是 12 岁。(跟……一样)
5.他的照相机很好用.我的不太好用。(没有……这么/那么)
6.玛丽爱吃巧克力.她妹妹也爱吃巧克力。(像……这么/那么)
7.我们的球队今天踢得不错.他们的球队踢得更好。(比)
112
8.同学们的汉语每天都比前一天说得好(一天比一天)
9.他唱歌唱得很好听.画画却画得不好。(没有……这么/那么)
10.他去年这么瘦.今年还这么瘦.体重没什么变化。(跟......差不多)

Sửa câu sai:


1,这么一大杯可乐被你喝得完喝不完?
2,我的意见被大家没同意。
3,我忘在教室里的衣服同学帮我已经被带回来了。
4,我的这篇文章叫修改得很不错了。
5,新的机场是去年刚被建的。
6,毕业论文我已经写。
7,父母不愿意被看到他们辛苦挣来的钱孩子都浪费掉。
8,他不知道他被以前的同学是不是还没忘记。
9,我的居留证让我被弄丟了,我必须马上去公安局补办一个。
10,公司领导被我的计划批准了。

Dịch và mô phỏng để viết 1 đoạn văn ( bức thư )


写给家乡亲人的信
亲爱的姐姐、弟弟:
你们好吗?我很想念你们。
因为疫情的影响,我们今年不能回国和你们在一起小住。听说你们已去学校上课了,而我还在家里上网课。说到上课,我非常想
念和同学们一起上课的美好时光。
我每天都会学习中文和葡语。妈妈除了上班做饭,还要陪我学习,很是辛苦。你们放心,我会好好学习,听爸爸妈妈的话。
请你们照顾好自己,出门戴好口罩,希望疫情早点结束,期待能回国和你们相聚。

113
Giải các đề bài tập sau (phần 2):

Đề 1
I. Chọn từ thích hợp ở trên điền vào chỗ ngoặc đơn:
1.我有点儿急事,需要( )一会儿。 7.海边停着一只大( )。
2.我的房间有三张( )。 8.在工作中( )了不少难题。
3.北京的( )很多,去哪儿都很方便。 9.( )前摆着一盆花。
4.( )我( ),大家都去。 10.请你把( )关上。
5.快来看呀!月亮( )了,真圆。 11.她家的玻璃( )真大呀!
6.今天天气很冷,要多( )点儿衣服。 12.( )我们俩( ),还有三个同学也是外国人。

II. Điền A hoặc B vào chỗ trống:


1.A.出来 B.出去 2.A.穿 B.戴
(1)结果_________了,你快去看看吧! (1)他今天________了一件新衣服。
(2)他_________了,不在家。 (2)他手上________着一块新手表。

II. Điền A, B, C hoặc D vào chỗ trống:


1. A.出现 B.从里面到外面来
C.表示动作完成,实现,产生 D.表示通过动作而出现
(1)你出来一下儿,我有话跟你说。( )
(2)月亮出来了。 ( )
(3)解决问题的办法研究出来了。 ( )
(4)这个问题他回答出来了。 ( )

2,A.表示所说的不算在內 B.表示所说的以外,还有别的
(1)他除了学习汉语以外,还学习日语。 ( ) (2)今天,除了奶奶以外,其他人都下地干活了。( )

114
Đề 2

I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:


1.A 参加了三次高考 B 的 C 捧着《录取通知书》,D 没有笑,却静静地流下了眼泪。(她)
2.A 我的女朋友 B 半个月没来信了,C 我 D 有点着急。(暗暗)
3.对他这样 A 的做法,B 大家 C 理解 D。(难以)
4.他这个人 A 有学问 B 是有学问,C 就是 D 傲得不得了。(倒)
5.A 中关村 B 有 C 许多 D 电脑公司。(一带)
6.请你 A 再 B 耐心 C,我看孩子好象不太明白 D 你的话。(一点儿)
7.我们前天 A 去的时候,主管这一工作的领导出差了,昨天 B 只好 C 去了 D 一次。(又)
8.我懒得没跟她说 A 什么,转 B 身就回 C 自己的房间去了。(了)
9.这件已过去很长时间的往事,A 我 B 心里一直 C 十分 D 内疚。(令)
10.那部 A 爱国 B 电影在孩子们 C 中间产生 D 影响很大。(的)

II. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D:


1.这个问题____不妥善解决,____后果不堪设想。 4.现在我告诉你,____。
A 如果……就…… B 既然……就…… A 我是你的意见接受的不能 B 你的意见是不能我接受的
C 若……则…… D 不但……而且…… C 你的意见是我的不能接受 D 你的意见我是不能接受的

2.再见吧,希望你以后有机会____来我们牧场作客。 5.我们应该本着相互平等、相互____的原则发展两国关系。
A重 B再 C另 D又 A 信赖 B 信用 C 感动 D 遵守

3.听____你的声音很沙哑,是不是感冒了? 6.登上司马台长城,我们累极了,____大家心里都充满了自豪感。
A 出来 B 起来 C 上来 D 过来 A却 B可 C 所以 D 于是

115
Đề 3

I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:

1.A 团体比赛 B 结束以后,他 C 参加了 D 个人项目的比赛。(接着)


