You are on page 1of 7

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP SƠ CẤP

1. N 입니다: là
Vd: 학생입니다 – là học sinh
도서관입니다 – là thư viện

2. N 입니까?: là N phải không? Là N đúng chứ? Là N đúng không?


Vd: 베트남 사람입니까? – là người VN đúng không?
한국 유학생입니까? – là du học sinh HQ đúng chứ?

3. N 은/는: Trợ từ chủ ngữ


Vd: 이 사람은 도비입니다 – người này là Dobi
여기는 백화점입니다 - ở đây là bách hóa

4. N 이/가 아닙니다: Không phải là N


Vd: 저는 한국 사람이 아닙니다 – Tôi không phải là người HQ
그것은 의자가 아닙니다 - Cái đó không phải cái ghế

5. N 이/가: trợ từ chủ ngữ


*이/가 và 은/는 gần như giống nhau về mặt ngữ pháp, có thể thay thế cho nhau trong đa số
trường hợp, tuy nhiên nếu đuôi câu là tính từ thường dùng 이/가, hoặc 1 câu có 2 chủ ngữ
thì 은/는 sẽ đi với chủ ngữ chính

6. N 에 있습니다/없습니다: có/không có ở N
Vd: 영화관에 있습니다: có ở rạp chiếu phim
영사관에 없습니다: không có ở lãnh sự quán

7. A/V (스)ㅂ니다: đuôi câu trần thuật dạng tôn trọng


Vd: 김밥을 먹습니다 – tôi ăn kimbap
물을 마십니다 – tôi uống nước

8. A/V(스)ㅂ니까?: đuôi câu hỏi dạng tôn trọng


신문을 읽습니까?
한국어를 공부합니까?

9. N 을/를 : trợ từ tân ngữ


*Tân ngữ là một danh từ bổ nghĩa cho động từ, làm rõ hành động của chủ ngữ.
*Dấu hiệu: tân ngữ phải là danh từ, nhưng không phải chủ ngữ, không phải từ chỉ thời gian,
địa điểm..
Vd: 저는 밥을 먹습니다 – tôi ăn cơm
반친구는 영화를 봅니다 – bạn cùng lớp đang xem phim

10. N 에서: ở N (N là danh từ chỉ nơi chốn)


Vd: 저는 호치민시에서 삽니다 – tôi sống ở TP.HCM
부엌에서 요리합니다 – tôi nấu ăn ở nhà bếp

11. N 와/과: và (nối danh từ)


Vd: 저는 한국과 일본을 좋아합니다 – tôi thích NB và HQ
방친구와 축구합나다 - tôi cùng bạn cùng phòng chơi đá banh

12. N 에: ở N (N chỉ nơi chốn hoặc thời gian)


N chỉ thời gian: 에 (trừ ngoại lệ 9 từ)
N chỉ nơi chốn:
+에: nếu sau nó là động từ di chuyển như 가다/오다, 있다/없다
+에서: là các động từ tĩnh
 에 gắn với N chỉ nơi chốn khi nó biểu thị sự di chuyển đến địa điểm đó hoặc chỉ sự tồn
tại của sự vật tại địa điểm đó, còn 에서 gắn với các động từ hành động,chỉ hành động
xảy ra tại địa điểm đó
Vd: 도서관에 갑니다
은행에 돈이 많이 있습니다

13. A/V 아/어요: đuôi câu thân mật


- A/V kết thúc bằng 아/오: +아요
Vd: 밝다 – 밝아요, 놀다 – 놀아요
Đối với các kết thúc bằng 아/오 không có patchim thì sẽ được rút gọn lại như sau:
Vd: 가다 – 가요, 오다 – 와요
- A/V kết thúc bằng 하다: 하다 – 해요
Vd: 공부하다 – 공부해요, 요리하다 – 요리해요
- A/V kết thúc bằng các nguyên âm còn lại: 어요
Vd: 먹다 – 먹어요, 읽다 – 읽어요
- Trường hợp không có patchim thì như sau:
이 – 여요 , 마시다 – 마셔요
우 – 워요, 바꾸다 – 바꿔요
애 – 애요, 보내다 - 보내요
으 – 어요, 쓰다 – 써요
어 – 어요, 서다 – 써요

14. 안 A/V: không A/V


Vd: 어제 안 숙제해요 - hôm qua tôi không làm bài tập
김치를 안 좋아해요 - tôi không thích kimchi

15. A/V 았/었어요: thì quá khứ


- A/V kết thúc bằng 아/오: +았어요
Vd: 밝다 – 밝았어요, 놀다 – 놀았어요
Đối với các kết thúc bằng 아/오 không có patchim thì sẽ được rút gọn lại như sau:
Vd: 가다 – 갔어요, 오다 – 왔어요
- A/V kết thúc bằng 하다: 하다 – 했어요
Vd: 공부하다 – 공부했어요, 요리하다 – 요리했어요
- A/V kết thúc bằng các nguyên âm còn lại: 었어요
Vd: 먹다 – 먹었요, 읽다 – 읽었어요
- Trường hợp không có patchim thì như sau:
이 – 였어요 , 마시다 – 마셨어요
우 – 웠어요, 바꾸다 – 바꿨어요
애 – 앴어요, 보내다 - 보냈어요
으 – 었어요, 쓰다 – 썼어요
어 – 었어요, 서다 – 썼어요

