You are on page 1of 10

CẨM NANG CHINH PHỤC

TOEIC PART 5

Trước khi chinh phục được PART 5 TOEIC 2023, các bạn phải biết
Format TOEIC Part 5 như thế nào đã nha:

Part 5 trong Toeic 2023, format mới gồm 30 câu hỏi. Trước đây, ở format
cũ, part 5 chiếm 40 câu hỏi, và được coi là phần ăn điểm với những bạn mới
bắt đầu luyện thi, vì chủ yếu phần kiến thức liên quan tới ngữ pháp, từ loại và
dịch nghĩa “cơ bản”.Cơ bản trong ngoặc kép các bạn cũng hiểu rồi ha. Nó sẽ là
những “bẫy” khiến các bạn hoang mang trong quá trình lựa chọn nghĩa phù hợp
với đáp án. Sẽ có 4 đáp án ABCD, nhiệm vụ của bạn là lựa chọn đáp án phù
hợp nhất để điền vào chỗ trống hoàn thành câu đó.

Dạng 1: Dịch nghĩa (Meaning)

Đây có thể coi là dạng bài chiếm nhiều nhất ở part 5. Ở dạng này, 4 đáp án là
những từ lẻ không liên quan với nhau về loại từ. Nhiệm vụ của các bạn là phải
dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời đúng. Khi làm dạng bài bài, bạn
cần chú ý:
- Không đọc và cố hiểu ý nghĩa của cả câu vì rất mất thời gian. ( Chỉ dịch cả
câu trong trường hợp câu cần liên kết từ để nối hai vế với nhau nên bắt buộc ta
phải hiểu nghĩa của 2 vế)
- Chỉ nên tập trong và Key words ở phía trước và sau chỗ trống để hiểu và ghép
các lựa chọn vào. Nếu phù hợp thì chọn luôn.
- Dạng bài này đòi hỏi lượng từ vựng tương đối, vì vậy hãy học từ vựng hàng
ngày.

Ví dụ:
Dr Wu provides patients with exceptional dental care at an ..... price.
A. periodical ( định kỳ)
B. reluctant ( do dự )
C. regular ( thường xuyên )
D. reasonable ( phải chăng )
Trong câu này mình thấy PRICE là N được ADJ trước đó bổ sung nghĩa cho
cụm nên bây giờ ta sẽ ghép ADJ có nghĩa phù hợp nhất với GIÁ CẢ
=> Như vậy chọn D là ý nghĩa hợp lý nhất
Dịch nghĩa: Bác sĩ Wu cung cấp cho bệnh nhân dịch vụ chăm sóc răng miệng
đặc biệt với giá cả phải chăng.

Due to the uneven terrain of the Chilman Trail, properhiking foootwear is...
recommended.
A. closely ( chặt chẽ )
B. highly ( cao)
C. nearly ( gần như )
D. roughly ( đại khái )

Trong câu này mình thấy RECOMMENDED đang là V được ADV trước đó
bổ sung ý nghĩa cho cụm nên bây giờ ta sẽ chọn ADV phù hợp để bổ nghĩa cho
ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH
Dịch nghĩa: Do địa hình không bằng phẳng của Đường mòn Chilman, sử dụng
giày đi bộ đường dài được khuyến khích cao.

Dạng 2: Giới từ (Preposition)

Bạn sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để
hoàn chỉnh cụm từ.

Ví dụ:

The manager apologize _____ the damage caused.


A. in
B. for
C. about
D. of

>> Apologize for: xin lỗi về cái gì >> chọn B.

Ý nghĩa của 25 giới từ thông dụng

of (của)
in (trong)
to (đến)
for (dành cho)
with (với)
on (trên)
at (ở / tại)
from (từ)
by (bởi)
about (về)
as (như)
into (vào trong)
like (như)
through (xuyên qua / thông qua)
after (sau)
over (hơn)
between (giữa)
out (ra ngoài)
against (ngược lại với)
during (trong thời gian)
without (không có)
before (trước)
under (dưới)
around (xung quanh)
among (giữa)

Tính từ + giới từ thông dụng

afraid of : sợ cái gì
angry at : tức giận với
aware of: nhận thức về
capable of: có khả năng làm gì
careless about: bất cẩn về cái gì
familiar with: quen thuộc với cái gì
fond of: thích thú với cái gì
happy about: cảm thấy vui mừng về.
interested in: thấy thích thú với cái gì đó.
jealous of: ghen tị với
made of: được làm bằng
made from: được làm từ
married to: kết hôn với ai
proud of: tự hào về ai
similar to: giống với cái gì
sorry for: xin lỗi về việc gì
sure of: chắc chắn về cái gì đó.
tired of: mệt mỏi về cái gì đó.
worried about: lo lắng về điều gì đó.
based on: dựa trên

Danh từ + giới từ thông dụng

approval of : đồng ý về…


awareness of: sự nhận thức về.
belief in: niềm tin vào cái gì.
concern for: quan tâm về cái gì.
confusion about: băn khoăn, khó hiểu về cái gì.
desire for: đam mê cho cái gì đó.
fondness for: thích thú dành cho cái gì đó.
hatred of : ghét cái gì.
hope for: hi vọng về.
interest in: sự thích thú trong việc gì.
need for : nhu cầu cho cái gì.
participation in: sự tham gia vào cái gì.
reason for: lý do cho cái gì đó.
respect for: sự tôn trọng dành cho .
success in: sự thành công trong việc gì đó.
Động từ + giới từ thông dụng

apologize for : xin lỗi về việc gì.


ask for : yêu cầu, đòi hỏi cái gì.
belong to: thuộc về cái gì.
care for: quan tâm về vấn đề gì.
hear of: nghe ngóng thông tin về cái gì.
know about: biết về việc gì đó.
pay for: chi trả cho cái gì.
prepare for: chuẩn bị cho cái gì.
speak of: nói về vấn đề gì.
study for: học để làm gì đó.
talk about: nói về cái gì.
think about: nghĩ về cái gì
worry about: lo lắng về cái gì.

