You are on page 1of 57

TỔNG HỢP 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

I. Định nghĩa thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng
Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung
chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động
diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
II. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Câu khẳng định: Câu phủ định: Câu nghi vấn:

S + V(s/es) + (O) S + do not/doesn’t + V+ (O) (Từ để hỏi +) Do/does + S +

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 S + does not/doen’t V + (O)?

số ít (He, She, it) + V + (O) Vd: What does she do?

thì thêm s/es sau động từ Vd: I don’t think so (Từ để hỏi +)
Don’t/doesn’t+
(V) She does not like it
S + V + (O)?
Vd:
Vd: Why don’t you study
+ I use internet everyday.
Enghlish?
+ She often goes to school
at 7 o’ clock. (Từ để hỏi +) Do/does S +

not + V + (O)?

Vd: Why does she not goes

to be now?
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói
quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi
tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening
(mỗi buổi tối)…
• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a
week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần
một tuần), once a month, once a year…
• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
• Ví dụ 1: I go to school every day.
• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
- Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”.
Ví dụ: watch → watches, live → lives.
- Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I”
rồi thêm ES.
Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
IV. Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện
tại đơn Ví dụ

- I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện
tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
Diễn tả một hành động,
sự việc diễn ra thường - My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường
xuyên, lặp đi lặp lại hay xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
một thói quen.

→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên
ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương
ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
- The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt
trời.)
Diễn tả một sự thật hiển
nhiên, một chân lý. → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại
đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên
động từ “go” thêm “es”.
- The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh
lúc 6 giờ sáng hôm nay.)

- The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10


Diễn tả sự việc sẽ xảy xa giờ tối mai.)
theo lịch trình, thời gian
biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra
nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với
“it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm - I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn
xúc, cảm giác. cậu là một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ


nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ
“think” ở dạng nguyên mẫu.

- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại
đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

V. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ


- Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It),
động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
- Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi
“Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên
“Y”, thêm “S”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

I. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc
chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra).
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are+ Ving

- I + am + Ving

Công thức
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)

- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài
hát)

- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi


Ví dụ đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi)

- The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the


theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở
rạp)

- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee”
và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một
nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+ Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm.
(begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử
dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying).
2. Câu phủ định
Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý is not = isn’t

(Viết tắt) are not = aren’t


- I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
Ví dụ
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú
chó cưng ăn)

- She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy
đang không xem thời sự với bà)

- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói
dối)

3. Câu nghi vấn


a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

A: Yes, S + am/is/are.
Công
No, S + am/is/are + not.
thức

- Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

A: Yes, I am.

Ví dụ - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải
không?)

A: No, she isn’t.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công
thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)


Ví dụ

- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)


III. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

- Now: Bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: Ngay lúc này


Trạng từ chỉ thời gian:

- At present: Hiện tại

- It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

- Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)

VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa!


Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

- Listen! (Nghe này!)

VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang


khóc.)

- Keep silent! (Hãy im lặng)


Trong câu có các động từ
như: VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of
the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính
của cả bài!)

- Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn


tàu đang đến gần kìa!)
IV. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Sử dụng bình thường

Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

- My father is watching TV now. (Bố tôi


đang xem TV) Hành động “xem TV” và
“nấu bữa trưa” đang diễn
Chức năng 1
- My mom is cooking lunch right now. ra ở thời điểm nói của
(Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây người nói.
giờ)

Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm
nói.

“Làm luận án” hoặc “đọc


sách” đang không thực sự

- My son is quite busy these days. He is diễn ra nhưng vẫn xảy ra


doing his assignment. (Dạo này con trai tôi xung quanh thời điểm nói.
Chức năng 2 khá là bận. Nó đang phải làm luận án) Ý những câu này là hành
động đang trong quá trình

- I am reading the book “The thorn bird”. thực hiện và vẫn chưa làm
xong.

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Chuyến bay đã được lên


- I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ kế hoạch trước nên sử
bay đến Kyoto vào ngày mai) dụng là “am flying”.

Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay
khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng
với trạng từ tần suất “always, continually”.
Chức năng 4
Phàn nàn về việc “đến
- He is always coming late. (Anh ta chuyên muộn” và “để quần áo
gia đến muộn) bẩn trên giường”.

