You are on page 1of 8

Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

The present simple


I. ĐỊNH NGHĨA

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc
thường xuyên diễn ra hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:
I get up at 7 a.m. every day.
(Hàng ngày, tớ thức dậy vào 7 giờ sáng.)
She likes watching cartoons.
(Cô ấy thích xem phim hoạt hình.)

II. CẤU TRÚC


1. Câu khẳng định

S + V(s/es) ...
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) ...
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) ...

- S : chủ ngữ
Ví dụ: - V : động từ

I play badminton every Sunday morning.


(Tớ chơi cầu lông vào mỗi sáng Chủ nhật.)
Nam tidies his room on Saturdays.
(Nam dọn dẹp phòng của cậu ấy vào các ngày thứ Bảy.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

2. Câu phủ định

S + do/does + not + V(nguyên thể) ...


- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do not V(nguyên thể) ...
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + does not
V (nguyên thể) ...

- do not = don’t
Ví dụ: - does not = doesn’t
I do not like milk.
(Tớ không thích sữa.)
Ly does not have Maths on Monday.
(Ly không có tiết Toán vào thứ 2.)

3. Câu hỏi và câu trả lời ngắn

Do/ Does + S + V(nguyên thể) ...?


- Yes, S + do/does.
- No, S + don’t/doesn’t.
- Do I/ we/ you/ they/ danh từ số nhiều + V(nguyên thể) ...?
+ Yes, I/ we/ you/ they do.
+ No, I/ we/ you/ they don’t.
- Does he/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được V(nguyên thể) ...?
+ Yes, he/ she/ it does.
+ No, he/ she/ it doesn’t.

Ví dụ:
Do you go to school by bike? – Yes, I do./ No, I don’t.
(Bạn có đi học bằng xe đạp không? – Có./ Không.)
Does Minh walk his dog in the evening?
– Yes, he does./ No, he doesn’t.
(Minh có dắt cho đi dạo vào buổi tối không? – Có./ Không.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

III. QUY TẮC THÊM “S/ES” SAU ĐỘNG TỪ

Ví dụ:
come → comes
Thông thường ta thêm “s” sit→ sits
vào sau động từ.
learn→ learns

Ví dụ:
go → goes
watch→ watches
Với các động từ có tận cùng là “o”, wash → washes
“ch”, “sh”, “x”, “s”, “z” ta thêm “es”. fix→ fixes
miss→ misses
quiz→ quizes

Ví dụ:
Với các từ có tận cùng là “y” mà trước
copy → copies
nó là 1 phụ âm, ta đổi “y” thành “i” và
study → studies
thêm “es”.

Ví dụ:

Với các từ có tận cùng là “y” mà trước slay→ slays


nó là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u), ta giữ annoy → annoys
nguyên “y” và thêm “s”. display → displays

Trường hợp đặc biệt: have → has


Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

IV. QUY TẮC PHÁT ÂM “S/ES”

Phát âm là /s/ khi động từ có tận cùng là các phụ âm:


/p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ (P, T, K, F-PH-GH, TH).

Ví dụ:
laughs /lɑːfs/
stops /stɒps/
speaks /spiːks/

Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm:


/s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
(S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE).

Ví dụ: dances /dɑːnsɪz/ washes /wɒʃɪz/


misses /mɪsɪz/ ages /ˈeɪdʒɪz/

Các trường hợp còn lại phát âm là /z/.

Ví dụ:
loves /lʌvz/
plays /pleɪz/
hangs /hæŋz/
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

The present continuous


I. ĐỊNH NGHĨA

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay tại thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ: I am studying English now.


(Tớ đang học Tiếng Anh ngay lúc này.)
He is playing football.
(Anh ấy đang chơi bóng đá.)

II. CẤU TRÚC


1. Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing ...


- I + am
- You/ we/ they/ danh từ số nhiều + are
- He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + is

Ví dụ: Tom is having breakfast in the kitchen.


(Tom đang ăn sáng trong bếp.)
They are singing together.
(Họ đang hát cùng nhau.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

2. Câu phủ định

S + am/is/are + not + V-ing ...


-I am not/ I'm not
-You/ we/ they/ danh từ số nhiều + are not/aren’t
-He/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + is not/isn’t

Ví dụ: I am not listening to music now.


(Bây giờ tớ đang không nghe nhạc.)
The kids are not playing games.
(Lũ trẻ đang không chơi game.)

3. Câu hỏi và câu trả lời ngắn

Am/ Are/ Is + S + V-ing ...?


- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
- Am I + V-ing?
- Are + you/ we/ they/ danh từ số nhiều + V-ing?
- Is + he/ she/ it/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + V-ing?
+ Yes, I am./ No, I'm not.
+ Yes, you/ we/ they + are./ No, you/ we/ they + aren’t.
+ Yes, he/ she/ it is./ No, he/ she/ it isn’t.

Ví dụ: Are they sleeping? – Yes, they are./ No, they aren’t.
(Họ đang ngủ à? – Đúng thế./ Không.)
Are you drawing a flower? – Yes, I am./ No, I'm not.
(Bạn đang vẽ một bông hoa à? – Đúng thế./ Không.)
Is your mother cooking in the kitchen?
– Yes, she is./ No, she isn’t.
(Mẹ bạn đang nấu ăn ở trong bếp à? – Đúng thế./ Không.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

III. QUY TẮC THÊM “ING” SAU ĐỘNG TỪ

Ví dụ:

do → doing
Thông thường ta thêm
“ing” vào sau động từ. think →
thinking

Ví dụ:

Động từ tận cùng bằng 1 chữ “e”, ta leave → leaving


bỏ “e” thêm “ing”. hope → hoping

Ví dụ:
Động từ tận cùng là một phụ âm +
hit→ hitting
nguyên âm + phụ âm (trừ r, h, w, x, y), stop→ stopping
ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.

Ví dụ:
lie→ lying
Trường hợp đặc biệt:
die→ dying
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

sent simple for the futur


Pre e
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi
nói về lịch trình, thời gian biểu,… như: lịch trình phương tiện
giao thông công cộng, lịch chiếu phim, chương trình tivi, lịch
học,…

Ví dụ:

The bus number 01 leaves at 6.30 p.m from Giap Bat station.
(Xe buýt số 01 rời bến xe Giáp Bát lúc 6 giờ 30 chiều.)

The museum opens at 10 o'clock tomorrow morning.


(Bảo tàng mở cửa lúc 10 giờ sáng mai.)

You might also like