Giới từ + giới từ thông dụng


due to : bởi vì
except for : ngoại trừ
according to : theo
instead of : thay vì

Dạng 3: Liên từ và Giới từ (Conjunction and Preposition)

Ở part 5, có khoảng 2-3 câu hỏi liên quan tới liên từ. Để phân biệt với giới từ,
bạn hãy chú ý về chức năng của 2 loại từ này như sau:

Liên từ: liên kết 2 mệnh đề.


Giới từ: liên kết danh từ với danh từ, hoặc liên kết danh từ với mệnh đề.
>> vì vậy trong câu bạn chỉ xác định phía sau chỗ trống là mệnh đề hay là danh
từ/ cụm danh từ để lựa chọn. Nếu là mệnh đề thì chọn Liên từ, nếu là danh
từ/cụm danh từ/Ving thì chọn Giới từ. Tất nhiên, nhiều trường hợp bạn phải
căn cứ cả vào ngữ nghĩa để lựa chọn đáp án phù hợp nữa. Hãy thử ví dụ sau:

__________ the darkness in the room, we couldn’t continue our studying.


A. Because of
B. Since
C. Although
D. In spite of
>> Bạn thấy rằng phía sau chỗ trống là mệnh đề >> lựa chọn Liên từ (chỉ có A
và C). Giờ bạn cần hiểu nghĩa để xem phù hợp hay không.

>> Đáp án A – Bởi vì bóng tối trong phòng, chúng tôi không thể tiếp tục học
tập.
Trong câu này chúng ta cần phải chú ý thêm cả ngữ pháp phù hợp với từn liên
từ. Câu này chúng ta có thể chọn đáp án B nếu như xét nghĩa nhưng nếu xét về
mặt ngữ pháp thì Since + S + V mà the darkness in the room là một cụm N.

Dạng 4: Từ loại (Word Form)


Dạng bài Từ loại là một đặc sản của TOEIC part 5. Số lượng câu hỏi chiếm từ
5-7 câu. Để làm tốt phần này, bạn cần hiểu về vị trí, chức năng và hình thức
của 3 loại từ cơ bản (tính từ, danh từ, trạng từ).

Tính từ:

– Đứng trước danh từ: beautiful girl, lovely house…

– Đứng sau to be: Mr. Viet Anh is fat.

– Đứng sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound,
hear…

Ví dụ: She feels tired

– Đứng sau các từ: something, someone, anything, anyone

Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.

– Đứng sau keep/make/deem/find+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.

– Hình thức: thường có các hậu tố al, ful, ive, able, ous, cult, ish,…

Danh từ:

– Đứng sau to be: I am a student.

– Đứng sau tính từ: a nice school…

– Đứng đầu câu làm chủ ngữ


– Đứng sau a/an, the, this, that, these, those…

– Đứng sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…

– Đứng sau many, a lot of/ lots of , plenty of…

– Hình thức: thường có các hậu tố tion, sion, ment, ce, ness, er/or.

Trạng từ:

– Đứng sau động từ thường: She runs fast

– Đứng sau tân ngữ: He speaks English fluently

– Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý
câu hoặc chủ ngữ.

Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

– Đứng ở giữa câu bị động : The company is strictly controlled.

– Hình thức: thường kết thúc là đuôi “LY”.

Một số trường hợp trạng từ đặc biệt cần lưu ý: Fast (nhanh), hard ( nặng nhọc),
hardly (hiếm khi), late (muộn), lately (gần đây)
Đọc đến đây mà khí thế học tập lên ngút trời thì hãy tham khảo các kênh tự luyện TOEIC hoàn toàn
miễn phí của Benzen nè, các bạn sẽ được luyện đề TOEIC, cập nhật đề thường xuyên, được hướng dẫn
kỹ năng làm bài TOEIC hiệu quả, bổ sung lượng kiến thức từ vựng-ngữ pháp TOEIC rất mới từ chính
đội ngũ Benzen English (có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực TOEIC và giúp hơn hàng nghìn
người chinh phục TOEIC thành công):

1. Kênh youtube Benzen English (Restream các livestream chữa đề trên nền tảng tiktok
của thầy/cô nhà Benzen): https://www.youtube.com/@anhngubenzen
2. Group zalo giải đề cấp tốc TOEIC hàng tuần miễn phí 100%: https://zalo.me/g/znhcjm905
3. Fanpage Benzen English: https://www.facebook.com/BenzenEnglish/

Câu kết: Nếu bạn không thể giải đề này bạn có thể tham khảo khoá chữa đề TOEIC cấp tốc của
Benzen nhé! => Nhận tư vấn lộ trình luyện thi TOEIC 0 lên 990 TOEIC: http://bit.ly/benzentv

You might also like