Professional Documents
Culture Documents
Bất quy tắc “으” áp dụng với các động từ/tính từ không có patchim, có nguyên âm
kết thúc là “으” khi kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng 아
/어 (예쁘다, 아프다, 쓰다, 끄다, 기쁘다…).
Tất cả nguyên âm còn lại/từ chỉ có một âm tiết thì thay thế bằng “어“. Ví dụ:
기쁘다 + 아/어/여도 → 기ㅃ + 어도 → 기뻐도
Một số ví dụ cụ thể
Động từ / 아/어요 았/었어요 아/어서 (으)니까 ㅂ/습니다
Tính từ
쓰다 써요 썼어요 써서 쓰니까 씁니다
(Dùng, đội)
슬프다 슬퍼요 슬펐어요 슬퍼서 슬프니까 슬픕니다
(Buồn)
고프다 고파요 고팠어요 고파서 고프니까 고픕니다
(Đói bụng)
끄다 (Tắt) 꺼요 껐어요 꺼서 끄니까 끕니다
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㅡ”: 잠그다 (Khóa, tắt), 담그다
(Ủ, ngâm), 트다 (Khai thông), 미쁘다 (Đáng tin), 바쁘다 (Bận rộn)…
2. Bất quy tắc “ㅂ”
Bất quy tắc “ㅂ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅂ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㅂ” gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㅂ” trong động từ/tính từ
Khi kết hợp với 아/어, thì “ㅂ” không chuyển thành “우 mà được chuyển thành
“오”
Động từ / 아/어요 (으)니까 (으)ㄹ (으)세요 ㅂ/습니다
Tính từ 거예요
곱다 (Thanh 고와요 고우니까 고울 거예요 고우세요 곱습니다
tao)
돕다 (Giúp 도와요 도우니까 도울 거예요 도우세요 돕습니다
đỡ)
Các động từ/tính từ khác kết thúc bằng patchim “ㅂ” không bị ảnh hưởng bởi
bất quy tắc “ㅂ”: 좁다 (Chật chội), 집다 (Lượm, nhặt), 입다 (Mặc), 뽑다
(Chọn ra), 잡다 (Bắt), 접다 (Gấp, xếp), 씹다 (Nhai), 넓다 (Rộng), 업다
(Cõng)…
* Trường hợp với 뵙다/뵈다 và 여쭙다/여쭈다
Kết hợp với vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm Kết hợp với vĩ tố bắt đầu bằng phụ âm
뵈다 뵙다
여쭈다 여쭙다
다음에 뵐게요 (뵈다 + (으)게요): Hẹn gặp 처음 뵙겠습니다 (뵙다 + 겠습니다): Rất hân
lại thầy ạ hạnh được gặp ông
모르면 선생님께 여쭤봐요 (여쭈다 + 아/
어보다): Nếu không biết thì hỏi thầy đi 선생님, 저 여쭙고 싶은 게 있습니다 (
여쭙다 + 고 싶다): Thầy ơi, em có điều muốn
hỏi
3. Bất quy tắc “ㄹ”
Giải thích ngữ pháp tiếng Hàn
Bất quy tắc “ㄹ” áp dụng với các động từ/tính từ có patchim là “ㄹ” khi kết hợp
với:
Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “ㅅ”, “ㄴ”, “ㅂ”:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “ㅅ”, “ㄴ”,
“ㅂ”
Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”
Bước 3: Tiếp tục chia động từ/tính từ theo công thức vĩ tố không có “으”
Lưu ý: Kết hợp hai công thức bất quy tắc “ㄹ” cùng lúc (만들다 + (으)세요 -
→ 만들 + 세요 → 만드 + 세요 → 만드세요)
Bất quy tắc “ㄷ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㄷ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㄷ” gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㄷ” trong động từ/tính từ
Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn
Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㄷ” không bị ảnh hưởng bởi
bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn: 닫다 (Đóng), 받다 (Nhận), 믿다 (Tin tưởng),
묻다 (Chôn), 묻다 (Dính)…
고향에 돌아오자 부모님을 묻을 거예요: Ngay khi trở về quê hương tôi sẽ chôn
cất ba mẹ
5. Bất quy tắc “르”
Bất quy tắc “르” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng “르” khi kết hợp
với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어“.
Tất cả nguyên âm còn lại thì thay thế bằng “ㄹ러”. Ví dụ: 게으르다 + 아/어/여요
→ 게을러 + 어요 → 게을러요
Động từ / Tính 아/어요 았/었어요 아/어서 (으)니까 ㅂ/습니다
từ
고르다 (Chọn) 골라요 골랐어요 골라서 고르니까 고릅니다
다르다 (Khác) 달라요 달랐어요 달라서 다르니까 다릅니다
바르다 (Dán) 발라요 발랐어요 발라서 바르니까 바릅니다
모르다 (Không 몰라요 몰랐어요 몰라서 모르니까 모릅니다
biết)
부르다 (Gọi) 불러요 불렀어요 불러서 부르니까 부릅니다
자르다 (Cắt) 잘라요 잘랐어요 잘라서 자르니까 자릅니다
빠르다 (Nhanh) 빨라요 빨랐어요 빨라서 빠르니까 빠릅니다
Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “르”: 흐르다 (Trôi, chảy),
기르다 (Nuôi)…
Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “르” trong tiếng Hàn
Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng “르” nhưng bị ảnh hưởng bởi bất quy
tắc “으” trong tiếng Hàn: 들르다 (Ghé vào), 따르다 (Làm theo, học theo),
치르다 (Chi trả, thanh toán)…
Vi dụ:
집에 가다가 편의점에 잠깐 들렀어요: Đang trên đường đi về nhà, tôi đã ghé
vào cửa hàng tiện lợi một lúc
저를 따라 오세요: Xin mời đi theo tôi
우리는 결혼식을 매우 간단하게 치렀어요: Chúng tôi đã tổ chức hôn lễ rất giản
dị
6. Bất quy tắc “ㅎ”
Bất quy tắc “르” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅎ” khi
kết hợp với:
Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어“:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어”
Nguyên âm đơn: Ghép với “어/아” tạo thành “애”. Ví dụ: 어떻다 + 아/어/여요
→ 어때요
Nguyên âm ghép: Ghép với “어/아” tạo thành “얘”. Ví dụ: 하얗다 + 아/어/여요
→ 하얘요
Vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng “으”
Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㅎ” trong tiếng Hàn
Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㅎ” không bị ảnh hưởng theo
bất quy tắc “ㅎ” trong tiếng Hàn: 넣다 (Cho vào), 놓다 (Đặt, để), 닿다 (Chạm),
좋다 (Tốt), 많다 (Nhiều), 낳다 (Sinh, đẻ), 싫다 (Ghét)…
Bất quy tắc “ㅅ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㅅ” khi
kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.
Áp dụng bất quy tắc “ㅅ” gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định vĩ tố liên kết câu và vĩ tố kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm
Bước 2: Lược bỏ patchim “ㅅ” trong động từ/tính từ
Bước 3: Xem như động từ/tính từ vẫn còn patchim và tiếp tục chia động từ/tính từ
theo công thức có patchim
Ví dụ: 짓다 + 아/어/여요 → 지 + 어요 → 지어요
Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㅅ” trong tiếng Hàn
Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㅅ” không bị ảnh hưởng theo
bất quy tắc “ㅅ” trong tiếng Hàn: 벗다 (Cởi), 빗다 (Chải đầu), 씻다 (Rửa), 웃다
(Cười), 빼엇다 (Giật)…