- Why are you always putting your dirty


clothes on the bed?

Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

Mô tả sự thay đổi của


- The children are growing quickly.
bọn trẻ (“lớn nhanh”),
khí hậu (“thay đổi
Chức năng 5 - The climate is changing rapidly.
nhanh”) và vốn tiếng
Hàn (đang cải thiện).
- Your Korean is improving.

Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

- Most people are using email instead of


writing letters.
Chức năng 6 Mô tả sự khác biệt của
- What kind of clothes are teenagers wearing ngày trước – bây giờ.

nowadays?

- Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want 9. Suppose 17. Hope

2. Like 10. Remember 18. Forget

3. Love 11. Realize 19. Hate


4. Prefer 12. Understand 20. Wish

5. Need 13. Depend 21. Mean

6. Believe 14. Seem 22. Lack

7. Contain 15. Know 23. Appear

8. Taste 16. Belong 24. Sound


THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã
hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
- Ví dụ:
 John has lost his wallet - John đã làm mất chiếc ví của anh ấy.

 I haven't seen her today - Tôi chưa thấy cô ấy hôm nay.


II. Công thức thì hiện tại hoàn thành
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ
hay V3 là “gone”)

S + have/ has + V3/ed

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3/ed
Công thức

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3/ed

- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần
đầu tiên tôi gặp anh ấy)

- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).

- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối
Ví dụ từ 6 rưỡi)

- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn


loại thức ăn này một vài lần trước rồi)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)

- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho
công ty này 5 năm rồi)

2. Câu phủ định

S + have/ has not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3/ed
Công thức

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3/ed

has not = hasn’t


Lưu ý

have not = haven’t

- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)

- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả)

Ví dụ - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi)

- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không


quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000)
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Have/ has + S + V3/ed?


Công A: Yes, S + have/has + V3/ed.
thức No, S + haven’t/hasn’t + V3/ed.

- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ
chưa?)
A:Yes, I have/ No, I haven’t.
- Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
Ví dụ A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công
thức Wh- + have/ has + S + V3/ed?

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những
nguyên liệu này?)

Ví dụ
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để
giải được câu hỏi toán khó này?)

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for
3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5
years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
– This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:
 This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên
tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)
 This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà
tôi từng uống)
 This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi
từng ăn)
 This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng
nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời)

- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)

IV. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành


1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập
tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
- He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà)
- She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi)
- Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này)
- I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill)
2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
- This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi)
- Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B
10 năm)
- I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi)
- I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một
trung tâm gần khu tôi ở)

3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
- He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3
trang blog và đang viết blog tiếp theo)
- He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi
còn nhỏ)
- Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ
khi chúng 5 tuổi)
- I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog
của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)

4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá
khứ

- We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước )
- Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy)
- I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ
năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London)
- Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường
này từ khi con trai ông ấy sinh ra)
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
- My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ
nhất đời tôi)
- Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp
Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
- Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
- This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất
mà tôi từng chơi)

6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
- I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được.
Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi)
- She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào
nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá)
- She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn
không thể gặp cô ấy bây giờ)
- Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ
cô ấy đã đi đi bơi)
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh
hiện đại. Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở
hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự
việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ

She has been waiting for you all day( Cô nàng đã


Hành động bắt đầu ở quá khứ và đợi cậu cả ngày rồi)
còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn
mạnh tính liên tục) She has been working here since 2010. (Cô ấy làm
việc ở đây từ năm 2010.)
It has been raining (Trời vừa mưa xong )
Hành động đã kết thúc trong quá
khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới I am very tired now because I have been working
kết quả tới hiện tại. hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm
việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
III. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII S + haven’t / hasn’t + Have/ Has + S + been + V-ing ?


been + V-ing
CHÚ Ý: CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They Yes, I/ we/ you/ they + have. -
– haven’t = have not
+ have Yes, he/ she/ it + has.

– S = He/ She/ It + has – hasn’t = has not Ví dụ:

Ví dụ: Ví dụ: – Have you been standing in the


rain for more than 2 hours? (Bạn
– I have graduated – I haven’t been đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng
from my university studying English for 5 hồ rồi phải không?)
since 2012. (Tôi tốt years. (Tôi không học
nghiệp đại học từ năm tiếng Anh được 5 năm Yes, I have./ No, I haven’t.
2012.) rồi.)
– Has he been typing the report
– She has lived here for – She hasn’t been since this morning? (Anh ấy đánh
one year. (Cô ấy sống ở watching films since last máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi
đây được một năm rồi.) year. (Cô ấy không xem phải không?)
phim từ năm ngoái.)
Yes, he has./ No, he hasn’t.

