Professional Documents
Culture Documents
thì thêm s/es sau động từ Vd: I don’t think so (Từ để hỏi +)
Don’t/doesn’t+
(V) She does not like it
S + V + (O)?
Vd:
Vd: Why don’t you study
+ I use internet everyday.
Enghlish?
+ She often goes to school
at 7 o’ clock. (Từ để hỏi +) Do/does S +
not + V + (O)?
to be now?
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói
quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi
tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening
(mỗi buổi tối)…
• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a
week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần
một tuần), once a month, once a year…
• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
• Ví dụ 1: I go to school every day.
• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
- Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”.
Ví dụ: watch → watches, live → lives.
- Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I”
rồi thêm ES.
Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
IV. Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện
tại đơn Ví dụ
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện
tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
Diễn tả một hành động,
sự việc diễn ra thường - My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường
xuyên, lặp đi lặp lại hay xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
một thói quen.
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên
ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương
ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
- The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt
trời.)
Diễn tả một sự thật hiển
nhiên, một chân lý. → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại
đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên
động từ “go” thêm “es”.
- The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh
lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại
đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
I. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc
chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra).
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
- I + am + Ving
Công thức
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài
hát)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi)
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee”
và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một
nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+ Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm.
(begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử
dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying).
2. Câu phủ định
Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý is not = isn’t
- She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy
đang không xem thời sự với bà)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói
dối)
A: Yes, S + am/is/are.
Công
No, S + am/is/are + not.
thức
- Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am.
Ví dụ - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải
không?)
Công
thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm
nói.
- I am reading the book “The thorn bird”. thực hiện và vẫn chưa làm
xong.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay
khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng
với trạng từ tần suất “always, continually”.
Chức năng 4
Phàn nàn về việc “đến
- He is always coming late. (Anh ta chuyên muộn” và “để quần áo
gia đến muộn) bẩn trên giường”.
nowadays?
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3/ed
Công thức
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần
đầu tiên tôi gặp anh ấy)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối
Ví dụ từ 6 rưỡi)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho
công ty này 5 năm rồi)
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3/ed
Công thức
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả)
Ví dụ - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi)
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ
chưa?)
A:Yes, I have/ No, I haven’t.
- Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
Ví dụ A:Yes, she has./ No, she hasn’t.
Công
thức Wh- + have/ has + S + V3/ed?
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những
nguyên liệu này?)
Ví dụ
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để
giải được câu hỏi toán khó này?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for
3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5
years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
– This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên
tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)
This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà
tôi từng uống)
This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi
từng ăn)
This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng
nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời)
- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
- He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3
trang blog và đang viết blog tiếp theo)
- He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi
còn nhỏ)
- Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ
khi chúng 5 tuổi)
- I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog
của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá
khứ
- We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước )
- Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy)
- I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ
năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London)
- Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường
này từ khi con trai ông ấy sinh ra)
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
- My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ
nhất đời tôi)
- Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp
Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
- Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
- This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất
mà tôi từng chơi)
6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
- I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được.
Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi)
- She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào
nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá)
- She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn
không thể gặp cô ấy bây giờ)
- Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ
cô ấy đã đi đi bơi)
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
Cách dùng Ví dụ
S= We/ You/ They (số nhiều) + – He met his old friend near his
were house yesterday. (Anh ấy đã gặp
người bạn cũ của mình ngay gần nhà
Ví dụ: ngày hôm qua.)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần Trong thì quá khứ đơn câu phủ định
thêm “not” vào sau động từ “to ta mượn trợ động từ “did + not”
be”. (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau
ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– was not = wasn’t
– He didn’t come to school last
– were not = weren’t week. (Tuần trước cậu ta không đến
Ví dụ: trường.)
– She wasn’t very happy last
Phủ định
night because of having lost – We didn’t see him at the
money. (Tối qua cô ấy không vui cinema last night. (Chúng tôi
vì mất tiền) không trông thấy anh ta tại rạp
chiếu phim tối hôm qua.)
-We weren’t at home yesterday.
