You are on page 1of 13

6 과 - 10 과 복습

6과
1. Làm việc này RỒI làm việc kia: V1 아/어/ 해서 V2
- Ý nghĩa: chỉ sự tiếp nối của hành động theo trình tự trước-sau, hành động V2 được thực
hiện trong hoàn cảnh của V1
- Cách dùng:
+ Động từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아서
+ Động từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어서
+ Động từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해서
- Lưu ý: Bất quy tắc ㅂ, ㄷ, 으, ㅅ, 르
* Luyện tập: Hoàn thành câu
1. 사거리/ 좌회전하다/ 죽/ 가다
2. 내일/ 친구/ 만나다/ 쇼핑하다/ 가다
3. 서울역/ 내리다/ 1 호선/ 갈아타다
4. 병원 모퉁이/ 우회전하다/ 곧장 가다/ 한국 서점/ 나오다
2. Đúng không, phải không, chứ...: V/A-지요?; N(이)지요?
- Ý nghĩa: dùng để xác nhận lại thông tin mà người nói/ người nghe đã biết
- Cách dùng:
+ V/A (có thể chia quá khứ, tương lai)- 지요?
+ N có PC+ 이지요? + N không có PC+ 지요?

1
6 과 - 10 과 복습
* Luyện tập: Dịch câu
1. Chúng ta có thể đến nơi(도착하다) trước 2 giờ chứ?
2. Người mà hôm qua xem phim cùng với Hoa là anh trai Hoa phải không?
3. Nếu muốn đến ngân hàng thì phải rẽ (돌다) vào con hẻm thứ nhất đúng không?
4. Hương là người đến từ Hà Nội phải không?
3. Số thứ tự
Khi muốn biểu thị số thứ tự, số lần thì sẽ dùng Số Thuần Hàn như sau:
- Cấu trúc: Số thuần Hàn+ 번째
- Lưu ý:
+ Lần thứ nhất: 첫 번째
+ Trên 100 đếm bằng số Hán Hàn
+ Lần cuối cùng: 마지막
+ Lần thứ mấy?: 몇 번째
* Luyện tập: Dịch câu
1. Khi tôi đến Hà Nội lần đầu tiên, tôi đã ăn thử món bún chả ngon tuyệt.
2. Rẽ phải vào ngõ thứ 2 bên trái, rồi đi thế nào nữa?
3. Tòa nhà thứ 3 kia là nơi mà bạn muốn đến đấy.
4. Nếu bạn đi thẳng con đường này, rồi rẽ trái sau con ngõ thứ 5 thì sẽ nhìn thấy
hiệu thuốc.

2
6 과 - 10 과 복습
7과
1. Để làm gì: V1(으)려고 V2
- Ý nghĩa: dùng để chỉ ra mục đích của hành động, để làm V1 thì thực hiện V2
- Cách dùng:
+ V có PC+ 으려고
+ V không có PC, kết thúc bằng ㄹ+ 려고
- Lưu ý:
+Sau V1(으)려고 có thể dùng động đa dạng các loại động từ
+ Bất quy tắc ㅂ, ㄷ, ㅅ
* Luyện tập: Hoàn thành câu
1. 사진을 찍다/ 카메라를 가지오다
2. 제 생일 파티에 초대하다/ 전화하다
3. 한국 회사에서 취직하다/ 한국어를 공부하다
4. 친구에게 주다/ 생일 케이크를 만들다
2. Trước khi...: V-기 전에, N 전에
- Ý nghĩa: Chỉ thời điểm trước khi làm một việc gì, thời điểm trước một dịp/ một mốc
thời gian nào đó
- Cách dùng:
+ V +기 전에
+ N+ 전에

3
6 과 - 10 과 복습
* Luyện tập: Hoàn thành câu

4
6 과 - 10 과 복습
3. Sẽ...: V-(을)ㄹ게요
- Ý nghĩa: thể hiện sự chắc chắn về việc sẽ làm gì đó của người nói, như 1 lời hứa hẹn
- Cách dùng:
+ V có PC+ 을게요
+ V không có PC+ ㄹ게요
+ V kết thúc bằng ㄹ+ 게요
- Lưu ý: chủ ngữ dùng trong cấu trúc này chủ yếu là Ngôi thứ nhất
* Luyện tập: Dịch câu
1. Tôi sẽ gửi tin nhắn cho Hoa để mời đến tiệc tân gia (집들이)
2. Trước khi đến rạp chiếu phim tôi sẽ gọi điện cho bạn.
3. Vì bài tập này khó nên tôi sẽ giúp bạn.
4. Đừng lo và hãy nghỉ ngơi đi. Tôi sẽ nấu bữa tối.