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

I. Khái niệm thì quá khứ đơn


Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và
kết thúc trong quá khứ.
II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Ta thường gặp những từ sau:
 Yesterday: Hôm qua

 Last night: Tối qua

 Last week: Tuần trước

 Last month: Tháng trước

 Last year: Năm ngoái

 Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

 at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

 When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một


vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá He visited his parents every weekend.
khứ
She went home every Friday.

She came home, switched on the


computer and checked her e-mails.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp
trong quá khứ
She turned on her computer, read the
message on Facebook and answered it.
When I was having breakfast, the phone
Diễn đạt một hành động xen vào một hành suddenly rang.
động đang diễn ra trong quá khứ
When I was cooking, my parents came.

If I had a million USD, I would buy that


car.
Dùng trong câu điều kiện loại II

If I were you, I would do it.

Công thức thì quá khứ đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

 Khẳng định: S + was/  Khẳng định: S + V-ed


were
Ví dụ:
CHÚ Ý:
– We studied English last night. (Tối
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

S= We/ You/ They (số nhiều) + – He met his old friend near his
were house yesterday. (Anh ấy đã gặp
người bạn cũ của mình ngay gần nhà
Ví dụ: ngày hôm qua.)

Khẳng định – I was at my friend’s house

yesterday morning. (Tôi đã ở nhà


bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their


summer holiday last year. (Họ ở
Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm
ngoái.)
 Phủ định: S + was/were  Phủ định: S + did not + V
not + V (nguyên thể) (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần Trong thì quá khứ đơn câu phủ định
thêm “not” vào sau động từ “to ta mượn trợ động từ “did + not”
be”. (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau
ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– was not = wasn’t
– He didn’t come to school last
– were not = weren’t week. (Tuần trước cậu ta không đến
Ví dụ: trường.)
– She wasn’t very happy last
Phủ định
night because of having lost – We didn’t see him at the
money. (Tối qua cô ấy không vui cinema last night. (Chúng tôi
vì mất tiền) không trông thấy anh ta tại rạp
chiếu phim tối hôm qua.)
-We weren’t at home yesterday.
(Hôm qua chúng tôi không ở
nhà.)

 Câu hỏi: Was/Were+ S +  Câu hỏi: Did + S + V(nguyên


V(nguyên thể)? thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta
mượn trợ động từ “did” đảo lên
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t trước chủ ngữ, động từ theo sau ở

Nghi vấn Yes, we/ you/ they + were. dạng nguyên thể.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ:
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ
– Did you visit Ho Chi Minh
“to be” lên trước chủ ngữ. Museum with your class last
Ví dụ: weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng
– Was she tired of hearing her Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối
customer’s complaint tuần trước hay không?)
yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
nghe khách hàng phàn nàn ngày Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình
hôm qua không?) có./ Không, mình không.)

Yes, she was./ No, she wasn’t. – Did he miss the train yesterday?
(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm
không.) qua hay không?)

– Were they at work Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu


yesterday? (Hôm qua họ có ta có./ Không, cậu ta không.)
làm việc không?)

Yes, they were./ No, they


weren’t. (Có, họ có./ Không, họ
không.)

 Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.


Lưu ý

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.


Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm
“ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.


THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay
quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính
chất kéo dài.
II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + was/were + V-ing.

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was


Lưu ý
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were
- We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về
Ví dụ
chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)
2. Câu phủ định

Cấu trúc S + was/were + not + V-ing

Was not = wasn’t


Lưu ý Were not = weren’t

- He wasn’t working when his boss came yesterday.


Ví dụ
(Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

3. Câu nghi vấn

Q: Was / Were + S + V-ing?


A: Yes, S + was/were.
Cấu No, S + wasn’t/weren’t.
trúc

- Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng
hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)
Ví dụ
A: Yes, she was/ No, she wasn’t

III.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at


Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm12
theo thời last
o’clock điểmnight,…)
xác định.

- at this time + thời gian trong quá khứ.