16. N 하고: và N
Vd: 농구하고 배구를 다 싫어해요 – tôi ghét chơi bóng rổ và bóng chuyền

17. A/V (으)ㅂ시다: đuôi câu rủ rê “đi, nhé, nha” (dùng cho người bằng or nhỏ hơn tuổi)
Vd: 여기에 앉읍시다: ngồi đây đi
내일은 공원에 놀러갑시다: ngày mai đi chơi công viên đi

18. BQT “ㅡ”

Nếu gốc A/V kết thúc bằng “ㅡ” khi gặp đuôi liên kết bắt đầu bằng nguyên âm 아/어 thì
nguyên âm “ㅡ” sẽ bị lược bỏ

- Nếu nguyên âm trước nó là 아/오 thì ㅡ sẽ đổi thành ㅏ


Vd: 바쁘다 – 바빠요, 고프다 – 고파요
- Nếu nguyên âm đứng trước nó là các nguyên âm còn lại thì ㅡ sẽ đổi thành ㅓ
Vd: 예쁘다 – 예뻐요, 쓰다 – 써요

19. A/V 고: và
Vd: 열심히 공부하고 최선을 다하겠어요: học hành chăm chỉ và làm việc hết sức
이 음식이 맛있고 싸요: món ăn này ngon và rẻ

20. A/V 겠: sẽ
Vd: 내일 비가 오겠어요: ngày mai sẽ có mưa
다음 주에 시험 결과가 나오겠어요: tuần sau sẽ có kết quả thi

21. A/V 지 않다: Không


비빔밥을 먹지 않아요: Tôi không ăn kimbap
차가 막혀서 제시간에 오지 않았어요: Vì bị kẹt xe nên tôi không đến đúng giờ

22. A/V (으)세요: hãy, nhé(câu đề nghị, ra lệnh)


Vd: 먼저 가세요
이 책을 읽으세요

23. N(으)로
1. Đến, tới (Chỉ phương hướng)
vd: 영사관으로 20 분 걸립니다
오늘 회사로 안 갑니다
2. Bằng (chỉ phương tiện)
vd: 밥을 숟가락으로 먹어요
학교에 버스로 가요
3. Từ (chỉ nguyên liệu)
vd: 김밥은 김하고 밥으로 만들어요
이 치마는 종이로 만들었어요

24. A/V (으)ㄹ 래요? Nhé? Nha? (đuôi câu rủ rê – dùng cho đối tượng bằng hoặc nhỏ hơn
mình)
공원에 같이 산책할래요?
내일 영화를 같이 볼래요?

25. N 도: cũng
Vd: 수박을 좋아해요. 자몽도 좋아해요
저는 커피를 마셔요. 준호 씨도요.

26. N 께서/께서는: kính ngữ của trợ từ chủ ngữ(chỉ dùng cho danh từ chỉ người)
께서 = 이/가
께서는 = 은/는
Vd: 할아버지께서는 집에 계세요
사장님께서 출장하시고 있습니다

27. A/V (으)시: kính ngữ của động từ


Động từ + 으시
Vd: 가다 – 가시다, 오다 – 오시다, 있다 – 있으시다
아버지는 신문을 읽으십니다
할아버지는 침실에서 쉬십니다
*lưu ý những động từ bị BQT:
먹다, 마시다  드시다
자다  주무시다
죽다  돌아가시다
있다  계시다

28. BQT “ㄹ”


 Rừng gặp biển núi sông thì rừng biến mất (ㄹ gặp ㅂ,ㄴ,ㅅ thì ㄹ bị lược bỏ)
vd: 걸다 + 습니다  겁니다, 살다 + 는 것  사는 것
 Rừng gặp đá thì đá biến mất (ㄹ khi kết hợp với các ngữ pháp bắt đầu bằng nguyên
âm (으) thì (으) bị lược bỏ)
vd: 팔다 + 을/ㄹ래요  팔래요, 열다 + 을ㄹ 까요  열까요?

29. A/V 고: và (nối 2 động tính từ)


Vd: 밥을 먹고 물을 마셔요: ăn cơm và uống nước
이 음식이 맛있고 싸요: món ăn này ngon và rẻ

30. N 부터~~까지: từ ... đến (chỉ thời gian)


Vd: 내일부터 다음 달까지 여름방학이에요: từ ngày mai đến tháng sau là kì nghỉ hè
8 시부터 11 시까지 학교에서 한국어를 공부했어요: từ 8 đến 11 giừo tôi học tiếng Hàn
ở trường

31. A/V (으)ㄹ 거예요: sẽ


Vd: 오늘 밤에 친구와 클럽에 갈 거예요: tối nay tôi sẽ đi bar với bạn
성공한 사람이 될 거예요: tôi sẽ trở thành người thành công
*Điểm khác nhau của 겠 và 을/ㄹ 거예요:
겠 thường mang ý nghĩa thể hiện sự quyết tâm, ý chí của người nói hoặc mang ý nghĩa dự
đoán. 을/ㄹ 거예요 thường sử dụng để hứa hẹn hoặc quyết định của bản thân

