Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp Hsk 4 1. Cấu trúc 不仅……也/ 还/ 而且……
Ngữ Pháp Hsk 4 1. Cấu trúc 不仅……也/ 还/ 而且……
- Cách sử dụng: Liên từ “不仅” đượ c dù ng trong vế câ u thứ nhấ t, “也/ 还/ 而且” thườ ng
đượ c dù ng trong vế câ u thứ 2 để diễn tả thô ng tin bổ sung bên cạ nh thô ng tin đã đượ c đề
cậ p ở vế câ u thứ nhấ t. Khi chủ ngữ củ a hai vế giố ng nhau, “不仅” đượ c đặ t sau chủ ngữ ;
khi chủ ngữ củ a hai vế câ u khá c nhau, “不仅” đượ c đặ t ở trướ c chủ ngữ .
- Ví dụ :
(1) 我不仅喜欢踢足球,也喜欢游泳。
(2) 不仅马克喜欢踢足球,山本也喜欢踢足球。
即使 …… 也 ……
- Cách sử dụng: Liên từ đượ c dù ng trong vế câ u thứ nhấ t, thườ ng kết hợ p vớ i trong vế câ u
thứ hai. Cấ u trú c nà y thườ ng chỉ mố i quan hệ nhượ ng bộ có tính chấ t giả thuyết và cũ ng có
thể chỉ sự việc đã tồ n tạ i hoặ c xả y ra.
- Ví dụ :
即使冬天很冷,他也每天去操场跑步。
3. Liên từ 尽管
尽管 + ……,……
- Cách sử dụng: Liên từ “尽管” thườ ng đượ c dù ng ở vế thứ nhấ t củ a câ u phứ c để đưa ra
mộ t sự thậ t, vế thứ 2 cho biết kết quả (vố n khô ng xả y ra trong tình huố ng thô ng thườ ng),
đượ c dù ng kết hợ p vớ i nhữ ng từ ngưc biểu thị sự chuyển ý như 但是/ 可是/ 却/ 还是.
- Ví dụ :
英语尽管比较难,但是我很喜欢。
4. Liên từ 不管
- Cách sử dụng: Liên từ “不管” chỉ kết luậ n hay kết quả sẽ khô ng thay đổ i trong mọ i tình
huố ng đượ c giả định, thườ ng đượ c dù ng chung vớ i cá c đạ i từ nghi vấ n như “什么”, “怎
么”, “谁”, “哪儿”, “多(么)”. Ngườ i ta cũ ng thườ ng dù ng “不管” kết hợ p vớ i “还是” hay
mẫ u câ u chính phả n, khi đó vế câ u thứ hai thườ ng có "都" hoặ c cá c từ khá c.
- Ví dụ :
不管下不下雨,我都每天上课。
5. Phó từ 并
并 + 不/ 没(有)+ ……
- Cách sử dụng: Phó từ “并” đượ c dù ng trướ c cá c từ phủ định như “不/ 没(有)” để nhấ n
mạ nh ngữ khí phủ định. Ngườ i ta thườ ng dù ng cá c từ nà y trong cá c câ u chỉ sự chuyển ý
nhằ m phủ định quan điểm nà o đó và giả i thích tình hình thự c tế.
- Ví dụ :
他并没有迟到,他按时来了。
- Ví dụ :
你来得太及时了,我正好想请你帮帮忙呢。
即……又/ 也/ 还……
- Cách sử dụng: Dù ng trong câ u đưa ra giả thuyết để chỉ sự nhượ ng bộ . “再” mang nghĩa
là “ cho dù , dù thế nà o đi nữ a”
- Ví dụ :
事情已经发生了,你再后悔也无法改变,别伤心了。
10. 相反
10.1. Liên từ
- Kết cấu ngữ pháp: Dùng ở đầu hoặc giữa vế câu sau.
- Cách sử dụng: Diễn tả sự chuyển ý hoặ c tă ng tiến.
- Ví dụ :
我喜欢在小城市,大城市机会很多,但是压力大,相反,小城市的生活比较轻松。
- Ví dụ :
弟弟的性格跟姐姐相反,他喜欢热闹,爱好运动。
11. Giới từ 由
选什么样的大学和专业由我自己决定。
12. 以
12.1. Giới từ
- Cách sử dụng:
+ Có nghĩa là dự a và o, bằ ng, lấ y.
+ “以……为……” ý nghĩa tương tự như “把……作为……” , “认为……是……”
- Ví dụ :
经理您放心,我一定以最快的速度完成。
12.2. Liên từ
- Kết cấu ngữ pháp: Thường được dùng ở vế đầu câu sau và chủ ngữ hai vế phải giống
nhau.
- Cách sử dụng: Chỉ mụ c đích, ý nghĩa là để, nhằm.
- Ví dụ :
他经常找机会跟中国人交流,以提高口语水平。
13. Liên từ 既然
既然…… 就、也、还……。
- Cách sử dụng:
+ Dù ng ở vế đầ u củ a câ u để diễn tả ý vì sự thậ t đã như vậ y.
+ Vế sau câ u thườ ng có cá c từ như “就"、"也"、"还" để chỉ kết luậ n đượ c rú t ra dự a và o
tình huố ng đề cậ p trướ c đó .
- Ví dụ :
既然有垃圾桶,就应该把垃圾扔进垃圾桶里。
14. 到底
14.1. Động từ
14.2. Phó từ
- Cách sử dụng:
(2) 到底谁去参加比赛,大家还没决定。
15. 倒
15.1. Động từ
15.2. Phó từ
- Cách sử dụng: Diễn tả ý trá i ngượ c vớ i dự đoá n, hà m chứ a ngữ khí trá ch mó c hoặ c chỉ sự
nhượ ng bộ . Đô i lú c ngườ i ta dù ng “倒是” thay vì “倒”。
- Ví dụ :
这倒是一个好主意,这样就不怕迟到了。
- Ví dụ :
很多女人结婚后为了照护家庭而放弃工作。
17. Phó từ 仍然
仍然 + Động từ
- Cách sử dụng: Phó từ “仍然” chỉ tình huố ng như cũ khô ng có sự thay đổ i.
- Ví dụ :
弟弟上学时特别喜欢运动,现在还和以前一样,仍然每天坚持跑步。
- Cách sử dụng: Thà nh phầ n đứ ng sau là tên gọ i cho thà nh phầ n đứ ng trướ c. Theo sau
“把” thườ ng là danh từ , đạ i từ , hoặ c cụ m danh từ .
- Ví dụ :
中国人把黄河叫作“母亲河”。
20. 一……就……
- Cách sử dụng:
+ Mang nghĩa “vừ a... thì/ đã ...”, có thể đượ c dù ng để chỉ hai sự việc xả y ra nố i tiếp nhau. Chủ
ngữ củ a hai sự việc nà y có thể giố ng hoặ c khô ng giố ng nhau. (1)
+ Mang nghĩa “hễ... thì/ là ...” theo sau 一 là điều kiện, theo sau 就 là tình huố ng sẽ xả y ra
trong điều kiện đó . Chủ ngữ củ a hai thà nh phầ n nà y có thể giố ng hoặ c khá c nhau. (2)
- Ví dụ :
一……就…… mang nghĩa “vừ a...thì/ đã ”: 学生一下课就去食堂吃饭。
一……就…… mang nghĩa “hễ... thì/ là ...”: 我一喝多就头疼。