2.A 到中国以后,B 我 C 提高了 D 汉语水平,又了解了中国文化,收获非常大。(既)
3.我们五年没见,这次 A 见面,B 他 C 是 D 老样子。(仍旧)
4.A 这孩子只有 B 七、八岁,C 说起话来 D 挺有逻辑的。(不过)
5.我们别 A 再等他了,我 B 想他 C 不 D 来了。(会)
6.他 A 今年夏天 B 和爸爸 C 一起 D 去农场。(没有)
7.你这么高声叫嚷,A 说明 B 自己 C 理 D 亏。(恰恰)
8.说起 A 孩子报志愿的事,他禁不叹 B 一口 C 气 D。(了)
9.你和这种 A 不讲道理 B 人讲 C 道理一点 D 用都没有。(的)
10.李建的所作所为 A 在座的 B 人 C 吃了 D 一惊。(令)

II. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D:


1.____你碰到什么麻烦,就赶紧给 110 打电话。
A 万一 B 万万 C 千万 D 万分
2.你这幅中国画真漂亮,在哪儿买____?
A了 B过 C呢 D的
3.他的病情很不稳定,身体____的。
A 时时好坏 B 时坏时好 C 时好时坏 D 好时坏时
4.昨天我哪儿都没去,就在屋子里____。
A 一整天看了书 B 看书了一整天
C 看整一天书了 D 看了一整天书
116
5.如果你们一直这样不停地吵____,还不如离婚算了。
A 起来 B 下去 C 过来 D 上去
6.张华虽然学历不高,工作经验____很丰富。
A却 B但 C并 D而
7.我写论文需要的材料就在这____杂志上。
A本 B张 C篇 D套

Đề 4
I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:
1.这次下乡,给我 A 最 B 深 C 的 D 是街上车水马龙的情景。(印象)
2.他送 A 来 B 的大花碗都 C 我 D 打碎了。(给)
3.这一带的城墙据说有十 A 五 B 米宽,七 C 米 D 高。(多)
4.这个小孩 A 真不听话,妈妈 B 让他 C 学习,他 D 要看电视。(偏)
5.别 A 着急,B 你 C 能指望两个月就把汉语学 D 好呢?(怎么)
6.丢失图书馆 A 的图书 B 按 C 原价 D 赔偿。(一律)
7.A 听说这次展销会上 B 抽样 C 检查的商品中,有一多半 D 存在质量问题。(被)
8.生活方便了,交通又 A 不便起来,B 这 C 真 D 是个矛盾。(可)
9.与其和那些无聊 A 的人在 B 一起 C,我宁愿一个人呆 D。(着)
10.这种 A 故障很难处理,你应该找个懂电脑 C 问一问 D。(的)

II. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D:


1.事情发生得太____了,我们谁都没想到会出现这样的情况。
A 居然 B 突然 C 猛然 D 忽然
117
2.最近工作挺____的,没有时间和朋友联系。
A 着急 B 急忙 C 紧张 D 立刻
3.我相信,中国的经济发展以后国际地位肯定____提高的。
A也 B就 C则 D会
4.他和我们____那里的情况。
A 谈谈 B 谈一谈 C 谈了谈 D 介绍又介绍
5.谁告诉你我们要举办演讲比赛,我____一点儿也不知道?
A 怎么 B 哪里 C 任何 D 什么
6.你说得____,我没太听懂你的意思。
A 快一点 B 一点快 C 有点快 D 快有点
7.你先把我说的意思记____,回来再整理成文件。
A 上来 B 起来 C 出来 D 下来

Đề 5
I. Chọn từ trong ngoặc điền vào vị trí A, B, C hoặc D:
1.A 他这些天非常忙,B 整天写呀写的,C 说 D 一句话都怕耽误工夫。(连)
2.这次我 A 要在北京 B 住上 C 几个 D 月。(多)
3.小男孩来 A 到 B 学校以后不调皮了,一直 C 跟 D 妈妈的身后。(在)
4.这些留学生是 A 办事处派来 B 接 C 张老师 D。(的)
5.你最好在斟酌一下,A 考虑 B 会 C 出 D 问题的。(不足)
6.A 这几年 B 我 C 翻译了 D 三本鲁迅先生的著作。(先后)
7.他的事,你问我 A,B 我 C 知道 D?(哪里)

118
8.应聘时,最好不要 A 携带 B 女友 C 或 D 家长陪同。(由)
9.你们 A 看 B 几点了,还在 C 看电视,还 D 写不写作业了?(都)
10.A 我的话还没说完,B 他就 C 我推出了 D 房门。(把)

II. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D:


1.不知道为什么,我____现代城市的娱乐方式总是不太感兴趣。
A被 B向 C对 D给
2.这种发型今年____过时了,我还是剪短算了。
A 已经 B 就要 C 正在 D 马上
3.据说,有____数量的恐龙是食草的,而不是食肉的。
A 相当 B 相对 C 相反 D 相互
4.上午的考试只进行了____,但看样子,学生们并不轻松。
A 一个半小时 B 一半个小时 C 半一个小时 D 一个小时半
5.在婚姻介绍所工作这么多年,各式各____的人我都见过了。
A类 B样 C种 D别
6.他骑着一____枣红色的小马照了一张相。
A头 B匹 C只 D口
7.这本《北京的早晨》的摄影集,____我感到非常亲切。
A使 B被 C把 D由

119
Biên soạn : CASIE WU

主编:武玉缘

GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ CAS CHINESE


TRÌNH ĐỘ HSK 1 – HSK 3
CASCHINESE 汉语 – 初级起步编 1 – 3

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỒNG HÀNH CÙNG


CAS CHINESE
CHÚC CÁC BẠN HỌC THẬT TỐT !

•••

120

You might also like