Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Ngu Phap Unit 8 Lop 8 Present Tenses Review
Tai Lieu Ngu Phap Unit 8 Lop 8 Present Tenses Review
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc
thường xuyên diễn ra hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
I get up at 7 a.m. every day.
(Hàng ngày, tớ thức dậy vào 7 giờ sáng.)
She likes watching cartoons.
(Cô ấy thích xem phim hoạt hình.)
S + V(s/es) ...
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) ...
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) ...
- S : chủ ngữ
Ví dụ: - V : động từ
- do not = don’t
Ví dụ: - does not = doesn’t
I do not like milk.
(Tớ không thích sữa.)
Ly does not have Maths on Monday.
(Ly không có tiết Toán vào thứ 2.)
Ví dụ:
Do you go to school by bike? – Yes, I do./ No, I don’t.
(Bạn có đi học bằng xe đạp không? – Có./ Không.)
Does Minh walk his dog in the evening?
– Yes, he does./ No, he doesn’t.
(Minh có dắt cho đi dạo vào buổi tối không? – Có./ Không.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary
Ví dụ:
come → comes
Thông thường ta thêm “s” sit→ sits
vào sau động từ.
learn→ learns
Ví dụ:
go → goes
watch→ watches
Với các động từ có tận cùng là “o”, wash → washes
“ch”, “sh”, “x”, “s”, “z” ta thêm “es”. fix→ fixes
miss→ misses
quiz→ quizes
Ví dụ:
Với các từ có tận cùng là “y” mà trước
copy → copies
nó là 1 phụ âm, ta đổi “y” thành “i” và
study → studies
thêm “es”.
Ví dụ:
Ví dụ:
laughs /lɑːfs/
stops /stɒps/
speaks /spiːks/
Ví dụ:
loves /lʌvz/
plays /pleɪz/
hangs /hæŋz/
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay tại thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ví dụ: Are they sleeping? – Yes, they are./ No, they aren’t.
(Họ đang ngủ à? – Đúng thế./ Không.)
Are you drawing a flower? – Yes, I am./ No, I'm not.
(Bạn đang vẽ một bông hoa à? – Đúng thế./ Không.)
Is your mother cooking in the kitchen?
– Yes, she is./ No, she isn’t.
(Mẹ bạn đang nấu ăn ở trong bếp à? – Đúng thế./ Không.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary
Ví dụ:
do → doing
Thông thường ta thêm
“ing” vào sau động từ. think →
thinking
Ví dụ:
Ví dụ:
Động từ tận cùng là một phụ âm +
hit→ hitting
nguyên âm + phụ âm (trừ r, h, w, x, y), stop→ stopping
ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
Ví dụ:
lie→ lying
Trường hợp đặc biệt:
die→ dying
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary
Ví dụ:
The bus number 01 leaves at 6.30 p.m from Giap Bat station.
(Xe buýt số 01 rời bến xe Giáp Bát lúc 6 giờ 30 chiều.)