You are on page 1of 3

- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BÀI 15

8:00 – 8:10 Điểm danh


8:10 – 8:20 Cho ôn từ vựng vs cô – dùng fashcard – kêu lên bảng trả
8:20 – 8:40 Trả bài giấy
8:40 – 9:00 Sửa bài tập

무엇 (뭐): cái gì, gì đó (무엇 + V)


무슨: gì đó, kiểu gì (무슨 + N)

9:00 – 9:15 Từ vựng

9:15 – 9:45 Ngữ pháp 네요.

Dịch là: nhỉ / nhể/ đấy.


Đi với động từ và tính từ => cuối câu ( là đuôi câu)
Là đuôi câu cảm thán. Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói khi biết về một sự việc, sự tình mới.

V/ A + 네요.

Với trường hợp động từ/ tính từ kết thúc bằng ㄹ + 네요 => Bỏ ㄹ

Ex: 바람이 부네요.

아이가 잘 노네요 (놀다) chơi

서울에 사네요.

Ex: 한국어를 잘 하네요.

사람이/ 학생들이 아주 많네요.

김치는 아주 맛있네요.

이동욱 너무 멋있네요.

Ty 씨는 너무 바쁘네요.

Cho ví dụ bắt dịch: hàn- việt/ việt – hàn.


9:45 – 10:00 Nghỉ giải lao
10:00 – 10:15 Làm bài tập SGK
10:15 – 10: 10:30 Nghe và đọc hội thoại => Cho dịch

10:30 – 11:30 Bát quy tắc ㄹ + ㄴ,ㅅ,ㅂ

ㄹ +ㅇ

만들다 + (으)세요 → 만드세요


알다 + ㅂ/습니다 —> 압니다

살다 + 네요 => 사네요

13:30 – 14:00 Trả bài kiểm tra từ vựng + học từ vựng

14:00 – 15:00 Ngữ pháp 아서/어서/해서

1. DỊch là: vì… nên


Đi với động từ và tính từ

Vế trước là lý do, vế sau là kết quả. Vế đi với 아/어서 là lí do còn vế sau là kết quả.

Cấu trúc này không đi vs thì quá khứ.

가방은 비싸서 안 사요.

한국어를 공부했어서 안 자요 (X)

Ex: 만나서 반갑습니다.

늦어서 미안합니다.

남자 친구를 만나서 친구하고 밥을 안 억었어요.

비가 와서 학교에 안 가요.

바빠서 점심을 안 먹어요.

2. Dịch là : rồi… thì.


Đi với động từ.
Thể hiện làm một hành động nào đó trước rồi mới làm việc tiếp theo.

친구를 만나서 커피숍에 가요

아침에 일어나서 아침을 먹어요.

학교에 가서 한국어를 공부해요.

사과를 사서 먹어요.

4 층으로 올라와서 선생님을 만나요.

15:00 – 15:30 Cho đặt câu Hàn - Việt, Việt – Hàn.


15:30 – 15:45 Nghỉ giải lao
15:45 – 16:00 Sửa bài tập.
16:00 – 16:15 Đọc hội thoại
16:15 – 16: 30 EPS TOPIK.
1. 3
2. 2
3. 4
4. 3
5. 1
16:30 – 16:45 Làm sách bài tập.

You might also like