(at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)


- When I was singing in the bathroom,
my mother came in. (Tôi đang hát trong
nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)
Trong câu có “when” khi diễn tả một hành
động đang xảy ra và một hành động khác - The light went out when we were
xen vào. watching TV (Điện mất khi chúng tôi
đang xem ti vi)

- She was dancing while I was singing


(Cô ấy đang múa trong khi tôi đang
Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn hát)
khi có xuất hiện các từ như: While (trong - The man was sending his letter in the
khi); post office at that time. (Lúc đó người
When (Khi); at that time (vào thời đàn ông đang gửi thư ở bưu điện)
điểm đó); …

IV. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt hành động đang


xảy ra tại một thời điểm When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới,
trong quá khứ lúc đó mới 8 giờ tối.)

While I was taking a bath, she was using the


computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy
Diễn đạt hai hành động xảy
tính.)
ra đồng thời trong quá khứ

While I was driving home, Peter was trying desperately to


contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi
đang lái xe về nhà.)

I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang


nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )

Diễn đạt hành động đang I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi
xảy ra thì có hành động tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
khác xen vào
They were still waiting for the plane when I spoke to them.
(Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
When he worked here, he was always making noise (Khi
anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

Hành động lặp đi lặp lại My mom was always complaining about my room when
trong quá khứ và làm phiền she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà
đến người khác ấy ở đó)

She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)

V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng
Anh dưới đây:
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

 Tobe
Công thức chung

S + was/were + adj/Noun
S + was/were + V – ing

 Verbs
Ví dụ: While I was studying, Anna was
S + V – ed trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì
Anna đang cố gọi cho tôi).
Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna
đã từng là một cô gái cuốn hút.)

I started study English when I was 8


years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi
tôi lên 8 tuổi.)

2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật,
sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một

2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn

thúc trong quá khứ, thông thường mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng

chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night?

(Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?)

3. Diễn đạt những hành động liên tiếp 3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song
xảy ra trong quá khứ nhau trong quá khứ

Ví dụ: She came home, switched on the Ví dụ: While my dad was reading English
computer and checked her e-mails. (Cô book, my mom was cooking dinner. (Trong
ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu
điện tử) bữa tối)

4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để
chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động
hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước
một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ
hoàn thành.
II. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + had + VpII S + hadn’t + VpII Had + S + VpII ?

Ví dụ: Ví dụ:
Trả lời: Yes, S + had.
– He had gone out when I No, S + hadn’t.
– hadn’t = had not
came into the house. (Anh ấy Ví dụ:
đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
Ví dụ:
– Had the film endedwhen
– She hadn’t come
– They had finished their work home when I got there. you arrived at the cinema?
right before the deadline last (Bộ phim đã kết thúc khi bạn
(Cô ấy vẫn chưa về nhà
week .(Họ đã hoàn thành công khi tôi về.) tới rạp chiếu phim phải
việc của họ ngay trước hạn chót không?)
vào tuần trước. – They hadn’t
Yes, it had./ No, it hadn’t
finished their lunch
when I saw them. (Họ
vẫn chưa ăn xong bữa
trưa khi trông thấy họ).

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
*Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:
- until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after
(sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian).
*Trong câu thường có các từ:
- before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of +
time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ).

IV. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách sử dụng Ví dụ

- Jane had cooked breakfast when we got up.


(Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và
dậy.)
hoàn thành trước một hành động
khác trong quá khứ.
- The plane had left by the time I arrived at the
airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)
- We had had that car for ten years before it broke
down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười
năm trước khi nó bị hỏng.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và
kéo dài tới một thời điểm nhất định - By the time Alex finished his studies, he had
trong quá khứ. been in London for over eight years. (Trước khi
Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London
được tám năm.)

- She had travelled around the world before 2010.


(Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)
Diễn tả một hành động xảy ra trước
một thời điểm nhất định trong quá
- He had never played football until last week.
khứ.
(Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới
tuần trước.)
- If I had known that, I would have acted
differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 khác đi.)
để diễn tả điều kiện không có thực
trong quá khứ. -She would have come to the party if she had been
invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy
được mời.)

