You are on page 1of 9

불규칙

1. Bất quy tắc “ㅡ”

Bất quy tắc “으” áp dụng với các động từ/tính từ không có patchim, có nguyên âm
kết thúc là “으” khi kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng 아
/어 (예쁘다, 아프다, 쓰다, 끄다, 기쁘다…).

Áp dụng bất quy tắc “으” gồm 3 bước:


Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
아/어

Bước 2: Lược bỏ nguyên âm “으” trong động từ/tính từ


Bước 3: Xác định nguyên âm của từ đằng trước:
Nguyên âm phía trước là “아/오” thì thay thế bằng “아“. Ví dụ: 아프다 + 아/어/
여요 → 아ㅍ + 아요 → 아파요

Tất cả nguyên âm còn lại/từ chỉ có một âm tiết thì thay thế bằng “어“. Ví dụ:
기쁘다 + 아/어/여도 → 기ㅃ + 어도 → 기뻐도
Một số ví dụ cụ thể
Động từ / 아/어요 았/었어요 아/어서 (으)니까 ㅂ/습니다
Tính từ
쓰다 써요 썼어요 써서 쓰니까 씁니다
(Dùng, đội)
슬프다 슬퍼요 슬펐어요 슬퍼서 슬프니까 슬픕니다
(Buồn)
고프다 고파요 고팠어요 고파서 고프니까 고픕니다
(Đói bụng)
끄다 (Tắt) 꺼요 껐어요 꺼서 끄니까 끕니다

Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㅡ”: 잠그다 (Khóa, tắt), 담그다
(Ủ, ngâm), 트다 (Khai thông), 미쁘다 (Đáng tin), 바쁘다 (Bận rộn)…
2. Bất quy tắc “ㅂ”

Bất quy tắc “ㅂ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅂ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㅂ” gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㅂ” trong động từ/tính từ

Bước 3: Thêm nguyên âm “우”


Bước 4: Tiếp tục chia động từ/tính từ theo công thức bình thường
Ví dụ: 고맙다 + 아/어/여요 → 고마우 + 어요 → 고마워요
Động từ / 아/어요 (으)니까 (으)ㄹ (으)세요 ㅂ/습니다
Tính từ 거예요
가깝다 가까워요 가까우니까 가까울 가까우세요 가깝습니다
(Gần) 거예요
춥다 (Lạnh) 추워요 추우니까 추울 거예요 추우세요 춥습니다
덥다 (Nóng) 더워요 더우니까 더울 거예요 더우세요 덥습니다
어렵다 어려워요 어려우니까 어려울 어려우세요 어렵습니다
(Khó) 거예요
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㅂ”:

무겁다 (Nặng nề) 

가볍다 (Nhẹ nhàng) 

차갑다 (Lạnh lùng) 


Lưu ý
Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㅂ” trong tiếng Hàn
Một số trường hợp dù phía sau có liên kết với vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm nhưng
patchim “ㅂ” phía trước vẫn được giữ nguyên, không thay đổi.

 Khi kết hợp với 아/어, thì “ㅂ” không chuyển thành “우 mà được chuyển thành
“오”
Động từ / 아/어요 (으)니까 (으)ㄹ (으)세요 ㅂ/습니다
Tính từ 거예요
곱다 (Thanh 고와요 고우니까 고울 거예요 고우세요 곱습니다
tao)
돕다 (Giúp 도와요 도우니까 도울 거예요 도우세요 돕습니다
đỡ)

 Các động từ/tính từ khác kết thúc bằng patchim “ㅂ” không bị ảnh hưởng bởi
bất quy tắc “ㅂ”: 좁다 (Chật chội), 집다 (Lượm, nhặt), 입다 (Mặc), 뽑다
(Chọn ra), 잡다 (Bắt), 접다 (Gấp, xếp), 씹다 (Nhai), 넓다 (Rộng), 업다
(Cõng)…
* Trường hợp với 뵙다/뵈다 và 여쭙다/여쭈다
Kết hợp với vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm Kết hợp với vĩ tố bắt đầu bằng phụ âm
뵈다 뵙다
여쭈다 여쭙다
다음에 뵐게요 (뵈다 + (으)게요): Hẹn gặp 처음 뵙겠습니다 (뵙다 + 겠습니다): Rất hân
lại thầy ạ hạnh được gặp ông
모르면 선생님께 여쭤봐요 (여쭈다 + 아/
어보다): Nếu không biết thì hỏi thầy đi 선생님, 저 여쭙고 싶은 게 있습니다 (
여쭙다 + 고 싶다): Thầy ơi, em có điều muốn
hỏi
3. Bất quy tắc “ㄹ”
Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn
Bất quy tắc “ㄹ” áp dụng với các động từ/tính từ có patchim là “ㄹ” khi kết hợp
với:
 Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “ㅅ”, “ㄴ”, “ㅂ”:

Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “ㅅ”, “ㄴ”,
“ㅂ”

Bước 2: Lược bỏ patchim “ㄹ” trong động từ/tính từ


Bước 3: Tiếp tục chia động từ/tính từ theo công thức bình thường
Ví dụ: 알다 + 습니다 → 아 + ㅂ니다→ 압니다

 Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”

Bước 2: Lược bỏ “으” trong vĩ tố liên kết và vĩ tố kết thúc câu

Bước 3: Tiếp tục chia động từ/tính từ theo công thức vĩ tố không có “으”

Ví dụ: 놀다 + (으)면서 → 놀 + 면서 → 놀면서

Lưu ý: Kết hợp hai công thức bất quy tắc “ㄹ” cùng lúc (만들다 + (으)세요 -
→ 만들 + 세요 → 만드 + 세요 → 만드세요)

Động từ / 아/어요 (으)니까 (으)ㄹ (으)세요 ㅂ/습니다


Tính từ 거예요
놀다 (Chơi) 놀아요 노니까 놀 거예요 노세요 놉니다
힘들다 (Vất 힘들어요 힘드니까 힘들 거예요 힘드세요 힘듭니다
vả)
멀다 (Xa) 멀어요 머니까 멀 거예요 머세요 멉니다
팔다 (Bán) 팔아요 파니까 팔 거예요 파세요 팝니다
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㄹ”: 울다 (Khóc), 살다 (Sống),
달다 (Ngọt), 길다 (Dài), 어질다 (Hiền từ), 얼다 (Đóng băng), 불다 (Thổi), 빌다
(Cầu mong)…
4. Bất quy tắc “ㄷ”

Bất quy tắc “ㄷ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㄷ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㄷ” gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㄷ” trong động từ/tính từ

Bước 3: Thay patchim mới là “ㄹ”


Bước 4: Tiếp tục chia động từ/tính từ theo công thức bình thường, KHÔNG chia
patchim “ㄹ” mới theo bất quy tắc “ㄹ”
Ví dụ:
깨닫다 + 아/어서 → 깨달 + 아/어서 → 깨달아서

듣다 + (으)ㄹ 거예요 → 들 +을 거예요 → 들을 거예요

Động từ / Tính từ 아/어요 (으)니까 (으)ㄹ (으)면 ㅂ/습니다


거예요
걷다 (Đi bộ) 걸어요 걸으니까 걸을 거예요 걸으면 걷습니다
듣다 (Nghe) 들어요 들으니까 들을 거예요 들으면 듣습니다
묻다* (Hỏi) 물어요 물으니까 물을 거예요 물으면 묻습니다

Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn

Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㄷ” không bị ảnh hưởng bởi
bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn: 닫다 (Đóng), 받다 (Nhận), 믿다 (Tin tưởng),
묻다 (Chôn), 묻다 (Dính)…

Lưu ý: Động từ “묻다” có 2 nghĩa với 2 cách chia khác nhau:

묻다 (Hỏi): Chia động từ theo bất quy tắc “ㄷ”

묻다 (Chôn): Chia động từ như bình thường


Ví dụ:
물어 보세요: Bạn hỏi đi

고향에 돌아오자 부모님을 묻을 거예요: Ngay khi trở về quê hương tôi sẽ chôn
cất ba mẹ
5. Bất quy tắc “르”

Bất quy tắc “르” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng “르” khi kết hợp
với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어“.