5
6 과 - 10 과 복습
8과
1. Đuôi câu dự đoán: V/A- 겠 (Chắc sẽ, chắc đang, chắc đã)
- Ý nghĩa: dùng để dự đoán về hành động/ trạng thái ở quá khứ, hiện tại, tương lai
- Cách dùng:
+ Dự đoán QUÁ KHỨ (chắc đã): V/A-았/었겠
+ Dự đoán HIỆN TẠI/TƯƠNG LAI (chắc là, chắc sẽ): V/A- 겠
+ Khi chia dưới dạng kính ngữ:
> Kính ngữ Hiện tại/tương lai: V/A- (으)시겠
> Kính ngữ Quá khứ: V/A- (으)셨겠
* Luyện tập: Hoàn thành câu dựa vào từ cho sẵn
1. 아버지/ 다음 주/ 할머니/ 뵈다/ 고향/ 돌아가다
2. 그 영화/ 코미디 영화/ 아주/ 웃기다
3. 어제/ 비가 많이 내리다/ 길이 오래 막히다
4. 내일/ 보다/ 영화/ 재미있다
5. 선생님/ 지난 주/ 바쁘다/ 피곤하다
2. Đuôi câu cảm thán: -네요 (...thật đấy, ...quá)
- Ý nghĩa: thể hiện sự cảm thán, ngạc nhiên của người nói về một thông tin mới
- Cách dùng: V/A(có thể chia thì quá khứ, tương lai)—네요
* Luyện tập: Dịch câu
1. Vì vào mùa hè rồi nên thời tiết nóng thật đấy.
2. Món cơm trộn này ngon quá. Tôi muốn ăn thêm 1 lần nữa.
3. So với suy nghĩ của tôi, đi từ Seoul tới Busan mất nhiều thời gian thật đấy.
4. Cái váy đó là do nhà thiết kế nổi tiếng trực tiếp làm, nên chắc sẽ đẹp lắm đấy.

3. Thử làm gì đó: V-아/어/해 보다


- Ý nghĩa: thể hiện kinh nghiệm/ trải nghiệm lần đầu về 1 hành động nào đó

6
6 과 - 10 과 복습
- Cách dùng:
+ Động từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아 보다
+ Động từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어 보다
+ Động từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해 보다
- Lưu ý:
+ Khi khuyên nhủ/ gợi ý cho người khác “Nên thử làm gì đó”: V- 아/어/ 해 보세요
+ Bất quy tắc: ㅂ, ㄷ, 르, 으, ㅅ

* Luyện tập: Dịch câu


1. Khi còn bé, xem phim Hàn Quốc xong tôi rất muốn đến Hàn Quốc thử 1 lần để ngắm
hoa anh đào.
2. Bộ phim hôm qua tôi xem có diễn viên Chanwoo đẹp trai lắm. Bạn hãy xem thử đi.
3. Vị đạo diễn này đã sản xuất ra rất nhiều bộ phim hay, nên nếu muốn làm phim hãy thử
liên lạc với ông ấy xem sao.
4. Khi buồn hãy thử nghe nhạc sôi động hoặc xem phim hài.

7
6 과 - 10 과 복습
9과
1. Trợ từ (이)나
- Ý nghĩa:
+ Khi đứng sau một danh từ thường (N1 (이)나 N2), chỉ sự lựa chọn, thì mang nghĩa
“N1 HOẶC N2”
+ Khi đứng sau một danh từ chỉ số lượng (Số- Đơn vị- (이)나), chỉ sự nhấn mạnh về
con số, mang nghĩa “đến…, những…, tận…
- Cách dùng:
+ N có PC + 이나
+ N không có PC + 나
* Luyện tập: Hoàn thành câu theo mẫu