Dùng để thể hiện sự thất vọng về - We wished we had purchased the ticket. (Chúng
sự việc nào đó trong quá khứ. tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
(thường dùng cấu trúc điều ước
trong quá khứ.) - I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã
nói sự thật.)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

I. Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình
xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
II. Cách dùng

Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một - I had been thinking about that

hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp before you mentioned it.

diễn) (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước


khi cậu đề cập tới)

- Sam gained weight because he had


been overeating.
(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá
nhiều.)
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều
gì đó trong quá khứ. - Betty fail the final test because she

hadn’t been attending class.

(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì


cô ấy không tham gia lớp học.)

III. Công thức

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + had + been + V-ing + S + had NOT + been + V- Had + S + been + V-ing +


O ing + O O?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S


Ví dụ: CHÚ Ý: + hadn’t.

- It had been raining very – hadn’t = had not Ví dụ:


hard for two hours before
it stopped. Ví dụ: - Had they been waiting for
me when you met them?
- My father hadn’t been
- They had been working
doing anything when my Yes, they had./ No, they
very hard before we came.
mother came home. hadn’t.

- They hadn’t been talking - Had she been watching TV


to each other when we saw for 4 hours before she went to
them. eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

IV. Dấu hiệu nhận biết


Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để
nhận biết như sau:
 Until then: Cho đến lúc đó

 By the time: Đến lúc

 Prior to that time: Thời điểm trước đó

 Before, after: Trước, sau


THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

I. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời
điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
II. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương


lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn

We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để


có thể giúp gì cho anh.)
Diễn đạt một quyết
định tại thời điểm nói
I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi
sẽ đến nhà gặp cô ấy )
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không)

→ lời yêu cầu.

Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời
mời
Đưa ra lời yêu cầu, đề
nghị, lời mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) →
lời yêu cầu.

Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay
chứ )→ lời mời

People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người


Diễn đạt dự đoán sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
không có căn cứ

I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi
nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

III. Công thức thì tương lai đơn


a. Câu khẳng định
Động từ tobe Động từ thường

Cấu
S + will + be + N/Adj S + will + V(nguyên thể)
trúc

Lưu ý will = ‘ll

- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn - I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu
thôi.) anh.)
Ví dụ
- You will be mine soon
- No worries, I will take care of the children for
(Anh sẽ sớm thuộc về em
you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)
thôi.)

b. Câu phủ định


Động từ tobe Động từ thường

Cấu
S + will not + be + S + will not + V(nguyên thể)
trúc
N/Adj
Lưu ý will not = won’t

– She won’t be happy if she cannot – I won’t bring champagne to


pass the entrance exam tomorrow. the party tonight. (Tớ sẽ không
(Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không mang rượu Sâm-panh đến bữa
vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày tiệc tối nay đâu.)
Ví dụ mai)
– I won’t tell her the truth. (Tôi
– We won’t be friends anymore. sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
(Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn
nữa.)

c. Câu nghi vấn

Động từ tobe Động từ thường

Q: Will + S + be + ? Q: Will + S + V(nguyên thể)?


A: Yes, S + will A: Yes, S + will.
Cấu No, S + won’t No, S + won’t.
trúc

- Q: Will you be home tomorrow


morning? (Sáng mai anh có ở nhà
không?) - Q: Will you come back? (Anh có quay
lại không?)
Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ
không có ở nhà) A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

Ví - Q: Will he be the last person to - Q: Will he go to the post office to


dụ leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến
người cuối cùng rời khỏi phòng học bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)
đúng không?)
A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ kh
A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

IV. Dấu hiệu nhận biết

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)


Trạng từ chỉ thời gian
– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/
năm tới
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ
Động từ chỉ khả năng sẽ
xảy ra
– probably: có lẽ

– Promise: hứa
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để nói về một hành động đang
diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai tiếp diễn

S + will + be + Ving.
Câu khẳng
định (+) Ex: I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ
đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)
S + will not (= won’t) + be + Ving.