32. BQT “ㅂ”:


Động tính từ kết thúc bằng ㅂ + nguyên âm thì ㅂ  우
Vd: 고맙다 + 아/어요  고마워요, 어렵다 + 아/어요  어려워요
Ngoại lệ 1: 돕다, 곱다
돕다 + 아/어요  도와요, 곱다 + 아/어요  고와요
돕다 + (으)면  도우면, 곱다 + (으)면  고우면
Ngoại lệ 2: các từ sau kết thúc bằng ㅂ nhưng không bị bất quy tắc (입다 – mặc, 좁다 –
chật, 잡다 – bắt, 씹다 – nhai)

33. A/V (으)려고 하다: định, muốn


Vd: 내년에 유학하려고 해요: năm sau tôi định đi du học
내일 아침에 이사하려고 해요: tôi định chuyển nhà vào sáng mai

34. N 에게/한테/께: chỉ đối tượng tiếp nhận (cho, đến)


에게/한테: dùng cho đối tượng ngang hàng hoặc bằng tuổi
께: dùng cho người lớn
Vd: 유리 씨에게 편지를 보냈어요: tôi gửi thư cho Yuri
어머니께 옷을 사 드려요: Tôi mua áo tặng cho mẹ
35. A/V 지만: Nhưng
N(이)지만
Vd: 그는 잘 생겼지만 성격이 안 좋아요: anh ấy đẹp trai nhưng tính cách không tốt
전 애인을 사랑했지만 그는 저를 가 버렸어요: tôi vẫn còn yêu người yêu cũ nhưng anh
ấy bỏ tôi đi mất rồi

36. A/V 을/ㄹ 때: khi


N때
VD: 공부할 때 음악을 자주 들어요: Khi học bài tôi thường nghe nhạc
밥을 먹을 때 물을 자주 마셔요: Khi ăn cơm tôi thường uống nước
고등학교 때 방친구와 자자 놀러갔어요: Khi còn là học sinh cấp 3 tôi thường đi chơi với
bạn cùng lớp

37. A/V 기 전에: trước khi


N 전에
Vd: 자기 전에 물을 많이 마시면 건강에 안 좋아요: nếu uống nhiều nước trước khi ngủ
thì sẽ không tốt cho sức khỏe
3 개월 전부터 한국어를 공부하기가 시작했어요: tôi đã bắt đầu học tiếng Hàn từ 3
tháng trước

38. A/V 은/ㄴ 후에: sau khi


N 후에:
Vd: 유명한 사람이 된 후에 그는 칠천하지 않아요: sau khi trở thành người nổi tiếng thì
anh ấy không còn thân thiện nữa
3 일 후에 이 일을 완성해야 해요: Phải hoàn thành công việc này sau 3 ngày

39. A/V(으)면: nếu ... thì


Vd: 한국에 가면 남산 타워에 갈 거예요: nếu đi HQ thì tôi sẽ đến tháp Namsan
돈이 많이 있으면 아키 유학원을 살 거예요: nếu tôi có nhiều tiền tôi sẽ mua trung tâm
Aki

40. A/V(으)면서: vừa ... vừa


Vd: 노래를 잘 하면서 공부도 잘 해요: vừa hát hay lại vừa học giỏi
음악을 들으면서 한국어를 공부해요: vừa nghe nhạc vừa học tiếng Hàn

41. V 아/어야 하다/되다: phải


Vd: 한국 유학을 가고 싶으면 한국어를 열심히 공부행야 해요: nếu muốn đi du học
HQ thì phải học tiếng Hàn chăm chỉ
내일 크러쉬와 꼭 고백해야 돼요: ngày mai nhất định phải tỏ tình với crush

42. V 을/ㄹ 수 있다/없다: Có thể/ không thể làm gì đó


Vd: 이 문제를 해결 할 수 있어요: tôi có thể giải quyết vấn đề này
매운 음식을 먹을 수 없어요: tôi không thể ăn món ăn cay

43. 못 V: Không thể V


Vd: 이 책의 냉용을 못 이해해요: tôi không thể hiểu nội dung của quyển sách này
이 숙제가 어려워서 못 했어요: vì bài tập này khó nên tôi không thể làm được

44. Danh từ hóa


- V기
Vd: 공부하기 (việc học), 먹기 (việc ăn), 쓰기 (môn viết), 피아노를 배우기 (việc học
piano)
- V는 것
Vd: 공부하는 것 (việc học), 궁금하는 것 (điều thắc mắc), 요리하는 것 (việc nấu ăn)
*기, 는 것 đều giống nhau về mặt ý nghĩa, tuy nhiên 는 것 được sử dụng rộng rãi hơn
trong văn nói, còn 기 thường được dùng trong với các tính từ cảm xúc
Vd: 청소하기를 싫어해요, 한국어를 공부하기가 시작해요

You might also like