(Hôm qua chúng tôi không ở
nhà.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta
mượn trợ động từ “did” đảo lên
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t trước chủ ngữ, động từ theo sau ở
Nghi vấn Yes, we/ you/ they + were. dạng nguyên thể.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Ví dụ:
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ
– Did you visit Ho Chi Minh
“to be” lên trước chủ ngữ. Museum with your class last
Ví dụ: weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng
– Was she tired of hearing her Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối
customer’s complaint tuần trước hay không?)
yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
nghe khách hàng phàn nàn ngày Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình
hôm qua không?) có./ Không, mình không.)
Yes, she was./ No, she wasn’t. – Did he miss the train yesterday?
(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm
không.) qua hay không?)
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm
“ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
- Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng
hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)
Ví dụ
A: Yes, she was/ No, she wasn’t
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt hành động đang I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi
xảy ra thì có hành động tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
khác xen vào
They were still waiting for the plane when I spoke to them.
(Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
When he worked here, he was always making noise (Khi
anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
Hành động lặp đi lặp lại My mom was always complaining about my room when
trong quá khứ và làm phiền she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà
đến người khác ấy ở đó)
She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)
V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng
Anh dưới đây:
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Tobe
Công thức chung
S + was/were + adj/Noun
S + was/were + V – ing
Verbs
Ví dụ: While I was studying, Anna was
S + V – ed trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì
Anna đang cố gọi cho tôi).
Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna
đã từng là một cô gái cuốn hút.)
2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật,
sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn
thúc trong quá khứ, thông thường mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng
chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night?
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp 3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song
xảy ra trong quá khứ nhau trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the Ví dụ: While my dad was reading English
computer and checked her e-mails. (Cô book, my mom was cooking dinner. (Trong
ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu
điện tử) bữa tối)
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để
chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động
hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước
một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ
hoàn thành.
II. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: Ví dụ:
Trả lời: Yes, S + had.
– He had gone out when I No, S + hadn’t.
– hadn’t = had not
came into the house. (Anh ấy Ví dụ:
đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
Ví dụ:
– Had the film endedwhen
– She hadn’t come
– They had finished their work home when I got there. you arrived at the cinema?
right before the deadline last (Bộ phim đã kết thúc khi bạn
(Cô ấy vẫn chưa về nhà
week .(Họ đã hoàn thành công khi tôi về.) tới rạp chiếu phim phải
việc của họ ngay trước hạn chót không?)
vào tuần trước. – They hadn’t
Yes, it had./ No, it hadn’t
finished their lunch
when I saw them. (Họ
vẫn chưa ăn xong bữa
trưa khi trông thấy họ).
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
*Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:
- until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after
(sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian).
*Trong câu thường có các từ:
- before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of +
time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ).
Cách sử dụng Ví dụ
Dùng để thể hiện sự thất vọng về - We wished we had purchased the ticket. (Chúng
sự việc nào đó trong quá khứ. tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
(thường dùng cấu trúc điều ước
trong quá khứ.) - I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã
nói sự thật.)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình
xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
II. Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một - I had been thinking about that
hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp before you mentioned it.
I. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời
điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
II. Cách dùng thì tương lai đơn
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời
mời
Đưa ra lời yêu cầu, đề
nghị, lời mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) →
lời yêu cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay
chứ )→ lời mời
I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi
nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
Cấu
S + will + be + N/Adj S + will + V(nguyên thể)
trúc
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn - I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu
thôi.) anh.)
Ví dụ
- You will be mine soon
- No worries, I will take care of the children for
(Anh sẽ sớm thuộc về em
you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)
thôi.)
Cấu
S + will not + be + S + will not + V(nguyên thể)
trúc
N/Adj
Lưu ý will not = won’t
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/
năm tới
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
Động từ chỉ khả năng sẽ
xảy ra
– probably: có lẽ
– Promise: hứa
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để nói về một hành động đang
diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai tiếp diễn
S + will + be + Ving.
Câu khẳng
định (+) Ex: I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ
đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)
S + will not (= won’t) + be + Ving.
Câu phủ Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this
định (-) weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào
cuối tuần này.)
Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving
Câu nghi Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ
vấn (?) đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc
→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc
ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta
dùng thì tương lai tiếp diễn.
Diễn tả một hành động, sự
việc sẽ đang diễn ra ở một - Henry will be walking in the park this time tomorrow.
thời điểm cụ thể hay một (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày
khoảng thời gian trong tương mai.)
lai.
→ Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên
sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời
điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này”
đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.
- I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ
Diễn tả một hành động, sự chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)
việc đang xảy ra trong tương
lai thì có một hành động, sự → Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi
việc khác xen vào. tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã
đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi
tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong
tương lai.
LƯU Ý: Hành động, sự việc
xen vào được chia ở thì hiện - When her friends come tomorrow, Hannah will be
tại đơn. watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai,
Hannah sẽ đang xem TV.)
→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương
lai (5 ngày tới)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra - The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận
trong tương lai đã có trong đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
lịch trình, thời gian biểu định
trước. → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự
định, lên kế hoạch sẵn từ trước.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành
tới một thời điểm xác định trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành
Câu nghi Will + S + have Will we have played some small games by then
vấn
+ V (P-II)? (Sau đó chúng ta sẽ chơi một số trò chơi nhỏ chứ?)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Đối với thì tương lai hoàn thành ở trong thành phần câu sẽ có các cụm từ dùng để nhận
biết như sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time
– before + thời gian trong tương lai
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Haven’t =
She won’t have been
Câu phủ S + will not/ won’t have Not.
doing gymnastics when she
định (-) + have + been + V-
gets married to John.
ing Hasn’t = Has Not
Câu nghi Will + S + have How long will you have been
vấn (?) + been + V-ing?
studying when you graduate?
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:
By then: tính đến lúc đó
By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
Cách nhận biết: by this time tomorrow, by the time you arrive, by the end of, before +
quãng thời gian,…
Thì Quá khứ hoàn thành – Past Perfect
Các trường hợp sử dụng:
Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I met them after they finished their lunch.
(Tôi gặp họ khi họ đã ăn xong buổi trưa).
Diễn tả hành động xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm (một hành
động khác xảy ra) ở quá khứ.
Ví dụ: When you arrived yesterday we had had dinner.
(Hôm qua khi bạn tới thì chúng tôi đã ăn tối xong rồi).
Sử dụng như câu điều kiện loại 3 – Diễn tả điều kiện không có thật trong
quá khứ.
When/By the time/Before + Mệnh đề (clause) quá khứ đơn – Simple Past
Ví dụ: I had cleaned the house by the time my mom asked me to do so.
(Tôi đã dọn xong nhà cửa trước khi mẹ tôi yêu cầu).
_ After: Hành động xảy ra trước và bị xen vào một hành động khác.
Ví dụ: I suggest some Pepsi with pizza for our dinner tonight.
(Tôi gợi ý một ít Pepsi với bánh pizza cho bữa tối của chúng ta tối nay).
S + suggest + V-ing + O
Cấu trúc so… that với các động từ tri giác đặc biệt
Các động từ tri giác trong tiếng Anh ám chỉ đến các hành động cảm nhận bằng các giác quan
như:
Feel (Cảm thấy).
Seem (Nhận thấy).
Taste (Nếm).
Sound (Nghe có vẻ).
Look (Nhìn có vẻ).
Smell (Mùi có vẻ).
Cấu trúc:
Ví dụ: It was such a hot day that I had to take my shirt off.
(Hôm đó là một ngày nóng nực đến nỗi tôi phải cởi áo ra).
Mạo từ (a/an/the)
Mạo từ không xác định a/an
Trường hợp sử dụng:
Mạo từ không xác định a/an – Đứng trước danh từ số ít đếm được.
Mạo từ “an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm “U, E, O, A, I”.
Các trường hợp ngoại lệ: a university, a one-legged man, a European, an SOS, an X-ray,…
Trường hợp sử
Ví dụ
dụng
Khi một sự vật là duy The sun (Mặt trời), The Mercury (Sao thủy), the Saturn (Sao
nhất thổ).
Đứng trước first, The only one (người duy nhất), the second semester (học kỳ
second, only,… 2).
The + adj (chỉ một The rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old
nhóm người cụ thể) (người già).
Dùng trước các danh The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), The United
từ riêng: Sông, biển, Kingdom (Vương quốc Anh), the Netherlands (Hà Lan),
dãy núi, tên gọi số
nhiều của các nước, The Eiffel Tower, The Pacific (Thái Bình Dương),…
…