Câu phủ Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this
định (-) weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào
cuối tuần này.)
Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving

Câu nghi Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ
vấn (?) đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc

IV. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn


Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn
nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng
dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
Cách sử dụng thì tương lai
tiếp diễn Ví dụ

- I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang


ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)

→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc
ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta
dùng thì tương lai tiếp diễn.
Diễn tả một hành động, sự
việc sẽ đang diễn ra ở một - Henry will be walking in the park this time tomorrow.
thời điểm cụ thể hay một (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày
khoảng thời gian trong tương mai.)
lai.
→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên
sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời
điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này”
đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.
- I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ
Diễn tả một hành động, sự chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)
việc đang xảy ra trong tương
lai thì có một hành động, sự → Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi
việc khác xen vào. tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã
đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi
tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong
tương lai.
LƯU Ý: Hành động, sự việc
xen vào được chia ở thì hiện - When her friends come tomorrow, Hannah will be
tại đơn. watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai,
Hannah sẽ đang xem TV.)

→ Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự


việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn
của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra
trong tương lai.
- Next week is Christmas, I will be staying with my
family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ
ở với gia đình trong 5 ngày tới.)

→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương
lai (5 ngày tới)

Diễn tả một hành động sẽ


- John will be preparing for the exam for 2 months after
xảy ra, kéo dài liên tục trong
the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2
tương lai.
tháng sau kỳ nghỉ.)

→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài


liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai
(sau kỳ nghỉ).

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra - The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận
trong tương lai đã có trong đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
lịch trình, thời gian biểu định
trước. → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự
định, lên kế hoạch sẵn từ trước.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành
tới một thời điểm xác định trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành

Loại câu Công thức Ví dụ

Câu I will have finished my assignment by the end of this


khẳng S + will + have week. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào cuối tuần
định + V (P-II) này.)

My mother will not have come home by 9 p.m. this


Câu phủ S + will + not + evening. (Cho đến trước chín giờ tối thì mẹ tôi sẽ vẫn
định have + V (P-II) chưa về nhà.)

Câu nghi Will + S + have Will we have played some small games by then
vấn
+ V (P-II)? (Sau đó chúng ta sẽ chơi một số trò chơi nhỏ chứ?)

III. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

- I will have finished my homework before 11


o’clock this evening
Dùng để diễn tả một hành động hay (Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước
sự việc hoàn thành trước một thời 11 giờ tối nay)
điểm trong tương lai
- I will have arrived at the office by 8AM

(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 8 giờ sáng)


Dùng để diễn tả một hành động hay - When you come back, I will have typed this
sự việc hoàn thành trước một hành email
động hay sự việc trong tương lai
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư
điện tử này)

- I will have made the meal ready before the


time you come tomorrow.
(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày
mai)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Đối với thì tương lai hoàn thành ở trong thành phần câu sẽ có các cụm từ dùng để nhận
biết như sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time
– before + thời gian trong tương lai
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc Ví dụ Lưu ý

Câu Been: dạng phân


khẳng S + will + have By Christmas, I will have been từ hai của động từ
định + been +V-ing working in this office for 5 to be
(+) years.

Haven’t =
She won’t have been
Câu phủ S + will not/ won’t have Not.
doing gymnastics when she
định (-) + have + been + V-
gets married to John.
ing Hasn’t = Has Not
Câu nghi Will + S + have How long will you have been
vấn (?) + been + V-ing?
studying when you graduate?

III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:
 By then: tính đến lúc đó

 By this October, …: tính đến tháng 10 năm nay

 By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

 By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn


IV. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

- I will have been studying English for 10 year by the end of


Diễn tả một hành động next month
xảy ra và kéo dài liên (Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối
tục đến một thời điểm tháng sau)By April 28th,
nào đó trong tương lai - I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được
19 năm rồi)

- When I get my degree, I will have been studying at


Dùng để nhấn mạnh tính Cambridge for four years.
liên tục của hành động (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4
so với một hành động năm.)
khác trong tương lai - They will have been talking with each other for an hour by
the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được
một giờ rồi.)
V. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ
chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless.
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
 state: be, cost, fit, mean, suit

 possession: belong, have

 senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

 feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

 brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand.


Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Ngữ pháp Anh 9 Thì Tương lai hoàn thành – Future Perfect
Các trường hợp sử dụng:
 Diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác
trong tương lai.
Ví dụ: By this time tomorrow, they will have gone to their favorite restaurant to eat breakfast.
(Trước giờ này ngày mai, họ sẽ đến nhà hàng yêu thích để ăn sáng).

Mẫu câu Cấu trúc

Khẳng định S + shall/will + have + VpII + O

Phủ định S + shall/will + not + have + VpII + O

Câu hỏi WH + will + S + have + VpII +…?