Áp dụng bất quy tắc “르” gồm 3 bước:


Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어”

Bước 2: Lược bỏ “르” trong động từ/tính từ


Bước 3: Xác định nguyên âm của từ đằng trước:
Nguyên âm phía trước là “아/오” thì thay thế bằng “ㄹ라”. Ví dụ: 오르다 + 아/어
/여요 → 올라 + 아요 → 올라요

Tất cả nguyên âm còn lại thì thay thế bằng “ㄹ러”. Ví dụ: 게으르다 + 아/어/여요
→ 게을러 + 어요 → 게을러요
Động từ / Tính 아/어요 았/었어요 아/어서 (으)니까 ㅂ/습니다
từ
고르다 (Chọn) 골라요 골랐어요 골라서 고르니까 고릅니다
다르다 (Khác) 달라요 달랐어요 달라서 다르니까 다릅니다
바르다 (Dán) 발라요 발랐어요 발라서 바르니까 바릅니다
모르다 (Không 몰라요 몰랐어요 몰라서 모르니까 모릅니다
biết)
부르다 (Gọi) 불러요 불렀어요 불러서 부르니까 부릅니다
자르다 (Cắt) 잘라요 잘랐어요 잘라서 자르니까 자릅니다
빠르다 (Nhanh) 빨라요 빨랐어요 빨라서 빠르니까 빠릅니다
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “르”: 흐르다 (Trôi, chảy),
기르다 (Nuôi)…

Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “르” trong tiếng Hàn

Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng “르” nhưng bị ảnh hưởng bởi bất quy
tắc “으” trong tiếng Hàn: 들르다 (Ghé vào), 따르다 (Làm theo, học theo),
치르다 (Chi trả, thanh toán)…
Vi dụ:
집에 가다가 편의점에 잠깐 들렀어요: Đang trên đường đi về nhà, tôi đã ghé
vào cửa hàng tiện lợi một lúc
저를 따라 오세요: Xin mời đi theo tôi

우리는 결혼식을 매우 간단하게 치렀어요: Chúng tôi đã tổ chức hôn lễ rất giản
dị
6. Bất quy tắc “ㅎ”

Bất quy tắc “르” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅎ” khi
kết hợp với:
 Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어“:

Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어”

Bước 2: Lược bỏ patchim “ㅎ” trong động từ/tính từ

Bước 3: Xác định nguyên âm của từ đã lược bỏ “ㅎ”

Nguyên âm đơn: Ghép với “어/아” tạo thành “애”. Ví dụ: 어떻다 + 아/어/여요
→ 어때요

Nguyên âm ghép: Ghép với “어/아” tạo thành “얘”. Ví dụ: 하얗다 + 아/어/여요
→ 하얘요

 Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”:

Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”

Bước 2: Lược bỏ “으” trong vĩ tố liên kết và vĩ tố kết thúc câu

Bước 3: Lược bỏ “ㅎ” trong động từ/tính từ

Ví dụ: 노랗다 + (으)면 → 노라 + 면 → 노라면

Động từ / 아/어요 (으)ㄴ/은 (으)면 (으)니까 (으)ㄹ수록


Tính từ
빨갛다 빨개요 빨간 빨가면 빨가니까 빨갈수록
(Đỏ)
하얗다 하얘요 하얀 하야면 하야니까 하얄수록
(Trắng)
그렇다 그래요 그런 그러면 그러니까 그럴수록
(Như vậy)

Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㅎ” trong tiếng Hàn

Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㅎ” không bị ảnh hưởng theo
bất quy tắc “ㅎ” trong tiếng Hàn: 넣다 (Cho vào), 놓다 (Đặt, để), 닿다 (Chạm),
좋다 (Tốt), 많다 (Nhiều), 낳다 (Sinh, đẻ), 싫다 (Ghét)…

7. Bất quy tắc “ㅅ”

Bất quy tắc “ㅅ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅅ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㅅ” gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㅅ” trong động từ/tính từ
Bước 3: Xem như động từ/tính từ vẫn còn patchim và tiếp tục chia động từ/tính từ
theo công thức có patchim
Ví dụ: 짓다 + 아/어/여요 → 지 + 어요 → 지어요

Động từ / 아/어요 (으)니까 (으)면 아/어지다 (으)세요


Tính từ
잇다 (Nối 이어요 이으니까 이으면 이어지요 이으세요
tiếp)
붓다 (Rót, 부어요 부으니까 부으면 부어지요 부으세요
sưng)
낫다 (Tốt 나아요 나으니까 나으면 나아지요 나으세요
hơn)
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㅅ”: 짓다 (Nấu, may), 긋다
(Vạch, gạch), 젓다 (Khuấy)…

Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㅅ” trong tiếng Hàn

Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㅅ” không bị ảnh hưởng theo
bất quy tắc “ㅅ” trong tiếng Hàn: 벗다 (Cởi), 빗다 (Chải đầu), 씻다 (Rửa), 웃다
(Cười), 빼엇다 (Giật)…

You might also like