8
6 과 - 10 과 복습

9
6 과 - 10 과 복습
2. Ước gì, mong là...: V/A(으)면 좋겠다
- Ý nghĩa: thể hiện hy vọng/ mong ước một việc khác với thực tế có thể xảy ra
- Cách dùng:
+ V có pc- 으면 좋겠다
+ V không có PC/ kết thúc bằng ㄹ- 면 좋겠다
- Lưu ý: Bất quy tắc ㅂ, ㄷ, ㅅ, ㅎ
* Luyện tập: Hoàn thành câu

3. Vì..., để..., dành cho..., nhằm mục đích...: V 기 위해서 (위하다)


- Ý nghĩa: chỉ mục đích của hành động
- Cách dùng:
+ V 기 위해(서) (위하다)
+ N-을/를 위해(서)
- Lưu ý: Khi muốn kết hợp với các cấu trúc khác phải đưa 위해서 về dạng nguyên mẫu
là 위하다
* Luyện tập: Dịch câu

10
6 과 - 10 과 복습
1. Để xin việc vào công ty tốt hơn, tôi đang học tiếng Hàn chăm chỉ.
2. Tôi đã mua điện thoại để tiện liên lạc với người nhà ở quê.
3. Dạo này, mỗi ngày tôi đều tập thể dục và ăn kiêng để giảm cân.
4. Tôi đang làm thêm và tích góp tiền để đi du lịch thế giới.
5. Tiếng Hàn tổng hợp là sách tiếng Hàn dành cho người Việt Nam.

10 과
1. Càng ngày càng..., Trở nên...: A-아/어지다
- Ý nghĩa: thể hiện sự thay đổi trạng thái của người, vật, sự vật, sự việc...
- Cách dùng:
+ Tính từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아지다
+ Tính từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어지다
+ Tính từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해지다
- Lưu ý: Bất quy tắc: ㅂ, ㄷ, 르, 으, ㅎ
* Luyện tập:

11
6 과 - 10 과 복습

2. Vì..., tại vì..., nhờ có...: V/A- 기 때문에 (때문이다)


- Ý nghĩa: chỉ ra nguyên nhân, lý do
- Cách dùng:
+ V/A- 기 때문에 (때문이다)
+ N 때문에 (tại vì..., nhờ có...N)
+ N 이기 때문에 (때문이다) (Vì là N)
- Lưu ý: Mệnh đề sau 기 때문에 không được chia đuôi câu Mệnh lệnh (으세요,
으십시오), đuôi câu Khuyên nhủ (지 말다, 지마세요)
* Luyện tập: Hoàn thành câu

3. Bất quy tắc ㅎ


- Các gốc tính từ chỉ màu sắc như 까맣다, 노랗다..., những từ như 어떻다, 이렇다,
저렇다... kết thúc bằng ㅎ khi kết hợp với các cấu trúc bắt đầu bằng NGUYÊN ÂM, thì
ㅎ sẽ bị bất quy tắc theo các bước sau:

12
6 과 - 10 과 복습
+ TH1: Khi kết hợp với cấu trúc bắt đầu bằng 아/어:
> B1: Bỏ ㅎ
> B2: Chuyển các Nguyên âm (trong từ có ㅎ đã bị lược bỏ)=>nguyên âm 애/얘
Ví dụ: 노랗다 + 아/어요 =노라 + 아요 = 노래요
+ TH2: Khi kết hợp với cấu trúc bắt đầu bằng CÁC NGUYÊN ÂM KHÁC:
> B1: Bỏ ㅎ
> B2: Chia như 1 tính từ Không có patchim
Ví dụ: 노랗다 + 은/ㄴ= 노라 + ㄴ= 노란 (색)
- Lưu ý: Từ không bất quy tắc 좋다(tốt), 놓다(đặt, để), 넣다(cho vào), 낳다 (sinh, đẻ),
쌓다(chồng lên, chất lên), 닿다 (đạt tới, chạm tới)
* Luyện tập: Dịch sang tiếng Hàn
1. Màu vàng và màu đen là màu yêu thích của tôi.
2. Ước gì tôi có làn da trắng.
3. Tại sao bầu trời lại màu xanh nhỉ?
4. Màu đỏ tượng trưng cho sự may mắn.
5. Nam là người thế nào?

13

You might also like