Câu hỏi Yes/No Shall/will + S + have + VpII + O?

Cách nhận biết: by this time tomorrow, by the time you arrive, by the end of, before +
quãng thời gian,…
Thì Quá khứ hoàn thành – Past Perfect
Các trường hợp sử dụng:
 Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I met them after they finished their lunch.
(Tôi gặp họ khi họ đã ăn xong buổi trưa).
 Diễn tả hành động xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm (một hành
động khác xảy ra) ở quá khứ.
Ví dụ: When you arrived yesterday we had had dinner.
(Hôm qua khi bạn tới thì chúng tôi đã ăn tối xong rồi).
 Sử dụng như câu điều kiện loại 3 – Diễn tả điều kiện không có thật trong
quá khứ.

Ví dụ: If I had know that, I would have acted differently.


(Nếu tôi biết điều đó, tôi đã làm khác đi).

Mẫu câu Cấu trúc

Khẳng định S + had Vpll + O

Phủ định S + had not + Vpll + O

Câu hỏi WH + had + S + VpII +…?

Câu hỏi Yes/No Had + S + Vpll + ….?

Cách nhận biết:


_ When/By the time/Before: Hành động xảy ra sau (Hành động chen vào).

When/By the time/Before + Mệnh đề (clause) quá khứ đơn – Simple Past

Ví dụ: I had cleaned the house by the time my mom asked me to do so.
(Tôi đã dọn xong nhà cửa trước khi mẹ tôi yêu cầu).

_ After: Hành động xảy ra trước và bị xen vào một hành động khác.

After + Mệnh đề (clause) quá khứ hoàn thành – Past Perfect

After they had had a baby, they got married.


(Sau khi sinh con xong, họ mới tổ chức đám cưới).

Thì Tương lai tiếp diễn – Future Continuous


Các trường hợp sử dụng:
 Diễn tả hành động/sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương
lai.
Ví dụ: We will be going for a long walk at this time next Friday.
(Chúng tôi sẽ đi bộ vào thời gian này ở thứ Sáu tuần sau).
 Diễn tả hành động đang xảy ra nhưng có một sự việc khác xen vào trong
tương lai.
Ví dụ: When you come tomorrow, they will be cooking dinner.
(Khi ngày mai bạn đến, họ sẽ đang nấu bữa tối rồi).
 Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài liên tục trong một thời gian dài ở
tương lai.
Ví dụ: My birthday party will be starting at 7 o’clock next Saturday.
(Tiệc sinh nhật của tôi dự kiến sẽ bắt đầu vào lúc 7 giờ thứ 7 tuần sau).
 Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần của thời gian biểu/kế hoạch đã
định trước.

Mẫu câu Cấu trúc

Khẳng định S + will + be + V-ing

Phủ định S + won’t + be + V-ing

Câu hỏi Yes/No Will + S + be + V-ing?

Cách nhận biết: at this time tomorrow, until Friday, at 9 o’clock,…


Ngữ pháp tiếng Anh 9 – Cấu trúc câu Suggest
Chức năng: Đưa ra đề xuất/ý kiến.
Cấu trúc Suggest với danh từ/cụm danh từ
_ Danh từ/cụm danh từ trong trường hợp này đóng vai trò là tân ngữ (Object).

S + suggest + Noun/Noun Phrase (Tân ngữ)

Ví dụ: I suggest some Pepsi with pizza for our dinner tonight.
(Tôi gợi ý một ít Pepsi với bánh pizza cho bữa tối của chúng ta tối nay).

S + suggest + something + to + somebody.

Ví dụ: Can you suggest a good Japanese song to me?


(Bạn có thể gợi ý cho tôi một bài hát tiếng Nhật hay không?).
Cấu trúc Suggest với mệnh đề “THAT”

S+ suggest + that + S + (should) + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: I suggest that we (should) go camping next week.


(Tôi đề nghị chúng ta nên đi cắm trại vào tuần tới).
My doctor suggested that I take more rest.
(Bác sĩ khuyên tôi nên nghỉ ngơi nhiều hơn).
Cấu trúc Suggest + V-ing
Trường hợp sử dụng: Đề cập đến một hành động gợi ý nhưng không nhắc đến người thực
hiện hành động là ai.
Cấu trúc:

S + suggest + V-ing + O

Ví dụ: My dad suggest going to the gym twice a month.


(Bố tôi đề nghị đi đến phòng tập thể dục hai lần một tháng).
I suggest going to the library to study.
(Tôi đề nghị đến thư viện để học tập).
Lưu ý: Sau suggest không dùng to + V.

Cấu trúc So… that (Quá… đến nỗi mà)


Chức năng: Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một người, sự vật hay sự việc nào đó.

Cấu trúc so… that với tính từ/trạng từ


Cấu trúc:

S + tobe + so + adj/adv + that + S + V

Ví dụ: I was so tired that I wake up late yesterday.


(Tôi đã rất mệt mỏi đến nỗi tôi đã thức dậy muộn ngày hôm qua).
Ví dụ: He ran so quickly that I could not keep up with him.
(Anh ấy chạy nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp anh ấy).

Cấu trúc so… that với các động từ tri giác đặc biệt
Các động từ tri giác trong tiếng Anh ám chỉ đến các hành động cảm nhận bằng các giác quan
như:
 Feel (Cảm thấy).
 Seem (Nhận thấy).
 Taste (Nếm).
 Sound (Nghe có vẻ).
 Look (Nhìn có vẻ).
 Smell (Mùi có vẻ).
Cấu trúc:

S + feel/seem/taste/sound/look/smell + so + adj + that + S + V + O

Ví dụ: The cake looks so good that I want to eat it alone.


(Cái bánh trông ngon đến nỗi tôi muốn ăn nó một mình).

Cấu trúc so…that với các loại danh từ

It was so big a dog that I


Danh từ đếm S + V + so + adj + a + N + was scared of it (Nó là một
được số ít that + S + V con chó lớn đến nỗi tôi
khiếp sợ).

He has so many toys that


his room is messy all the
Danh từ đếm S + V + so + many/few +
time (Anh ấy có nhiều đồ
được số nhiều N + that + S + V
chơi nên phòng lúc nào
cũng bừa bộn).

Danh từ không S + V + so + much/little + I drank so much milk in


đếm được N + that + S + V the morning that I felt full.

Cấu trúc Such… that


Ý nghĩa: Such… that (thật…. đến nỗi mà).
Cấu trúc:

S + V + such (a/an) + adj + N + that + S + V + O

Ví dụ: It was such a hot day that I had to take my shirt off.
(Hôm đó là một ngày nóng nực đến nỗi tôi phải cởi áo ra).

Cấu trúc Too… to (Quá… đến nỗi không thể)


Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá mức, hoặc nhắc đến khả năng làm việc gì đó.
Câu có cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.
Cấu trúc:

S + to be + too + adj/adv + (for sb) + to V + O

Ví dụ: This T-Shirt is too big for me to wear.


(Chiếc áo phông này quá lớn đối với tôi để mặc).
Ví dụ: The exam was too hard for me to do.
(Bài kiểm tra quá khó đối với tôi).

Mạo từ (a/an/the)
Mạo từ không xác định a/an
Trường hợp sử dụng:
 Mạo từ không xác định a/an – Đứng trước danh từ số ít đếm được.
 Mạo từ “an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm “U, E, O, A, I”.
Các trường hợp ngoại lệ: a university, a one-legged man, a European, an SOS, an X-ray,…

Mạo từ xác định “the”


Chức năng: Đứng trước danh từ xác định (tức là cả người nghe và người nói đều biết rõ về
sự vật/sự việc đó)

Trường hợp sử
Ví dụ
dụng

The strongest person (người mạnh nhất), the biggest city


So sánh nhất
(thành phố lớn nhất).

Khi một sự vật là duy The sun (Mặt trời), The Mercury (Sao thủy), the Saturn (Sao
nhất thổ).

Đứng trước first, The only one (người duy nhất), the second semester (học kỳ
second, only,… 2).

The + adj (chỉ một The rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old
nhóm người cụ thể) (người già).

Dùng trước các danh The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), The United
từ riêng: Sông, biển, Kingdom (Vương quốc Anh), the Netherlands (Hà Lan),
dãy núi, tên gọi số
nhiều của các nước, The Eiffel Tower, The Pacific (Thái Bình Dương),…

The + tên số nhiều


The Simpsons, The Smiths, The Gellers,….
(chỉ dòng họ)

You might also like